Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND
Số hiệu | 18/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/10/2017 |
Ngày có hiệu lực | 16/10/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Dương Văn Tiến |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2017/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 05 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Công văn số 195/TT.HĐND ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh quy mô trường, điểm trường năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 182/TTr-SGDĐT-SNV ngày 29 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 27/8/2016, với một số nội dung cụ thể như sau:
Điều chỉnh quy mô trường, điểm trường thực hiện năm 2017: Tăng 20 trường mầm non, tăng 120 điểm trường (90 điểm trường mầm non, 30 điểm trường tiểu học) so với mục tiêu ban đầu của Đề án. Sau khi thực hiện điều chỉnh, đến năm 2020 các trường mầm non, phổ thông công lập khối cấp huyện có 399 trường, 281 điểm trường (Chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo).
Đối với số lớp: Số lớp được điều chỉnh để phù hợp thực tế sau khi thực hiện tăng số điểm trường.
Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Đề án đã được phê duyệt.
2. Phương án điều chỉnh cụ thể trong năm 2017
a) Tách những trường phổ thông có cấp học mầm non với quy mô từ 200 trẻ mầm non trở lên thành trường mầm non độc lập: 20 trường.
b) Điều chỉnh không sáp nhập 120 điểm trường:
- 74 điểm trường mầm non ở vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, có khoảng cách so với điểm trường chính từ 4 km trở lên hoặc từ 3-4 km nhưng khó khăn về giao thông (qua đèo, suối...).
- 20 điểm trường (16 điểm mầm non, 4 điểm tiểu học) thuộc vùng thấp, có khoảng cách từ 5 km trở lên, giao thông khó khăn, không đảm bảo an toàn, học sinh về học tại điểm trường chính không thuộc diện hưởng chính sách bán trú.
- 26 điểm trường tiểu học có từ lớp 1 đến lớp 5 và quy mô ổn định từ 100 học sinh trở lên, cơ sở vật chất được xây dựng từ bán kiên cố trở lên.
c) Điều chỉnh lùi thời gian thực hiện sáp nhập đối với 67 điểm trường vào các năm tiếp theo do chưa đảm bảo cơ sở vật chất ở điểm trường chính.
(Chi tiết điều chỉnh trường, điểm trường của các huyện, thị xã, thành phố trong Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY MÔ, MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP SAU KHI ĐIỀU
CHỈNH SO VỚI MỤC TIÊU ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND
ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh Yên Bái)
Số TT |
Danh mục |
Mục tiêu đề án đến năm 2020 |
