ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
09 tháng 7 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
DUY
TRÌ, CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CẤP ĐỊA PHƯƠNG (PII) TỈNH BẮC
GIANG NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Trên cơ sở phân tích kết quả Chỉ số đổi mới sáng tạo
tỉnh Bắc Giang năm 2023 tại Báo cáo số 74/BC-KHCN ngày 21/3/2024 của Sở Khoa học
và Công nghệ; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số
đổi mới sáng tạo cấp địa phương (sau đây gọi tắt là Chỉ số PII) năm 2024
và những năm tiếp theo của tỉnh Bắc Giang, với nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường nhận thức và nâng cao trách nhiệm của
các cấp, các ngành, địa phương về Chỉ số PII, về phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo.
Duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số PII tỉnh Bắc
Giang năm 2024 và những năm tiếp theo; phấn đấu đưa tỉnh Bắc Giang nằm trong
nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước về Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa
phương.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Duy trì Chỉ số PII của 04 trụ cột nằm trong
nhóm 10 địa phương dẫn đầu cả nước (so với kết quả năm 2023), bao gồm
các trụ cột:
- Trụ cột 1. Thể chế bao gồm: Môi trường chính
sách; Môi trường kinh doanh (đạt trên 67,23 điểm, xếp thứ hạng 04/63
tỉnh/thành phố);
- Trụ cột 3. Cơ sở hạ tầng bao gồm: Hạ tầng ICT; Hạ
tầng chung và Môi trường sinh thái (đạt trên 69,32 điểm, xếp thứ hạng
05/63 tỉnh/thành phố);
- Trụ cột 5. Trình độ phát triển của doanh nghiệp
bao gồm: Lao động có kiến thức; Liên kết sáng tạo; Hấp thu tri thức (đạt
trên 43,96 điểm, xếp thứ hạng 07/63 tỉnh/thành phố);
- Trụ cột 7. Tác động bao gồm: Tác động đến sản xuất
- kinh doanh; Tác động đến KT-XH (đạt trên 66,21 điểm, xếp thứ hạng 01/63
tỉnh/thành phố).
2.2. Phấn đấu cải thiện, nâng cao các Chỉ số PII của
03 trụ cột để đạt mục tiêu nằm trong nhóm 10 các địa phương dẫn đầu cả nước năm
2024 (so với kết quả năm 2023), bao gồm các trụ cột:
- Trụ cột 2. vốn con người, Nghiên cứu và phát triển
bao gồm: Giáo dục; Nghiên cứu và phát triển (đạt số điểm bình quân trên 50
điểm, nằm trong tốp 10 tỉnh/thành phố đứng đầu cả nước);
- Trụ cột 4. Trình độ phát triển của thị trường bao
gồm: Tài chính và đầu tư; Quy mô thị trường (đạt số điểm bình quân trên 60
điểm, nằm trong tốp 10 tỉnh/thành phố đứng đầu cả nước);
- Trụ cột 6. Sản phẩm tri thức, sáng tạo và công
nghệ bao gồm: Sáng tạo tri thức; Tài sản vô hình; Lan tỏa tri thức (đạt số
điểm bình quân trên 50 điểm, nằm trong tốp 10 tỉnh/thành phố đứng đầu cả
nước).
2.3. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
nhằm cải thiện và nâng cao 17 chỉ số thành phần của Chỉ số PII năm 2023
có điểm số thấp.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan:
Rà soát các chỉ số thành phần của Chỉ số PII thuộc
lĩnh vực ngành, đơn vị, địa phương quản lý; chủ động tham mưu cho Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành triển khai có hiệu quả ở
cấp địa phương, đơn vị đạt mục tiêu đề ra, thúc đẩy phát triển khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế-xã hội. Triển khai có chất
lượng, đúng tiến độ các tiêu chí và tiêu chí thành phần theo lĩnh vực của đơn vị,
địa phương được phân công theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Các cơ quan được giao
chủ trì triển khai các chỉ số thành phần thuộc lĩnh vực ngành, đơn vị quản lý;
thực hiện cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ công tác tính toán, đánh giá Chỉ số
PII từ năm 2024 và những năm tiếp theo, cụ thể như sau:
2.1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì tham mưu triển khai các giải pháp nâng
cao các chỉ số thành phần: Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, văn bản
thúc đẩy phát triển và ứng dụng KHCN&ĐMST phục vụ phát triển KT-XH của tỉnh
bao gồm: Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa;
đổi mới công nghệ; phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tài sản
trí tuệ; phát triển thị trường công nghệ.
