ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5192/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày
16 tháng 6 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH PHONG
TRÀO HỌC TẬP SUỐT ĐỜI TRONG GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ, CỘNG ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây
dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 – 2020” và Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20
tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh
phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020”;
Thực hiện Kế hoạch số 3111/KH-UBND
ngày 24 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Triển khai thực hiện Đề
án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế
hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong
gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp của Thủ tướng Chính phủ trong Quyết định số 281/QĐ-TTg, làm cơ sở
cho việc triển khai thực hiện có kết quả phong trào học tập suốt đời trong gia
đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020;
b) Nâng cao nhận thức của hệ thống
chính trị và toàn thể nhân dân trong việc thực hiện chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước về xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời;
c) Tăng cường trách nhiệm quản lý
của các cấp chính quyền, cơ quan, đơn vị và sự phối hợp của các lực lượng xã hội
để thực hiện mục tiêu xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020;
d) Kế thừa và phát huy mạnh mẽ kết
quả cuộc vận động xây dựng gia đình hiếu học, dòng họ hiếu học, cộng đồng khuyến
học, tạo không khí thi đua học tập suốt đời trong mọi tầng lớp nhân dân trên địa
bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt đầy đủ, sâu rộng chủ
trương của Đảng và Nhà nước về xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời đến
mọi cấp, mọi ngành và toàn thể nhân dân, tạo nên sự đồng thuận trong việc thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp mà Thủ tướng Chính phủ đã đề ra;
b) Gắn việc triển khai thực hiện đề
án với các hoạt động đổi mới căn bản, toàn diện sự nghiệp giáo dục và phong
trào khuyến học, khuyến tài trên địa bàn, đặc biệt là phong trào xây dựng gia
đình hiếu học, dòng họ hiếu học, cộng đồng khuyến học;
c) Vận dụng bộ tiêu chí quốc gia
phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, đồng thời phát huy tinh thần chủ động,
sáng tạo của các địa phương, đơn vị để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ và giải
pháp mà tỉnh đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Đẩy mạnh phong
trào học tập suốt đời trong nhân dân thông qua việc xây dựng và triển khai các
mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học
tập” trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2014 - 2015
Hoàn thành thí điểm xây dựng
các mô hình học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng ở 03 đơn vị đặc
trưng cho 03 vùng, miền có điều kiện phát triển kinh tế - xã hội khác nhau của
tỉnh: Miền núi, đồng bằng và đô thị.
b) Năm 2016 - 2020
Triển khai mạnh mẽ phong trào
xây dựng “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học
tập” trong toàn tỉnh để đạt chỉ tiêu:
- 100% cán bộ, hội viên Hội
Khuyến học các cấp được tập huấn nâng cao nhận thức về xã hội học tập và các mô
hình học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng.
- 70% gia đình được công nhận
danh hiệu “Gia đình học tập”, 50% dòng họ được công nhận “Dòng họ học tập”, 60%
cộng đồng (ấp, khu phố, tổ nhân dân, hội đồng hương…) đạt danh hiệu “Cộng đồng
học tập”. Đối với các xã miền núi, vùng sâu đặc biệt khó khăn, tỷ lệ trên tương
ứng: 60%, 40%, 50%.
- 90% cơ quan, trường học, đơn
vị vũ trang; 50% doanh nghiệp có vốn nhà nước và ít nhất 20% doanh nghiệp khác
đạt danh hiệu “Đơn vị học tập”.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng thí điểm
mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học
tập” theo bộ tiêu chí quốc gia
a) Tổ chức nghiên cứu bộ tiêu chí quốc gia công nhận gia
đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị học tập; đối chiếu với mô hình “Gia đình hiếu
học”, “Dòng họ hiếu học”, “Cộng đồng khuyến học” để đề xuất mô hình “Gia đình học
tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” phù hợp với đặc
điểm, tình hình của tỉnh;
b) Triển khai thí điểm xây dựng mô hình tại ba vùng miền đặc
trưng của tỉnh: Miền núi, đồng bằng và đô thị. Mỗi vùng miền chọn 03 xã (phường,
thị trấn) để thử nghiệm xây dựng mô hình;
c) Nghiên cứu đánh giá, tổng kết việc vận hành các mô hình học
tập thí điểm và biên soạn tài liệu nhân rộng ra toàn tỉnh.
