Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 4547/KH-UBND năm 2015 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 4547/KH-UBND
Ngày ban hành 25/12/2015
Ngày có hiệu lực 25/12/2015
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Lê Khắc Nam
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4547/KH-UBND

Hải Phòng, ngày 25 tháng 12 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

I. Căn cứ:

- Luật Công nghệ thông tin;

- Luật Giao dịch điện tử;

- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về “Chính phủ điện tử”;

- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020”;

- Hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử của các tỉnh/thành phố;

- Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 15/9/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT thành phố Hải Phòng đến năm 2020”;

- Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 27/12/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về “Phát triển viễn thông và CNTT thành phố Hải Phòng đến năm 2020”;

- Nghị quyết số 09-NQ/HĐND ngày 05/5/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về “Nhiệm vụ và giải pháp phát triển viễn thông và CNTT thành phố Hải Phòng đến năm 2020”;

- Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch thực hiện các Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy; Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố.

II. Mục tiêu ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020

1. Mục tiêu tổng quát

Quán triệt và triển khai các Nghị quyết của Trung ương và thành phố về phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế”, Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về “Chính phủ điện tử”; Nghị quyết số 10/NQ-TU ngày 27/12/2013 của Ban thường vụ thành ủy và Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 05/4/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố đến năm 2020), thực hiện thành công mục tiêu xây dựng chính quyền điện tử thành phố, phục vụ tốt công tác quản lý và điều hành của bộ máy Đảng, chính quyền các cấp, duy trì tốt chỉ số cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế thành phố.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:

- 100% thông tin chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước từ thành phố đến xã, phường, thị trấn được đưa lên mạng (các trang điều hành, cổng thông tin điện tử, thư mục tin trong mạng nội bộ, trừ các văn bản mật theo đúng quy định).

- 100% văn bản thuộc quản lý của thành phố, sở, ngành, quận huyện và 60% thuộc quản lý của xã, phường, thị trấn được số hóa và trao đổi, lưu chuyển trên môi trường mạng (đảm bảo quy định về an toàn bảo mật thông tin).

- Có hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế - xã hội thành phố, cơ sở dữ liệu dân cư, cơ sở dữ liệu thông tin địa lý phục vụ quản lý nhà nước của thành phố.

- 100% sở ngành quận huyện được kết nối vào trục liên thông gửi/nhận văn bản, theo dõi xử lý hồ sơ công việc trên mạng thông tin của thành phố.

- 100% sở ngành quận huyện có ứng dụng CNTT trong quản lý nhân sự, tài chính - kế toán, quản lý tài sản và các nghiệp vụ khác.

- Tỷ lệ công chức được cung cấp và sử dụng thư điện tử công vụ đạt 100%.

- 100% cơ quan hành chính nhà nước từ thành phố đến cấp xã có sử dụng chữ ký số đối với các văn bản điện tử được phát hành và lưu chuyển trên các hệ thống công nghệ thông tin của thành phố.

2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:

- 100% cơ quan hành chính nhà nước từ thành phố đến cấp xã có cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử, cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định.

[...]