THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1819/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ
Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 (gọi tắt là
Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
- Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh
nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau. Ứng dụng công nghệ thông tin để
giảm thời gian, số lần trong một năm người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp
cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính.
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt
động.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng phát
triển Chính phủ điện tử, bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trên quy mô
quốc gia, tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ
quan trên cơ sở Khung Kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam.
- Thực hiện thành công các mục tiêu hàng
năm nêu trong Nghị quyết của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
tất cả các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước.
- 30% hồ sơ thủ tục hành chính được
xử lý trực tuyến tại mức độ 4.
- 95% hồ sơ khai thuế của doanh
nghiệp được nộp qua mạng.
- 90% số doanh nghiệp thực hiện nộp
thuế qua mạng.
- 50% số hộ, cá nhân kinh doanh kê
khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước
bạ khi đăng ký ô tô, xe máy.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để rút ngắn
thời gian thực hiện thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cho doanh nghiệp,
đạt mức trung bình của các nước
ASEAN-4.
- 90% cơ quan, tổ chức thực hiện giao
dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; ứng dụng
công nghệ thông tin để giảm số giờ thực
hiện thủ tục Bảo hiểm xã hội, đạt mức trung bình của các
nước ASEAN-4.
- Tối thiểu 50% số lượng các gói thầu
chào hàng cạnh tranh, 40% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ
đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trên phạm vi toàn quốc
thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt 20%.
- Tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư
qua mạng đạt 10%.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% văn bản không mật trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn
bản giấy).
- 80% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn
bản giấy).
c) Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia
- Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật các cấp, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử đồng bộ, kết nối, bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai, đưa
vào sử dụng hiệu quả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền
tảng phát triển Chính phủ điện tử theo Quyết định số
714/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai đô thị thông minh ít
nhất tại 3 địa điểm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
Hoạt động 1: Phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp các dịch vụ công cơ bản
trực tuyến mức độ 4 tới người dân và doanh nghiệp. Danh mục nhóm các dịch vụ
công trực tuyến được ưu tiên cung cấp mức độ 4 tại các tỉnh, thành phố được nêu
trong Phụ lục I, tại các bộ, cơ quan ngang bộ được nêu
trong Phụ lục II.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xây dựng lộ trình, chọn lựa triển khai
trong thực tế, bảo đảm hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thiết thực của người dân và
doanh nghiệp. Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, hướng
dẫn các địa phương cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực quản lý của
mình.
Thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia
để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương.
- Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông, tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng.
- Phát triển các hệ thống thông tin
thiết yếu cho công tác ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ người dân và doanh nghiệp tại các địa phương; bảo đảm triển khai đồng bộ với việc phát triển các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu quốc gia; tăng cường kết nối,
chia sẻ thông tin.
- Nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ
trợ người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
- Triển khai đô thị thông minh ít
nhất tại 3 địa điểm theo các tiêu chí do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
Hoạt động 2: Phát triển và hoàn
thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Hệ thống quản lý thông tin tổng thể, tiến tới xây dựng cơ quan điện tử; bảo đảm kết nối
liên thông dữ liệu điện tử từ Chính phủ đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Các ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp
ứng nhu cầu công tác đặc thù tại mỗi cơ quan.
- Các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin khác trong công tác nội bộ theo
hướng hiệu quả, mở rộng kết nối.
Hoạt động 3: Phát triển và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia tạo
nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
- Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật triển khai
Chính phủ điện tử các cấp; bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin, kết nối chia sẻ dữ liệu.
- Phát triển hạ tầng kiến trúc Chính
phủ điện tử.
- Triển khai chứng thực điện tử và
chữ ký số trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị.
- Kết nối, liên thông các hệ thống
thông tin ở Trung ương và địa phương.
- Thực hiện đấu thầu qua mạng.
- Triển khai thuế điện tử.
- Triển khai hải quan điện tử.