2. Đẩy mạnh tuyên truyền chủ trương của Đảng và Nhà nước về
xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời trong cán bộ, đảng viên và nhân dân
a) Tổ chức tốt công tác thông tin, tuyên truyền trong hệ thống
trường học và Hội Khuyến học các cấp. Nâng cao chất lượng bản tin Giáo dục và
Khuyến học cùng các kênh thông tin khác của Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Khuyến
học để tuyên truyền rộng rãi chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về xã hội
học tập và học tập suốt đời trong nhân dân;
b) Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
của tỉnh và của các địa phương (Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, Đài Phát
thanh - Truyền hình Đồng Nai, Đài truyền thanh địa phương, cơ sở);
c) Tổ chức tuyên truyền thông qua phối hợp hoạt động với các
tổ chức đoàn thể, xã hội từ tỉnh đến cơ sở.
3. Phát động phong trào học tập suốt đời trong gia đình,
dòng họ, cộng đồng
a) Tổ chức quán triệt Quyết định
số 89-QĐ/TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề
án “Xây dựng XHHT giai đoạn 2012 - 2020”; Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày
20 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án“Đẩy mạnh
phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” và Bộ tiêu chí đánh giá công nhận danh hiệu “Gia đình học tập”,
“Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cho Ban chỉ đạo và cán bộ khuyến học các
cấp;
b) Tổ chức Hội nghị đánh giá kết
quả triển khai thí điểm, nhân rộng các mô hình học tập và phát động phong trào
học tập suốt đời trong toàn tỉnh;
c) Thường xuyên giám sát, hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc nhân rộng các mô hình học tập trong tỉnh; tổ chức
chu đáo hội nghị sơ kết hàng năm và tổng kết cuối kỳ;
d) Tổ chức Đại hội biểu dương
gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị đạt danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ
học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” tiêu biểu từ tỉnh đến cơ sở.
4. Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Trung tâm Học
tập cộng đồng, Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị
trấn
a) Tiếp tục củng cố bộ máy quản
lý theo Quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập
cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết
định số 67/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Rà soát lại các chức danh trong Ban Giám đốc để điều chỉnh, bổ sung cho đầy đủ,
kịp thời;
b) Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý,
điều hành cho Ban Giám đốc và các thành viên của trung tâm. Động viên cán bộ và
hội viên khuyến học tham gia xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu và hướng
dẫn giảng dạy tại các trung tâm;
c) Tiếp tục bổ sung cơ sở vật chất cho Trung tâm
Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng theo Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 28
tháng 9 năm 2006 của HĐND tỉnh và Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng
02 năm 2010 của UBND tỉnh về xây dựng Trung tâm Văn hóa - thể thao xã, phường,
thị trấn của tỉnh. Điều chỉnh mức hỗ trợ chi thường xuyên cho các trung tâm phù
hợp với biến động giá cả và sự điều chỉnh mức lương tối thiểu trong thời gian
qua.
5. Tổ chức đánh giá, kiểm tra công nhận các danh hiệu “Gia
đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”
a) Nghiên cứu xây dựng quy trình, nội dung kiểm
tra, đánh giá, công nhận các danh hiệu gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị học
tập theo Bộ tiêu chí quốc gia, phù hợp với tình hình, đặc điểm của tỉnh. Trong
đó quy định rõ thời gian, nội dung, hình thức, phân cấp trách nhiệm và cơ chế
phối hợp thực hiện;
b) Biên soạn, in ấn tài liệu, tổ chức tập huấn
cho Ban chỉ đạo và cán bộ khuyến học ở địa phương và cơ sở;
c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, công nhận hàng
năm và cuối kỳ theo kế hoạch.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được cấp từ ngân
sách tỉnh và địa phương.
2. Hàng năm Hội Khuyến học các cấp lập dự toán
kinh phí thực hiện, tổng hợp vào dự toán chi ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động
của Hội, gửi cho cơ quan tài chính cùng cấp để bố trí kinh phí thực hiện theo
quy định.
