Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2021 về sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 119/KH-UBND
Ngày ban hành 30/07/2021
Ngày có hiệu lực 30/07/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Hoàng Việt Phương
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 30 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

SẮP XẾP LẠI TRƯỜNG, ĐIỂM TRƯỜNG, LỚP HỌC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025

Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 4/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025;

Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non;

Căn cứ Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học;

Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày;

Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 22/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 định hướng đến năm 2030, Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 21/5/202 của Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ sung nội dung quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 22/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG SẮP XẾP

1. Mục tiêu chung

Việc sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang nhằm đảm bảo quy mô điểm trường, lớp học của các nhà trường sau sắp xếp phù hợp với quy hoạch giáo dục và đào tạo của tỉnh trong giai đoạn, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, gắn với việc thực hiện chủ trương tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.

2. Định hướng sắp xếp

Tiếp tục dồn ghép các điểm trường mầm non, tiểu học về trường chính hoặc điểm lẻ lân cận khi đảm bảo điều kiện thuận lợi về giao thông, khoảng cách đi lại, trên cơ sở tính toán phù hợp cơ sở vật chất, biên chế được giao.

Đưa tối đa học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 về trường chính (khuyến khích đưa 100% về trường chính) để đảm bảo việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018; trong trường hợp không thể đưa hết học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 về trường chính thì mới tính đến phương án dồn tập trung thêm vào 01 điểm lẻ.

Sáp nhập trường tiểu học và trường trung học cơ sở (THCS) khi quy mô các trường chưa đảm bảo quy định tối thiểu về số lớp, hoặc sáp nhập khi được đánh giá có hướng phát triển tốt hơn, quy mô trường sau sáp nhập không quá 45 lớp. Khi sáp nhập trường tiểu học và THCS vẫn có thể duy trì trường chính tiểu học là điểm trường của trường liên cấp sau sáp nhập (trong trường hợp hai trường không ở vị trí sát nhau).

Quy hoạch phát triển các trường mầm non, phổ thông ngoài công lập tại những khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh như thành phố Tuyên Quang, thị trấn các huyện, nhằm tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025.

3. Mục tiêu cụ thể

Đến năm 2025, trường học cấp mầm non, phổ thông có 467 trường (giảm 14 trường công lập; tăng 07 trường tư thục, gồm tăng 05 trường mầm non và 02 trường tiểu học; tổng số giảm 07 trường); tổng số điểm trường lẻ 708 điểm (giảm 176 điểm trường lẻ), chi tiết theo cấp học:

- Trường mầm non: 157 trường (trường công lập giữ nguyên 148 trường, trong công lập có 03 trường trực thuộc quản lý của các đơn vị Quân đội, gồm: MN Tân Bình Z113; MN KV2, MN Z129); có 09 trường tư thục, tăng 05 trường tư thục trong giai đoạn: Thành phố tăng 02 trường, huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Na Hang mỗi huyện tăng 01 trường; tổng số tăng 05 trường); có 492 điểm trường lẻ (giảm 61 điểm);

- Trường tiểu học: 126 trường (có 123 trường công lập, giảm 12 trường công lập do sáp nhập; có 03 trường tư thục, tăng 02 trường tư thục trong giai đoạn: Thành phố tăng 01 trường; huyện Sơn Dương tăng 01 trường; tổng số giảm 10 trường); 167 điểm trường lẻ (giảm 121 điểm);

- Trường THCS (gồm cả liên cấp 36 trường): 150 trường (giảm 5 trường do sáp nhập, nâng cấp thành trường liên cấp 2+3); 49 điểm trường lẻ (tăng 6 điểm);

- Trường THPT (gồm cả liên cấp có 07 trường): 34 trường (tăng 03 trường do nâng cấp 03 trường PTDTNT cấp huyện thành trường liên cấp 2+3).

II. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VIỆC SẮP XẾP

1. Lộ trình quy mô, mạng lưới trường, lớp, học sinh toàn tỉnh

TT

Chỉ số

2020-2021

2021-2022

2022-2023

2023-2024

2024-2025

So sánh 2025/ 2021

1

Trường, điểm tường

 

 

 

 

 

 

1.1

Trường

474

466

462

462

467

-7

 

- Mầm non

152

152

152

154

157

+5

 

- Tiểu học

136

130

126

124

126

-10

 

- THCS (gồm cả liên cấp)

155

150

150

150

150

-5

 

TH&THCS

25

30

34

36

36

+11

 

THCS

130

120

116

114

114

-16

 

- THPT (gồm cả liên cấp)

31

34

34

34

34

+3

 

THPT (liên cấp)

2

7

7

7

7

+5

 

THPT

29

27

27

27

27

-2

1.2

Điểm trường lẻ

884

833

784

759

708

-176

 

- Mầm non

553

530

511

503

492

-61

 

- Tiểu học

288

252

217

200

167

-121

 

- THCS (cả liên cấp)

43

51

56

56

49

+6

 

+ Điểm tiểu học trong THCS

39

48

53

53

47

+8

 

+ Điểm THCS

4

3

3

3

2

-2

2

Lớp

7.548

7.669

7.676

7.730

7.737

+189

 

- Mẫu giáo, nhà trẻ

2.258

2.283

2.302

2.309

2.323

+65

 

Trong đó: Nhà trẻ

612

656

682

702

719

+107

 

- Tiểu học

3.182

3.197

3.103

3.026

2.941

-241

 

- THCS

1.460

1.513

1.582

1.699

1.774

+314

 

- THPT

648

676

689

696

699

+51

3

Học sinh

220.433

225.921

230.498

233.602

237.794

+17.361

 

- Mầm non

59.268

57.390

57.942

57.110

59.756

+488

 

Trong đó: Nhà trẻ

12.556

13.247

13.933

14.511

16.055

+3.499

 

- Tiểu học

83.472

85.226

86.359

83.606

82.106

-1.366

 

- THCS

52.491

56.582

59.388

64.936

67.469

+14.978

 

- THPT

25.202

26.723

26.809

27.950

28.463

+3.261

4

Tỷ lệ học sinh/ lớp

 

 

 

 

 

 

 

- Mầm non

26,2

25,1

25,2

24,7

25,7

-0,5

 

- Tiểu học

26,2

26,7

27,8

27,6

27,9

+1,7

 

- THCS

36,0

37,4

37,5

38,2

38,0

+2,0

 

- THPT

38,9

39,5

38,9

40,2

40,7

+1,8

[...]