- Quản lý giao thông thông
minh.
- Triển khai hộ chiếu điện tử.
- Quản lý bệnh án điện tử.
- Quản lý, duy trì Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Quản lý danh mục điện tử dùng chung
của các cơ quan nhà nước.
- Quản lý thông tin, dữ liệu quy mô
quốc gia về dân cư, đất đai, doanh nghiệp, tài chính, bảo
hiểm.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân truy
nhập đến thông tin, dữ liệu của các cơ quan nhà nước.
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Bảo đảm môi trường pháp
lý
- Xây dựng các quy định về an toàn, an
ninh thông tin, đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan
nhà nước.
- Xây dựng quy định về quy trình trao
đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên toàn quốc.
- Xây dựng và hướng dẫn triển khai
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử.
- Xây dựng, ban hành các mô hình,
tiêu chí, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc
đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
- Hoàn thiện các văn bản quy định về
tài chính phù hợp
đặc thù quản lý ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Bảo đảm hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
- Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm cá nhân trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan mình; phân công một
đồng chí cấp phó trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin.
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước phải đáp ứng nhu cầu thực tế, bảo đảm hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
- Kết hợp chặt chẽ việc triển khai
Chương trình này với công cuộc cải cách hành chính và các nhiệm vụ, giải pháp
về nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh
doanh.
- Triển khai các nội dung khuyến
khích, hỗ trợ người dân trong việc tiếp cận, sử dụng hiệu quả các dịch vụ công
trực tuyến.
3. Bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ
- Hướng dẫn
chung trên quy mô quốc gia về việc xây dựng các chương trình, kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước.
- Xác định mô hình ứng dụng công nghệ thông tin điển hình các cấp, phổ biến, hỗ
trợ triển khai nhân rộng.
4. Nâng cao nhận thức, đào tạo
nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua
các hội nghị, hội thảo và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về
các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện tử, thúc đẩy cải cách hành
chính, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng
dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công
chức; tăng cường đào tạo và truyền thông về sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
- Tổ chức đào tạo, đào tạo lại đội
ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, giám đốc công nghệ
thông tin ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ về
công nghệ thông tin và việc thuê dịch vụ
công nghệ thông tin; tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thông tin.
5. Học tập kinh nghiệm quốc tế
- Triển khai các hoạt động tìm hiểu
thực tế mô hình phát triển Chính phủ điện tử thành công tại các nước.
- Đào tạo chuyên gia về Chính phủ
điện tử của Việt Nam.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tăng cường thuê dịch vụ để triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin theo
Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ
thông tin trong cơ quan nhà nước.
2. Bố trí nguồn vốn đầu tư phát
triển, nguồn chi sự nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác (vốn ODA; kinh phí
khoa học công nghệ; Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; đầu tư theo hình
thức đối tác công tư) để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Chương trình.
3. Ngân sách trung ương hỗ trợ các
địa phương có khó khăn về ngân sách thực hiện các nội dung Chương trình.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Căn cứ Chương trình này, Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử chi tiết của
cơ quan, xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm bảo đảm sự đồng bộ, hiệu quả, tránh trùng lặp.
b) Xây dựng, duy trì, cập nhật Kiến
trúc Chính phủ điện tử chi tiết của cơ quan (đối với
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, xây dựng Kiến trúc Chính phủ
điện tử cấp bộ; đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh) làm căn cứ xây dựng,
triển khai các kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin; lấy ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi ban hành.
c) Kiểm tra, đánh giá và báo cáo hàng
năm và đột xuất tình hình thực hiện
Chương trình này theo hướng dẫn và yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông để
tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
d) Bảo đảm kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) để thực
hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ
thông tin theo kế hoạch 5 năm, hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt; tăng cường thuê dịch vụ để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai thực
hiện Chương trình này; kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện và xây dựng báo cáo hàng năm gửi Thủ
tướng Chính phủ, đề xuất các điều chỉnh nội dung Chương trình phù hợp với tình
hình thực tế.