3. Sở Tài chính và các địa phương có trách nhiệm
cân đối ngân sách, dành kinh phí hỗ trợ cho việc xây dựng thí điểm các mô hình
học tập suốt đời; tổ chức tập huấn, nhân rộng mô hình; kiểm tra, đánh giá, công
nhận kết quả thực hiện các nhiệm vụ đề ra; tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng
tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong phong trào học tập suốt đời và
các “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”
tiêu biểu.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội
Khuyến học tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các
tổ chức chính trị - xã hội để triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp đã
đề ra;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn Hội Khuyến học các địa
phương triển khai thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong
gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị tại địa phương;
c) Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch, định kỳ báo cáo Ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập của tỉnh. Tham
mưu tổ chức Đại hội biểu dương, khen thưởng đơn vị, cá nhân xuất sắc và các
“Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”
tiêu biểu;
d) Thực hiện chi tiêu và thanh quyết toán kinh
phí do ngân sách nhà nước cấp đúng quy định và có hiệu quả.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh và
các sở, ban, ngành có liên quan củng cố nâng cao chất lượng hoạt động của Trung
tâm Học tập cộng đồng và Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng;
b) Phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh tổ chức thí
điểm và nhân rộng mô hình học tập suốt đời trong
gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
c) Phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh xây dựng quy trình kiểm tra, đánh giá, công nhận gia đình, dòng họ, cộng đồng,
đơn vị học tập và triển khai thực hiện theo kế hoạch.
3. Sở
Văn hóa - Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh, Sở Giáo dục và
Đào tạo củng cố, tăng cường cơ sở vật chất cho các Trung tâm Văn hóa thể thao -
Học tập cộng đồng; xây dựng cơ chế phối hợp đăng ký, xét công nhận danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng
học tập”, “Đơn vị học tập” gắn với “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn
hóa”.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Kế hoạch thực hiện Đề án “Truyền thông về
xây dựng xã hội học tập” chỉ đạo các cơ quan Báo, Đài của tỉnh và địa phương phối
hợp với Hội Khuyến học xây dựng các chuyên mục tuyên truyền cho phong trào xây
dựng xã hội học tập và học tập suốt đời. Phản ánh, biểu dương kịp thời các
gương điển hình tiên tiến, các mô hình học tập tiêu biểu của gia đình, dòng họ,
cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Bố trí nguồn kinh phí thường xuyên hàng năm để
chi cho các hoạt động thực hiện kế hoạch, đồng thời hướng dẫn các cơ quan tài
chính địa phương cấp kinh phí và giám sát việc thực hiện chi tiêu theo đúng các
quy định của Nhà nước.
6. Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, Đài
Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai
Phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh xây dựng chuyên
mục tuyên truyền cho phong trào xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời. Phản
ánh, biểu dương kịp thời các gương điển hình tiên tiến, các mô hình học tập
tiêu biểu của gia đình, dòng họ, cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các địa phương
a) Có trách nhiệm bố trí ngân sách để thực hiện
kế hoạch. Chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể, tổ chức kinh tế - xã hội phối hợp với
Hội Khuyến học cấp huyện triển khai các nhiệm vụ trên địa bàn;
b) Chỉ đạo cơ quan phát thanh, truyền hình địa
phương thường xuyên tuyên truyền cho nhiệm vụ xây dựng xã hội học tập và phong
trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng tại địa phương;
c) Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh, Sở
Giáo dục và Đào tạo xét duyệt, công nhận danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”,
“Đơn vị học tập” trên địa bàn.
