Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 22/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2019
Ngày có hiệu lực 20/12/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2019/NQ-HĐND

 Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 85/2019/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinhtế - xã hội năm 2020;

Căn cứ Ngh ịquyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình và Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thựchiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu phát triển

Tiếp tục đẩy mạnh mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu trên cơ sở khai thác thế mạnh, đặc thù của địa phương, ưu tiên phát triển ngành du lịch trên nền tảng phát huy giá trị di sản, văn hóa; phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông tin, nông nghiệp sạch, công nghệ cao; phát triển đô thị thông minh và bền vững. Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đổi mới sáng tạo, xây dựng chính quyền điện tử. Phát triển kinh tế gắn với bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động hệ thống chính trị gắn với phòng chống tham nhũng, lãng phí. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.

Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu

1.Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 7,5 - 8%.

2. Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người (GRDP): trên 2.150 USD/người.

3. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng từ 15% trở lên.

4. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 27.000 tỷ đồng.

5. Thu ngân sách nhà nước trên 8.565 tỷ đồng.

6. Mức giảm tỷ suất sinh 2‰, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 10,8/‰.

7. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,5%.

8.Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 7,6%.

9. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên 98%; tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trên 94,6%, tự nguyện đạt 1,7%; tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt 94,6%.

10. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề đạt 66%; tạo việc làm mới 16.000 người.

11. Số giường bệnh trên 01 vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) đạt 58,7 giường bệnh.

12.Tỷ lệ che phủ rừng: Ổn định 57,3%.

13.Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đạt 87%

14. Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom đạt 97%.

15. Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn môi trường đạt 30%.

Điều 3. Các chương trình và dự án trọng điểm

1. Các chương trình trọng điểm:

[...]