b) Thành lập Ban điều hành Chương
trình để điều phối, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan thực hiện Chương
trình.
c) Xây dựng, duy trì, cập nhật, công
bố Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, làm căn cứ để các bộ, ngành, địa
phương xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử chi tiết của mình; thẩm định, cho ý
kiến về sự phù hợp, tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam đối với
Kiến trúc Chính phủ điện tử và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án công nghệ thông tin của các bộ, ngành, địa phương; xây
dựng cơ chế, chính sách, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tuyên truyền, đào tạo,
nâng cao nhận thức về xây dựng, triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử trong các cơ quan nhà nước.
d) Xây dựng, công bố các mô hình ứng
dụng công nghệ thông tin, các yêu cầu cơ
bản về chức năng, tính năng kỹ thuật đối với sản phẩm công nghệ thông tin; hướng dẫn và tổ chức đánh giá
hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
đ) Xác định mô hình ứng dụng công nghệ thông tin điển hình các cấp, phổ biến, hỗ
trợ triển khai nhân rộng.
e) Triển khai các hoạt động nâng cao
nhận thức, năng lực và hỗ trợ người dân
và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
g) Xây dựng, duy trì, cập nhật kho
công cụ, phần mềm phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
h) Hướng dẫn, tổ chức kiểm thử phần
mềm ứng dụng công nghệ
thông tin.
i) Xây dựng tiêu chí đánh giá, công
nhận các cơ quan đạt tiêu chuẩn cơ quan điện tử, Chính
quyền điện tử, đô thị thông minh.
3. Bộ Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước để
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình.
b) Đánh giá, tổng kết, giám sát kinh
phí chi cho ứng dụng công nghệ thông tin tại
các Bộ, ngành, địa phương.
c) Hướng dẫn, tạo điều kiện bố trí
kinh phí theo hình thức thuê dịch vụ.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành, địa phương bố trí kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn
ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình.
b) Hướng dẫn,
tạo điều kiện bố trí kinh phí theo hình thức đối tác công
tư.
5. Ban Cơ yếu Chính phủ
- Bộ Quốc phòng
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống chứng
thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị đáp ứng
nhu cầu thực tế.
6. Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam căn cứ Chương trình này để
có quy định phù hợp trong cơ quan, tổ chức mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH,
KTN, HC, TH; TTTH;
- Lưu: Văn thư, KGVX(3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP
TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ)
I. CẤP TỈNH
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam
|
2.
|
Cấp phép văn phòng đại diện
|
3.
|
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu
|
4.
|
Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn
bán các sản phẩm rượu
|
5.
|
Cấp phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm thuốc lá
|
6.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư,
kiến trúc sư
|
7.
|
Cấp chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng công trình
|
8.
|
Định giá, môi giới bất động sản
|
9.
|
Cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng
|
10.
|
Cấp giấy phép xây dựng
|
11.
|
Cấp phép quy hoạch xây dựng
|
12.
|
Cấp phép bưu chính
|
13.
|
Cấp chứng chỉ nghề buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật
|
14.
|
Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh
thuốc thú y
|
15.
|
Cấp chứng nhận hoạt động tàu cá
|
16.
|
Giấy phép khai thác thủy sản
|
17.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn
|
18.
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
19.
|
Đăng ký văn phòng giao dịch tổ chức hành nghề luật sư
|
20.
|
Đăng ký hành nghề luật sư
|
21.
|
Khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
22.
|
Giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
23.
|
Cấp, đổi giấy phép lái xe
|
24.
|
Cấp phù hiệu xe tuyến cố định và sổ
nhật trình chạy xe
|
25.
|
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận
tải
|
26.
|
Thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp
|
27.
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
28.
|
Cấp phép lao động cho người nước
ngoài
|
29.