8. Các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
Đề nghị UBMT
Tổ quốc VN tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội
Cựu Giáo chức tỉnh, Hội Người Cao tuổi tỉnh có văn bản chỉ đạo đơn vị trực thuộc
phối hợp với Hội Khuyến học cấp huyện tuyên truyền, vận động, tạo điều kiện cho
cán bộ, công chức, hội viên, người lao động tham gia học tập thường xuyên, học
suốt đời và tích cực tuyên truyền, vận động gia đình, dòng họ, cộng đồng xây dựng “Gia đình học tập”,
“Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình,
dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh. UBND tỉnh yêu cầu các đơn vị
được giao nhiệm vụ triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả. Trong quá trình triển khai có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ
sung, các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa chủ động gửi văn bản đề xuất về Ban Chỉ đạo xây dựng Xã hội
học tập của tỉnh thông qua Hội Khuyến tỉnh để tổng hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh
xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Hội Khuyến học Việt
Nam;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Hội Khuyến học, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu Giáo chức tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, Đài PTTH Đồng Nai;
- UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Trí
|
PHỤ LỤC I
CÔNG VIỆC VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 5192/KH-UBND ngày 16 tháng
6 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Dự tập huấn của TW. HKH Việt
Nam
|
Q. 1/2014
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án trình UBND tỉnh
phê duyệt
|
Q. 2/2014
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Sở GD-ĐT
|
3
|
Dự hội thảo xây dựng các tiêu chí GĐHT, DHHT,
CĐHT, ĐVHT
|
Q. 3/2014
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Sở GD-ĐT
|
4
|
Chọn đơn vị chỉ đạo điểm các mô hình học tập
|
Q. 3/2014
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Sở GD-ĐT
|
5
|
Biên soạn tài liệu, tổ chức tập huấn cho Ban
Chỉ đạo và cán bộ KH các huyện, thị xã, TP
|
Q. 4/2014
|
Ban Chỉ đạo,
Hội Khuyến học tỉnh
|
Sở GD-ĐT
|
6
|
Triển khai
xây dựng thí điểm các mô hình học tập trong GĐ, DH, CĐ, ĐV
|
Q. 4/2014
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Sở GD-ĐT
|
7
|
Rà soát, củng cố nâng cao chất lượng hoạt động
của TT. HTCĐ, TT.VHTT-HTCĐ
|
Q.3,4/2014 và những năm tiếp theo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hội Khuyến học tỉnh, Sở VH-TT và DL
|
8
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền xây dựng XHHT,
HTSĐ trên các phương tiện thông tin
|
Q.3,4/2014 và cả năm 2015
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Sở TT-TT, Báo,
Đài PTTH Đồng Nai, PT địa phương, cơ sở
|
9
|
Sơ kết đánh giá kết quả thí điểm xây dựng các
mô hình học tập
|
Q. 4/2015
|
Ban Chỉ đạo, Hội Khuyến học tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Nghiên cứu xây
dựng quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận các danh hiệu GĐ, DH, CĐ, ĐV học tập
gắn với xây dựng GĐVH
|
Q.4/2015
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Sở GD-ĐT , Sở VH-TT-DL
|
11
|
Nhân rộng các mô hình học tập và phát động
phong trào học tập suốt đời trong toàn tỉnh
|
Q. 1/2016
|
Ban Chỉ đạo,
Hội Khuyến học tỉnh
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo
|
12
|
Kiểm tra đôn đốc, kiểm tra công nhận kết quả
thực hiện Đề án ở cơ sở
|
Từ 2016 đến 2020
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo
|
13
|
Sơ kết rút kinh nghiệm hàng năm
|
Q. 4 hàng năm
|
Ban Chỉ đạo, HKH tỉnh
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo
|
14
|
Tổng kết thực hiện Đề án và biểu dương GĐHT,
DHHT, CĐHT, ĐVHT
|
Q. 4/2020
|
Ban Chỉ đạo, HKH tỉnh
|
Các thành viên trong Ban chỉ
đạo
|
15
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về HTSĐ trên
các phương tiện thông tin đại chúng
|
Trong suốt quá
trình thực hiện Đề án
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Báo, Đài PTTH
Đồng Nai, Đài Phát thanh địa phương và cơ sở
|
PHỤ LỤC II
DỰ TRÙ KINH PHÍ NĂM 2014
(Kèm theo Kế hoạch số 5192/KH-UBND ngày 16 tháng 6
năm 2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Dự tập huấn của TW.HKH Việt Nam tại Đà Nẵng
a) Số lượng đại biểu: 03.
b) Thời tập huấn và đi về: 05 ngày.
c) Địa điểm: Thành phố Đà Nẵng.
d) Kinh phí dự trù:
- Vé máy bay: 2.200.000đ x 03 người x 02 lượt = 13.200.000đ
- Thuê xe đi sân bay Tân Sơn Nhất và Đà Nẵng = 2.350.000đ
- Thuê phòng nghỉ: 900.000đ x 02 phòng x 4 ngày = 7.200.000đ
- Công tác phí: 150.000đ x 03 người x 05 ngày = 2.250.000đ
Cộng: 25.000.000đ
Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu đồng.