- Tham mưu phát triển các tổ chức KH&CN, thực
hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai và phát triển công
nghệ, các hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ; tuyên truyền, khuyến khích
các tổ chức, cá nhân đăng ký xác lập quyền bảo hộ sở hữu trí tuệ.
- Tiếp tục rà soát, tham mưu xây dựng cơ chế, chính
sách tạo động lực để thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường KH&CN; phát
triển, tăng số lượng doanh nghiệp KH&CN; nâng cao tỷ lệ doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo/tổng số doanh nghiệp mới thành lập ở địa phương.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tham mưu ban hành và triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ doanh nghiệp;
nâng cao tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo/tổng số doanh nghiệp mới thành
lập ở địa phương.
- Tham mưu triển khai các giải pháp nâng cao và đạt
các mục tiêu theo Kế hoạch của UBND tỉnh về chỉ số PCI, trong đó có tích hợp
các chỉ số thành phần của Chỉ số PII như: Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự;
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp; Chi phí gia nhập thị trường; Tính năng động của
chính quyền địa phương; Cạnh tranh bình đẳng; Cơ sở hạ tầng cơ bản;...
- Tham mưu triển khai các giải pháp nâng cao các chỉ
số thành phần “Chi phí gia nhập thị trường”, “Mật độ doanh nghiệp”.
- Tham mưu bố trí kinh phí chi đầu tư cho lĩnh vực
giáo dục, đào tạo và dạy nghề; khoa học và công nghệ từ ngân sách địa phương.
2.3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện giáo dục
STEM trong giáo dục trung học.
- Tham mưu tổ chức đa dạng các cuộc thi lĩnh vực KH&CN
cho học sinh THCS, THPT trong tỉnh, tuyên truyền, khuyến khích nhằm nâng cao tỷ
lệ học sinh THCS và THPT tham gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật.
- Phối hợp với Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật
tỉnh, Tỉnh đoàn thanh niên: tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả Cuộc thi
sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng hàng năm, nhằm nâng cao tỷ lệ học sinh tham
gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật.
2.4. Sở Công Thương
Tham mưu triển khai các giải pháp liên quan chương
trình phát triển cụm công nghiệp, tạo môi trường thuận lợi thu hút các dự án đầu
tư, tập trung liên kết các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong các cụm công
nghiệp, phát triển dịch vụ logistics.
2.5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tham mưu, triển khai các giải pháp hỗ trợ phát triển
kinh tế khu vực nông thôn thông qua các hoạt động KHCN&ĐMST trong sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ truyền thống; tiếp tục nâng cao chất lượng các
sản phẩm OCOP góp phần tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và
quốc tế.
2.6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu triển khai và tổ chức thực hiện các giải
pháp nâng cao chỉ số Chuyển đổi số (Chỉ số DTI do Bộ Thông tin và Truyền thông
xây dựng và công bố), trong đó chú trọng và nâng cao các chỉ số thành phần Hạ tầng
số, Cơ sở hạ tầng cơ bản (loại hạ tầng viễn thông).
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn
triển khai, phát triển hạ tầng viễn thông đồng bộ, hiện đại và đáp ứng cho nhu
cầu ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số.
2.7. Sở Tài chính
Tham mưu, bố trí nguồn kinh phí chi thường xuyên
cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề; khoa học và công nghệ từ ngân sách
địa phương.