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động Tổ chức khoa học và công nghệ
|
30.
|
Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành
nghề y tế tư nhân
|
31.
|
Cấp chứng chỉ hành
nghề dược
|
32.
|
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc
|
33.
|
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao
|
34.
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
35.
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
36.
|
Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho
thuê quyền sử dụng đất
|
37.
|
Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước
|
38.
|
Cấp phép khoáng sản
|
39.
|
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp
|
40.
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
|
II. CẤP HUYỆN
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
|
2.
|
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã
|
3.
|
Đăng ký kinh doanh bia rượu thuốc lá
|
4.
|
Cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm
|
5.
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
6.
|
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng
đất
|
7.
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
8.
|
Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng
vỉa hè, lề đường
|
III. CẤP PHƯỜNG/XÃ
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Khai sinh
|
2.
|
Kết hôn
|
3.
|
Đăng ký việc giám hộ
|
4.
|
Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
5.
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP
TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ)
I. Bộ Công an
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Cấp hộ chiếu
|
2.
|
Cung cấp thông tin và khai báo hộ
khẩu, tạm trú, cư trú
|
3.
|
Cung cấp thông tin và khai báo
Chứng minh nhân dân
|
4.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
|
5.
|
Cấp thị thực điện tử cho khách nhập
cảnh vào Việt Nam
|
II. Bộ Tài chính
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Thủ tục hải quan đối với phương
tiện vận tải
|
2.
|
Thủ tục hoàn thuế
|
3.
|
Cung cấp dịch vụ thanh toán trực
tuyến cho các nội dung thanh toán liên quan đến cơ quan Thuế
|
4.
|
Nộp phạt vi phạm hành chính
|
III. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Đăng ký kinh doanh
|
2.
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
3.
|
Đấu thầu mua sắm công
|
IV. Bộ Giao thông vận tải
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Cấp phép cho tàu ra, vào cảng biển
|
2.
|
Đăng ký tàu biển
|
3.
|
Cấp, cấp lại, đổi giấy phép lái xe
|
4.
|
Cấp giấy phép lưu hành cho xe quá
khổ - quá tải, xe bánh xích
|
V. Bộ Ngoại giao
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Đăng ký kết hôn ở nước ngoài
|
2.
|
Đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
|
3.
|
Cấp hộ chiếu ngoại giao
|
4.
|
Cấp hộ chiếu công vụ
|
5.
|
Cấp hộ chiếu phổ thông tại cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
6.
|
Cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
7.
|
Cấp công hàm xin thị thực các nước
|
VI. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Thủ tục khai báo kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất (tại cửa khẩu)
|
2.
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu
|
3.
|
Đăng ký lại thức ăn thủy sản vào Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu
hành tại Việt Nam
|
4.
|
Cấp chứng chỉ, giấy phép CITIES
nhập khẩu mẫu vật vì mục đích thương mại
|
5.
|
Đăng ký thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam
|
6.
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu phân bón
hữu cơ, vô cơ và phân bón khác
|
7.
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo
vệ thực vật
|
VII. Bộ Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Cấp giấy phép khảo sát, thăm dò,
khai thác và chế biến khoáng sản
|
2.
|
Cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ
|
VIII. Bộ Công Thương
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Đăng ký danh mục hàng nhập khẩu,
tạm nhập tái xuất của Nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam kể từ đợt thứ 2
|
2.
|
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
|
3.
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc quyền quản lý của Bộ
Công Thương
|
4.
|
Cấp phép hoạt động điện lực
|
5.
|
Cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa
|
6.
|
Cấp nhãn năng lượng
|
IX. Bộ Xây dựng
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Cấp phép thầu cho nhà thầu nước
ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm A và các gói thầu
thuộc dự án trên địa bàn 2 tỉnh trở lên
|
2.
|
Cấp chứng chỉ hoạt
động xây dựng hạng 1
|
3.
|
Cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 1
|
4.