2. Dự Hội thảo xây dựng các Tiêu chí GĐHT, DHHT, CĐHT
a) Số đại biểu tham dự: 03.
b) Thời gian cả đi về: 04 ngày.
c) Địa điểm: Thành phố Hà Nội.
d) Dự trù kinh phí:
- Vé máy bay: 3.047.000đ x 03 người x 02 lượt =
18.282.000đ
- Thuê xe đưa đón sân bay Tân Sơn Nhất và Nội Bài =
2.400.000đ
- Thuê phòng nghỉ: 02 phòng x 03 ngày x 900.000đ =
5.400.000đ
- Công tác phí: 150.000đ x 03 người x 04 ngày =
1.800.000đ
Cộng: 27.882.000đ
Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu, tám trăm, tám mươi hai ngàn
đồng.
3. Tập huấn Ban Chỉ đạo và cán bộ khuyến học cơ sở
a) Số đại biểu tham dự: 150 người.
b) Thời gian: 01 ngày.
c) Địa điểm: Hội trường Sở Giáo dục và Đào tạo.
d) Dự trù kinh phí:
- In ấn tài liệu: 180 bộ x 30.000đ = 5.400.000đ
- Trang trí, âm thanh, ánh sáng hội trường = 2.000.000đ
- Nước uống đại biểu: 150 người x 5.000đ x 02 buổi = 1.500.000đ
- Thù lao giảng viên: 04 người x 300.000đ = 1.200.000đ
- Cơm trưa cho đại biểu không hưởng lương: 150 người x
120.000đ = 18.000.000đ
- Khi phí khác = 3.000.000đ
Cộng: 31.100.000đ
Bằng chữ: Ba mươi mốt triệu, một trăm ngàn đồng.
4. Đi cơ sở khảo sát chọn điểm triển khai thí điểm xây
dựng GĐHH,
DHHT, CĐHT
a) Số người: 04
b) Số đơn vị: 03
c) Thời gian: 03 ngày.
d) Dự trù kinh phí.
- Thuê xe: 03 chuyến x 1.500.000đ = 4.500.000đ
- Công tác phí: 04 người x 03 ngày x 100.000đ =
1.200.000đ
- In ấn tài liệu khảo sát: 30 tập x 20.000đ = 600.000đ
- Tổng hợp, phân tích kết quả khảo sát = 1.500.000đ
Cộng: 7.800.000đ
Bằng chữ: Bảy triệu, tám trăm ngàn đồng.
5. Tổ chức triển khai thí điểm các mô hình học tập
trong GĐ, DH, CĐ
a) Số đơn vị thí điểm: 03
b) Số người trực tiếp triển khai: 04
c) Địa điểm triển khai: Hội trường UBND xã (phường ,thị
trấn)
d) Số người tham dự: 150 người (03 đơn vị x 50 người)
đ) Số ngày triển khai: 03 ngày (mỗi đơn vị 01 ngày)
e) Dự trù kinh phí:
- Thuê xe: 03 chuyến x 1.500.000đ = 4.500.000đ
- Công tác phí: 04 người x 03 ngày x 100.000đ =
1.200.000đ
- In ấn tài liệu triển khai: 160 tập x 20.000đ =
3.200.000đ
- Nước uống đại biểu: 154 người x 5.000đ = 770.000đ
- Cơm trưa cho đại biểu dự: 154 ng x 100.000đ =
15.400.000đ
Cộng: 25.070.000đ
Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu, bảy mươi ngàn đồng.
Tổng cộng (1+2+3+4+5): 116.852.000đ
Bằng chữ: Một trăm mười sáu triệu, tám trăm, năm mươi
hai ngàn đồng chẵn./.