2.8. Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tham mưu triển khai các giải pháp để duy trì, cải thiện và nâng cao kết
quả các Chỉ số Cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS),
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Bắc Giang; cung cấp
thông tin, số liệu và tài liệu minh chứng về các chính sách thu hút nguồn nhân
lực chất lượng cao vào làm việc tại các cơ quan nhà nước thuộc UBND tỉnh.
2.9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
Tham mưu và triển khai chính sách phát triển, tạo
môi trường thuận lợi thu hút các nhà đầu tư, tập trung liên kết các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp.
2.10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh
Bắc Giang, Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bắc Giang
Tham mưu triển khai các giải pháp liên quan đến
chính sách tín dụng ở địa phương phục vụ sản xuất, kinh doanh nhằm nâng cao chỉ
số thành phần về Tín dụng cho khu vực tư nhân, vay tài chính vi mô.
2.11. Cục Thống kê tỉnh
Tham mưu rà soát, tổng hợp, phân tích số liệu phục
vụ báo cáo Chỉ số PII của tỉnh Bắc Giang.
(có Phụ lục phân
công nhiệm vụ kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, bám sát nhiệm vụ nêu
trong Kế hoạch này chỉ đạo tổ chức xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể
tại đơn vị và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm
vụ tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này. Phân công đơn vị, cán bộ làm đầu
mối thực hiện tham mưu, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện cải
thiện chỉ số thuộc lĩnh vực ngành, địa phương quản lý.
- Chủ động tìm hiểu nội hàm, ý nghĩa nguồn dữ liệu,
phương pháp tính toán của từng chỉ số; Phân tích, nghiên cứu kết quả đánh giá từng
chỉ số để xây dựng và triển khai các giải pháp để cải thiện, nâng cao giá trị
và xếp hạng của các chỉ số thành phần, góp phần nâng cao Chỉ số PII của tỉnh.
- Cử cán bộ đầu mối của đơn vị tham gia thu thập,
phân tích dữ liệu; gửi danh sách về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và phối
hợp triển khai.
- Hằng năm, chủ động phân tích, đánh giá các chỉ
tiêu được giao chủ trì, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ)
theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan thu thập đầy đủ số liệu và tài liệu minh chứng để phục vụ tính toán Chỉ số
PII của tỉnh Bắc Giang hàng năm đảm bảo theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
- Theo dõi, đôn đốc, đánh giá việc triển khai thực
hiện kế hoạch này của các sở, ban, ngành, UBND các địa phương, đơn vị; tổng hợp
báo cáo định kỳ Bộ Khoa học và Công nghệ; báo cáo UBND tỉnh (sau khi Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố kết quả Bộ chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương hàng
năm).
3. Các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao làm cơ quan đầu mối, chủ trì, tham
mưu thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện các chỉ số thành phần của Chỉ số
PII chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch
này gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị năm 2024 và những
năm tiếp theo.
Trên đây là Kế hoạch duy trì, cải thiện và nâng cao
Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương của tỉnh Bắc Giang năm 2024 và những năm
tiếp theo; yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Báo Bắc Giang, Đài PT&TH Bắc Giang;
- Các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, KGVX.Dũng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO ĐIỂM
SỐ CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ PII NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 09/7/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
STT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp cải thiện, nâng cao các chỉ số thành phần của Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp
địa phương (PII)
|
Mức điểm số năm
2023
|
Mục tiêu phấn đấu
năm 2024
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Chỉ số: 1.1.1. Chính sách thúc đẩy KH,
CN&ĐMST phục vụ phát triển kinh tế xã hội (STI)
|
12.76
|
≥ 20
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị liên quan
|
|
Thường xuyên
|
|
- Triển khai kịp thời các cơ chế, chính sách của
các cấp về hỗ trợ phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo hướng
phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, đơn vị. Chú trọng các chính sách
tài chính, đầu tư, quản lý và sử dụng tài sản công, chuyển giao, ứng dụng
khoa học, công nghệ, phát triển công nghệ số, công nghệ cao, bảo hộ sở hữu
trí tuệ.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
tăng cường cải cách hành chính, phân cấp, phân quyền. Bảo đảm sử dụng có hiệu
quả ngân sách nhà nước và có chính sách thu hút nguồn lực từ doanh nghiệp
dành cho hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng
khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại áp dụng vào sản xuất và đời sống.