Số trường, điểm trường thực hiện điều chỉnh năm 2017 |
Kết quả quy mô trường, điểm trường đến năm 2020 |
|||
Trường |
Điểm trường |
Trường |
Điểm trường |
Trường |
Điểm trường |
||
TOÀN TỈNH |
379 |
161 |
20 |
120 |
399 |
281 |
|
1 |
Mầm non |
141 |
153 |
20 |
90 |
161 |
243 |
2 |
Tiểu học |
44 |
8 |
|
30 |
44 |
38 |
3 |
THCS |
50 |
|
|
|
50 |
|
4 |
MN-TH |
7 |
|
|
|
7 |
|
5 |
TH-THCS |
104 |
|
|
|
104 |
|
6 |
MN-TH&THCS |
33 |
|
|
|
33 |
|
I |
TP YÊN BÁI |
34 |
|
2 |
|
36 |
|
1 |
Mầm non |
12 |
|
2 |
|
14 |
|
2 |
Tiểu học |
6 |
|
|
|
6 |
|
3 |
THCS |
5 |
|
|
|
5 |
|
4 |
MN-TH |
2 |
|
|
|
2 |
|
5 |
TH-THCS |
6 |
|
|
|
6 |
|
6 |
MN-TH&THCS |
3 |
|
|
|
3 |
|
II |
TX NGHĨA LỘ |
14 |
2 |
1 |
|
15 |
2 |
1 |
Mầm non |
6 |
1 |
1 |
|
7 |
1 |
2 |
Tiểu học |
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
3 |
THCS |
1 |
|
|
|
1 |
|
4 |
MN-TH |
|
|
|
|
|
|
5 |
TH-THCS |
5 |
|
|
|
5 |
|
6 |
MN-TH&THCS |
1 |
|
|
|
1 |
|
III |
VĂN CHẤN |
73 |
50 |
6 |
19 |
79 |
69 |
1 |
Mầm non |
23 |
50 |
6 |
8 |
29 |
58 |
2 |
Tiểu học |
13 |
|
|
11 |
13 |
11 |
3 |
THCS |
17 |
|
|
|
17 |
|
4 |
MN-TH |
5 |
|
|
|
5 |
|
5 |
TH-THCS |
10 |
|
|
|
10 |
|
6 |
MN-TH&THCS |
5 |
|
|
|
5 |
|
IV |
TRẤN YÊN |
45 |
22 |
|
4 |
45 |
26 |
1 |
Mầm non |
17 |
20 |
|
|
17 |
20 |
2 |
Tiểu học |
3 |
2 |
|
4 |
3 |
6 |
3 |
THCS |
4 |
|
|
|
4 |
|
4 |
MN-TH |
|
|
|
|
|
|
5 |
TH-THCS |
16 |
|
|
|
16 |
|
6 |
MN-TH&THCS |
5 |
|
|
|
5 |
|
V |
VĂN YÊN |
54 |
16 |
5 |
43 |
59 |
59 |
1 |
Mầm non |
21 |
16 |
5 |
34 |
26 |
50 |
2 |
Tiểu học |
5 |
|
|
9 |
5 |
9 |
3 |
THCS |
6 |
|
|
|
6 |
|
4 |
MN-TH |
|
|
|
|
|
|
5 |
TH-THCS |
16 |
|
|
|
16 |
|
6 |
MN-TH&THCS |
6 |
|
|
|
6 |
|
VI |
YÊN BÌNH |
51 |
|
2 |
1 |
53 |
1 |
1 |
Mầm non |
20 |
|
2 |
1 |
22 |
1 |
2 |
Tiểu học |
4 |
|
|
|
4 |
|
3 |
THCS |
4 |
|
|
|
4 |
|
4 |
MN-TH |
|
|
|
|
|
|
5 |
TH-THCS |
17 |
|
|
|
17 |
|
6 |
MN-TH&THCS |
6 |
|
|
|
6 |
|
VII |
LỤC YÊN |
50 |
12 |
1 |
20 |
51 |
32 |
1 |
Mầm non |
19 |
10 |
1 |
14 |
20 |
24 |
2 |
Tiểu học |
5 |
2 |
|
6 |
5 |
8 |
3 |
THCS |
6 |
|
|
|
6 |
|
4 |
MN-TH |
|
|
|
|
|
|
5 |
TH-THCS |
15 |
|
|
|
15 |
|
6 |
MN-TH&THCS |
5 |
|
|
|
5 |
|
VIII |
TRẠM TẤU |
26 |
18 |
|
19 |
26 |
37 |
1 |
Mầm non |
12 |
15 |
|
19 |
12 |
34 |
2 |
Tiểu học |
|
3 |
|
|
|
3 |
3 |
THCS |
1 |
|
|
|
1 |
|
4 |
MN-TH |
|
|
|
|
|
|
5 |
TH-THCS |
13 |
|
|
|
13 |
|
6 |
MN-TH&THCS |
|
|
|
|
|
|
IX |
Mù Cang Chải |
32 |
41 |
3 |
14 |
35 |
55 |
1 |
Mầm non |
11 |
41 |
3 |
14 |
14 |
55 |
2 |
Tiểu học |
7 |
|
|
|
7 |
|
3 |
THCS |
6 |
|
|
|
6 |
|
4 |
MN-TH |
|
|
|
|
|
|
5 |
TH-THCS |
6 |
|
|
|
6 |
|
6 |
MN-TH&THCS |
2 |
|
|
|
2 |
|