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với công
trình cấp đặc biệt
|
X. Bộ Y tế
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
2.
|
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm
|
3.
|
Đăng ký thuốc, vắc - xin, sinh phẩm
y tế
|
4.
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, vắc-xin, sinh phẩm y tế
|
5.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh
|
6.
|
Cấp phép hoạt động cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh, đăng ký lưu hành và đăng ký giá thuốc
|
XI. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền
tác giả
|
2.
|
Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế
|
3.
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế
|
4.
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa
|
5.
|
Cấp giấy phép phổ biến phim
|
6.
|
Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm
nhiếp ảnh tại Việt Nam
|
7.
|
Cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
|
8.
|
Cấp phép phổ biến tác phẩm âm nhạc,
sân khấu sáng tác trước năm 1975 hoặc tác phẩm do người Việt Nam định cư ở
nước ngoài sáng tác
|
XII. Bộ Nội vụ
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Nộp hồ sơ đăng ký thi tuyển cán bộ,
công chức, viên chức nhà nước
|
2.
|
Cấp bản sao lưu trữ
|
3.
|
Cấp chứng thực lưu trữ
|
4.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề lưu trữ
|
5.
|
Thành lập, giải thể hội, tổ chức
phi chính phủ
|
XIII. Bộ Tư pháp
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm về động
sản (trừ tàu bay, tàu biển)
|
XIV. Bộ Khoa học và Công nghệ
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
2.
|
Đăng ký đề tài, đánh giá đề tài và
trả kết quả thực hiện đề tài
|
3.
|
Đăng ký và cấp văn bằng bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp
|
XV. Bộ Thông tin và Truyền thông
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
2.
|
Cấp thẻ nhà báo
|
3.
|
Công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông
|
4.
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị
phát, thu - phát sóng vô tuyến điện
|
5.
|
Phân bổ mã số viễn thông
|
6.
|
Cấp, gia hạn mã số quản lý đối với
nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn; nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử và nhà cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng
Internet
|
7.
|
Đăng ký hoạt động Nhà đăng ký tên
miền quốc tế tại Việt Nam
|
8.
|
Cấp giấy phép ra kênh, chương trình
chuyên quảng cáo
|
XVI. Bộ lao động - Thương binh và Xã hội
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
2.
|
Cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên
|
3.
|
Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động
|
4.
|
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực
tập thời hạn trên 90 ngày
|
5.
|
Đăng ký mẫu chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động
trước khi đi làm việc ở nước ngoài
|
6.
|
Cấp, cấp lại giấy phép làm việc
trong kỳ nghỉ cho công dân Niu Di-lân làm việc trong kỳ nghỉ tại Việt Nam
|
7.
|
Cấp, cấp lại giấy phép lao động cho
chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam
|
8.
|
Cấp, cấp lại, gia hạn, đổi Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
XVII. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
TT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Cấp phép cho các tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán thực hiện cung ứng dịch vụ thanh toán qua phương thức điện
tử
|
PHỤ LỤC III
MỘT SỐ NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH DO NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG ĐẢM BẢO TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
1.
|
Xây dựng, duy trì, cập nhật Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; xây dựng cơ chế, chính sách, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc, tuyên truyền, đào
tạo, nâng cao nhận thức về xây dựng, triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử
trong các cơ quan nhà nước
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2.
|
Xây dựng, công bố các mô hình ứng
dụng công nghệ thông tin, các yêu cầu
cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật đối với sản phẩm công nghệ thông tin
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
3.
|
Hướng dẫn các cơ quan nhà nước xây
dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
hàng năm
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
4.
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho
giám đốc công nghệ thông tin và cán bộ,
công chức chuyên trách về công nghệ thông tin;
bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin
cho lãnh đạo các cấp
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
5.
|
Kinh phí phục vụ cho hoạt động của
Ban điều hành Chương trình
|
Ban điều hành Chương trình
|