- Tăng cường nguồn lực xã hội đầu tư cho khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo nhất là từ doanh nghiệp; tiếp tục đầu tư để
phát triển, hiện đại hóa hạ tầng và tiềm lực khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo nhằm nâng cao vị trí, vai trò và đóng góp của khoa học và công nghệ
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đơn vị.
- Phát triển thông tin khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo. Theo đó, thúc đẩy sử dụng dữ liệu dùng chung, chia sẻ, mở theo
hướng đa ngành, liên ngành và xuyên ngành để nâng hiệu quả đầu ra của các hoạt
động nghiên cứu và phát triển. Khuyến khích xây dựng và phát triển khoa học mở.
- Bảo hộ, thực thi phát triển và khai thác tài sản
trí tuệ phù hợp với các hiệp định thương mại mới; xây dựng các văn bản hướng
dẫn bảo đảm hiệu quả việc thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, khắc phục
tình trạng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
- Tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích, hỗ trợ
cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển
giao công nghệ theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, các bên cùng có lợi; chủ
động, kịp thời cập nhật, ứng dụng phát triển các dịch vụ, sản phẩm chủ lực
góp phần xây dựng thương hiệu địa phương.
|
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ số: 2.2.3. Chi cho nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ/GRDP (%)
|
2.43
|
≥ 10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Căn cứ nguồn cấp kinh phí từ ngân sách Nhà nước
chi cho các hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ hàng năm. Triển khai
hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới và chuyển giao công nghệ; thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ KH&CN thông qua các đề tài, dự án được triển khai ở các lĩnh
vực như khoa học nông nghiệp, khoa học kỹ thuật và công nghệ, khoa học xã hội
và nhân văn.
|
|
|
|
|
|
3
|
Chỉ số: 2.2.4. Số tổ chức khoa học và công
nghệ/10.000 dân
|
14.72
|
≥ 20
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến Luật Khoa học
và Công nghệ, Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa,… đến các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân; tổ chức các hoạt động trao đổi, tư vấn, hướng dẫn các doanh
nghiệp có đủ điều kiện thành lập tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định.
- Tiếp tục cụ thể hóa Kế hoạch số 4467/KH-UBND
ngày 07/10/2020 của UBND tỉnh Bắc Giang về phát triển doanh nghiệp khoa học
và công nghệ giai đoạn
2021-2025. Phát triển các doanh nghiệp khoa học
và công nghệ trên các lĩnh vực: Điện, tự động hóa, cơ khí chế tạo; vật liệu
xây dựng; sản xuất, chế biến nông nghiệp sạch; dược phẩm; sản xuất thuốc thú
y; nước sạch; chế biến thực phẩm, nông lâm thủy sản…
|
|
|
|
|
|
4
|
Chỉ số: 6.1.1. Đơn đăng ký bảo hộ sáng chế
và giải pháp hữu ích/10.000 dân
|
18.31
|
≥ 20
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về sở
hữu trí tuệ (SHTT) rộng rãi đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh, nhằm
nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của SHTT trong cuộc sống.
