Kế hoạch 653/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 653/KH-UBND
Ngày ban hành 04/11/2016
Ngày có hiệu lực 04/11/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Lê Ngọc Hoa
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 653/KH-UBND

Nghệ An, ngày 04 tháng 11 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN, GIAI ĐOẠN 2016-2020

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

- Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

- Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ng dụng, phát trin CNTT đáp ứng yêu cu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

- Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính quyền điện t;

- Nghị quyết 26-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

- Quyết định 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;

- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 ca Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cn ưu tiên triển khai tạo nn tảng phát triển chính phủ điện tử;

- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

- Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phQuy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;

- Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 19/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đ án Tuyên truyn, ph biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020;

- Quyết định số 898/QĐ-TTg, ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;

- Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 04/7/2007 của BTV Tỉnh ủy Nghệ An về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

- Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Nghệ An đến 2020

- Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0;

- Công văn số 3370/BTTTT-THH ngày 28/9/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông vviệc thẩm định Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020.

II. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1. Môi trường pháp lý

Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban đã chỉ đạo, định hướng hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT hàng năm theo quy hoạch thống nhất;

Công tác quản lý nhà nước về TT&TT được đẩy mnh: đã ban hành nhiều văn bản quan trọng cho công tác Quy hoạch, đề án, dự án; các Quyết định, Chỉ thị và các văn bản dưi luật về CNTT, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho việc quản lý Nhà nước về CNTT-TT trên địa bàn, Chỉ đạo thực hiện Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Nghệ An đến năm 2020; triển khai nhiu đề án, dự án về CNTT như: Khảo sát, đánh giá thực trạng Bưu chính viễn thông và CNTT tỉnh Nghệ An đến năm 2008; Phổ cập dịch vụ điện thoại và Internet cho các huyện miền tây Nghệ An đến năm 2010; Đ án ứng cứu khẩn cấp sự cố máy tính; Đề án Phát triển mạng Viễn thông tỉnh Nghệ An đến năm 2010; Đề án Xây dựng TP Vinh thành trung tâm CNTT-TT của vùng Bắc Trung bộ; Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử; Đề án xây dựng Nghệ An thành Trung tâm CNTT&TT khu vực Bắc Trung Bộ; Các dự án xây dựng chính quyền điện tử theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg của Chính phủ, như Cổng thông tin điện tử, Hệ thống giao ban điện tử trực tuyến, Hệ thống thư điện tcông vụ; Dự án xây dựng mạng cáp quang từ UBND tỉnh tới các Sở, ban, ngành; Dự án xây dựng Công viên CNTT tỉnh Nghệ An trên diện tích 10 ha và Dự án khoa học Hỗ trợ xây dựng mô hình văn phòng điện tử tại một số sở, ngành cấp tỉnh với phần mềm M-Office được chuyn giao nhân rộng cho các ngành; địa phương.

2. Hạ tầng CNTT

- Hiện nay 100% xã đều đã có trạm BTS 2G, bán nh bình quân trạm BTS là 2,14km/cột. Tốc độ phát triển vùng phủ sóng 3G tăng nhanh, vùng phủ đạt 97% số xã và hiện chỉ có khoảng 14/480 xã chưa có trạm 3G. Tổng số vị trí trạm BTS 1.906 với 3.788 trạm BTS, trong đó 2G là 2.355; 3G là 1.433; Hạ tầng băng rộng phát triển nhanh; Hệ thống cống bể ngầm: 944km; Tuyến cột treo cáp: 2397km, với 118.664 cột; Tổng sđộ dài tuyến cáp: Cáp đồng: 13.283 km, Cáp quang; 11.543 km,

- 100% các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đã kết nối diện rộng (WAN) và internet. Tỷ lệ máy tính kết nối internet trong các sở, ban, ngành đạt 100%. Hệ thống cáp quang, thông tin di động phục vụ truyền dẫn đã kết nối đến 100% các cơ quan Đảng, Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện và xã.

- Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến với 24 điểm cầu, kết nối UBND tỉnh với UBND các huyện/thị, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

- Cng Thông tin điện tử của tỉnh: Gồm cổng chính và 55 cổng thành phần, việc thu thập, cập nhật thông tin kịp thời, phục vụ tốt công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền phổ biến thông tin về tình hình thi sự trong tnh.

[...]