Kế hoạch 43/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 43/KH-UBND
Ngày ban hành 19/02/2020
Ngày có hiệu lực 19/02/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Dung
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 02 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2020 - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 08/11/2016 của Tỉnh ủy về giảm nghèo bn vững giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch s189/KH-UBND ngày 14/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020, với những nội dung:

I. CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu: Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; cải thiện đời sng, tăng thu nhập, tạo điu kiện cho người nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản, phấn đấu đạt chỉ tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo, góp phần hoàn thành mục tiêu giảm nghèo giai đoạn 2016-2020.

2. Chỉ tiêu:

a) Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo 0,5%, tương ứng giảm 1.480 hộ nghèo so với năm 2019 (kèm theo phụ lục chỉ tiêu phn đu giảm nghèo năm 2020);

b) Đến cuối năm 2020, không còn các hộ có thành viên thuộc đối tượng chính sách người có công với cách mạng thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiu giai đoạn 2016-2020;

c) 100% các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2020 có tỷ lệ hộ nghèo dưới 5%;

d) 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được tiếp cận ngun vn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định;

e) Đảm bảo 100% người thuộc hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn được cp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định;

f) 100% học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo là người đồng bào dân tộc thiểu số; học sinh, sinh viên các đối tượng chính sách... được miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và các chính sách khác về giáo dục theo quy định;

g) Đảm bảo 100% hộ nghèo, người nghèo có nhu cầu trợ giúp pháp lý, được trợ giúp miễn phí, tạo điều kiện cho người nghèo hiểu biết quyn, nghĩa vụ, chđộng tiếp cận các chính sách trợ giúp của Nhà nước đ vươn lên thoát nghèo;

h) Đảm bảo 100% lao động thuộc hộ nghèo, hộ đng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận chính sách dạy nghề, tạo việc làm khi có nhu cầu;

i) 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã, thôn trưởng, tổ trưởng và cán bộ đoàn thể được tập huấn về kiến thức, kỹ năng quản lý và tổ chức thực hiện chương trình giảm nghèo; về giám sát đánh giá chương trình giảm nghèo có sự tham gia của người dân.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

1. Đi tượng: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số, hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ.

2. Phạm vi: Chương trình được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh; ưu tiên tập trung đầu tư các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, an toàn khu; các thôn/bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi; các xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 25%.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020:

Căn cứ Quyết định số 3378/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020, giao kế hoạch vốn năm 2020 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia để thực hiện. Tng ngun vn Trung ương phân bthực hiện Chương trình mục tiêu quc gia giảm nghèo bền vững năm 2020 là 81.373 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 55.432 triệu đồng, vốn sự nghiệp 25.941 triệu đồng), thực hiện các dự án thành phn sau:

a) Dự án 1- Chương trình 30a: 50.826 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 36.390 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 14.436 triệu đồng)

* Tiểu dự án 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo: 38.448 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 36.390 triệu đồng, vn sự nghiệp: 2.058 triệu đồng thực hiện duy tu bão dưng công trình).

* Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven bin và hải đảo: 8.100 triệu đồng.

* Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu sđi làm việc có thời hạn ở nước ngoài: 4.278 triệu đồng.

b) Dự án 2: Chương trình 135: 26.791 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 19.042 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 7.749 triệu đồng).

* Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ shạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn đặc biệt khó khăn: 20.449 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 19.042 triệu đồng, vn sự nghiệp: 1.407 triệu đồng thực hiện duy tu bão dưỡng công trình).

* Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn xã đc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; thôn đặc biệt khó khăn: 5.358 triệu đồng, trong đó hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế 4.286 triệu đồng và nhân rộng mô hình giảm nghèo 1.072 tỷ đồng.

[...]