Đặc biệt nâng cao nhận thức, kiến thức về SHTT cho các nhà quản lý, nhà khoa
học và các đối tượng có liên quan để giúp họ tự tin và có trách nhiệm phải
đăng ký sáng chế hoặc giải pháp hữu ích để chuyển giao phục vụ sản xuất kinh
doanh, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
|
|
|
|
|
|
5
|
Chỉ số: 6.2.3. Đơn đăng ký kiểu dáng công
nghiệp/10.000 dân
|
2.81
|
≥ 5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
Tiếp tục hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký sáng chế, giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp cho các tổ chức, cá nhân; phối hợp với
các đơn vị liên quan hỗ trợ phát triển, thương mại hoá các sáng chế, giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp khi được cấp văn bằng và ứng dụng trong
cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.
|
|
|
|
|
|
6
|
Chỉ số: 6.3.3. Tỉ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo/tổng số doanh nghiệp mới thành lập ở địa phương
|
0.00
|
≥ 10%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý các Khu công nghiệp
tỉnh và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Tuyên truyền, vận động, hỗ trợ các doanh nghiệp
KHCN tiếp cận, tham gia các đề án, chương trình khoa học và công nghệ quốc
gia, của tỉnh để thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
và sản xuất kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả nghiên cứu khoa học.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp sở hữu hoặc
sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ ứng dụng vào sản xuất kinh
doanh, tạo sản phẩm có tính cạnh tranh để thành lập doanh nghiệp KHCN.
|
|
|
|
|
|
7
|
Chỉ số: 1.2.1. Chi phí gia nhập thị trường
|
20.34
|
≥ 30
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Công khai danh mục và nội dung chi tiết thủ tục
hành chính mới sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực thành lập và hoạt động của
doanh nghiệp theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tại Website của Sở cũng như tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Thường xuyên cập nhật, hệ thống hoá, biên tập
thủ tục hành chính (TTHC) đang còn hiệu lực thi hành thuộc thẩm quyền giải
quyết niêm yết công khai đồng thời bản giấy, tra cứu điện tử, tạo mã QRcode
tra cứu TTHC tại Bộ phận “Một cửa” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
niêm yết công khai bản điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
và Cổng thông tin của Sở.
- Cập nhật, mẫu hoá các TTHC thường xuyên phát
sinh thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp nhằm tăng tỷ lệ tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên và giảm tỷ lệ hồ sơ sửa
đổi, bổ sung ở mức thấp nhất.
- Đa dạng hoá các hình thức tuyên truyền; tăng cường
hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy mạnh việc thực hiện thủ tục hành chính
qua dịch vụ công trực tuyến và nhận kết quả qua đường bưu điện; đảm bảo duy
trì tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến đạt trên 90%.
- Hỗ trợ 100% chi phí gửi kết quả giải quyết TTHC
qua đường bưu điện giúp cắt giảm tối đa chi phí thời gian, chi phí tuân thủ
TTHC cho người dân, doanh nghiệp.
- Thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục
đăng ký thành lập mới doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
theo quyết định số 3130/QĐ- UBND ngày 26/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang.
- Triển khai thực hiện tốt việc liên thông thủ tục
đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc
sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng
hóa đơn của doanh nghiệp.
|
|
|
|
|
|
8
|
Chỉ số: 4.2.1. Số doanh nghiệp ngành dịch vụ
chuyên, KH&CN/1.000 doanh nghiệp đang hoạt động
|
18.90
|
≥ 25
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Cục Thống kê tỉnh và
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Thực hiện các giải pháp về cải cách thủ tục
hành chính, khuyến khích thu hút các dự án đầu tư về dịch vụ, chuyên môn, khoa
học công nghệ.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chính sách phát
triển doanh nghiệp KHCN; các chương trình, kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp KHCN tới các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
|
|
|
9
|
Chỉ số: 4.2.2. Mật độ doanh nghiệp đang hoạt
động bình quân/1.000 dân
|
21.05
|
≥ 30
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành và đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo tinh thần
Nghị quyết số 105-NQ/TU ngày 28/4/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 293/KH-UBND
ngày 26/6/2021 của UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị quản lý chuyên ngành nghiên
cứu, rà soát danh mục ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện, kiến nghị các
phương án; tập trung dỡ bỏ rào cản đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh do chồng
chéo, mâu thuẫn, không hợp lý, khác biệt của các quy định pháp luật.
- Công khai, minh bạch thông tin về các chủ
trương, chính sách, hỗ trợ đối với doanh nghiệp; công bố rộng rãi, đầy đủ và
kịp thời thông tin về quy hoạch tỉnh; quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu,
cụm công nghiệp; quy hoạch, chương trình phát triển ngành, lĩnh vực bằng nhiều
hình thức (đăng tải trên website của các đơn vị, địa phương, trên các nhóm
zalo, tổ chức Hội…) để các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận, khai thác và
nghiên cứu.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, khoá tập huấn
cho các đối tượng là doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm nâng cao năng lực quản trị,
quản lý điều hành, thông tin các cơ chế chính sách, pháp luật liên quan đến
hoạt động đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thông qua các biện pháp phù hợp, thiết thực, hiệu quả như: phối hợp các tổ chức
hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức các hội nghị gặp gỡ nhằm nắm bắt
các khó khăn, vướng mắc và kịp thời tham mưu, giải quyết cho doanh nghiệp.
|
|
|
|
|
|
10
|
Chỉ số: 2.1.2. Tỉ lệ học sinh trung học
tham gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học và kỹ thuật
|
1.64
|
≥ 10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Chỉ đạo các nhà trường đưa hoạt động nghiên cứu
khoa học và cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) vào nhiệm vụ năm học, xem đây
là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của năm học và là hoạt động thường
xuyên đối với các cơ sở giáo dục trung học. Chú trọng triển khai hoạt động
nghiên cứu khoa học trong trường trung học gắn với dạy học STEM. Mỗi cơ sở
giáo dục trung học xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học; tổ chức phát động
phong trào, vận dụng kiến thức liên môn giải quyết vấn đề thực tiễn để xây dựng
các chủ đề/bài học STEM phù hợp với Kế hoạch giáo dục nhà trường và cuối năm
tổng kết, đánh giá việc thực hiện Giáo dục STEM của đơn vị.
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM
trong giáo dục trung; coi giáo dục STEM là một nhiệm vụ góp phần thực hiện đổi
mới giáo dục phổ thông. Duy trì, bồi dưỡng, khuyến khích và phát triển các ý
tưởng, các đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, có tính khả thi.
- Tiếp tục tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lí
giáo dục về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học,
công tác nghiên cứu khoa học; duy trì và đẩy mạnh công tác nghiên cứu KHKT
trong giáo viên và học sinh, duy trì và nâng cao chất lượng Cuộc thi KHKT học
sinh trung học các cấp.
- Tích cực hưởng ứng và phối hợp với các đơn vị
có liên quan để tham gia có hiệu quả Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật cấp tỉnh, Cuộc
thi Sáng tạo thanh, thiếu niên nhi đồng các cấp; khuyến khích các đơn vị và
cá nhân tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cấp tỉnh.
|
|
|
|
|
|
11
|
Chỉ số: 2.2.1. Nhân lực nghiên cứu và phát
triển/10.000 dân
|
6.31
|
≥ 10
|
Các sở, ngành và đơn vị liên quan
|
|
Thường xuyên
|
|
- Phát triển nhân lực khoa học công nghệ, khuyến khích
khu vực tư nhân và các doanh nghiệp tham gia đào tạo nhân lực khoa học công
nghệ; tăng cường cơ chế hợp tác công - tư trong đào tạo nhân lực khoa học
công nghệ. Nghiên cứu, hoàn thiện chính sách thu hút, trọng dụng cá nhân hoạt
động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, kể cả người Việt Nam ở nước
ngoài và chuyên gia nước ngoài tại Việt Nam.
- Phát triển tổ chức khoa học công nghệ công lập
theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo. Thúc đẩy các hoạt động phối hợp giữa tổ chức khoa học công
nghệ với doanh nghiệp trong thực hiện các nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao
công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Phát triển mạnh mẽ các khu công nghệ cao, nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hệ thống phòng thí nghiệm trọng điểm, nhóm
nghiên cứu mạnh, hạ tầng thông tin và thống kê về khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo theo hướng hiện đại, tiếp cận trình độ các nước tiên tiến.
- Kịp thời biểu dương, khen thưởng tập thể, cá
nhân có nhiều hoạt động đổi mới sáng tạo, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật, hợp lý hóa sản xuất, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới mang lại hiệu
quả thiết thực.
|
|
|
|
|
|
12
|
Chỉ số: 2.2.2. Tỉ lệ chi cho khoa học và
công nghệ từ ngân sách địa phương/GRDP (%)
|
17.07
|
≥ 25
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành và đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Căn cứ ngân sách của tỉnh, tham mưu UBND tỉnh
hàng năm bố trí tăng từ 10 - 15% kinh phí cho sự nghiệp khoa học và công nghệ.
|
|
|
|
|
|
13
|
Chỉ số: 3.1.1. Hạ tầng số
|
46.75
|
≥ 55
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Thực hiện chính sách khuyến khích các doanh
nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng số; tăng cường dùng chung hạ tầng viễn
thông, dùng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng của các ngành khác…
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông tổ chức triển khai thực
hiện.
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí thông tin, tuyên
truyền về nội dung kế hoạch này và kết quả phát triển hạ tầng viễn thông phục
vụ chuyển đổi số của tỉnh Bắc Giang.
- Phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông, triển khai
các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn thông trên địa
bàn tỉnh phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh tranh.
- Xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quản lý
hạ tầng viễn thông tích hợp với bản đồ số; thực hiện chuyển đổi số trong công
tác quản lý nhà nước về viễn thông.
- Phối hợp với Sở, ban, ngành liên quan tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp viễn thông.
|
|
|
|
|
|
14
|
Chỉ số: 4.1.1. Tín dụng cho khu vực tư
nhân/1.000 lao động có việc làm (tỷ đồng).
|
7.57
|
≥ 15
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Bắc Giang
|
Các sở, ngành và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
thực hiện có hiệu quả các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn và mở rộng cho vay;
tập trung vốn hỗ trợ cho vay các lĩnh vực ưu tiên, nhất là các dự án, phương
án phục vụ chương trình trình phát triển kinh tế - xã hội trọng tâm của tỉnh,
tập trung cho vay các chương trình tín dụng (đặc biệt là chương trình cho
vay giải quyết việc làm), chương trình tín dụng theo các ngành kinh tế,
khu vực kinh tế tư nhân theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Các tổ chức tín dụng tiếp tục rà soát lại toàn
bộ các quy trình, thủ tục cung cấp sản phẩm dịch vụ để cắt bỏ những giấy tờ
không hợp lý; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số để rút
ngắn thời gian giao dịch, dễ thực hiện, giảm thiểu phiền hà cho khách hàng.
|
|
|
|
|
|
15
|
Chỉ số: 5.2.2. Tỉ lệ dự án đầu tư đang hoạt
động trong các khu công nghiệp/1.000 doanh nghiệp đang hoạt động
|
20.0
|
≥ 25%
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh
giá tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; kịp thời
đề xuất với cơ quan có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhằm đẩy nhanh
tiến độ giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thu hút các
nhà đầu tư thứ cấp vào sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp.
- Chỉ đạo các chủ đầu tư các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh tích cực phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh trong
việc đôn đốc, chỉ đạo nhà đầu tư thứ cấp đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng, sớm
đưa dự án đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo kế hoạch đề ra.
|
|
|
|
|
|
16
|
Chỉ số: 5.2.3. Tỉ lệ các dự án đang hoạt động
trong các cụm công nghiệp/1.000 doanh nghiệp đang hoạt động
|
4.46
|
≥ 10%
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh
giá tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; kịp
thời đề xuất với cơ quan có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhằm đẩy
nhanh tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thu hút các nhà đầu tư thứ cấp
vào sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
- Chỉ đạo chủ đầu tư các cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh tích cực đôn đốc, phối hợp với nhà đầu tư thứ cấp đẩy nhanh công tác
đầu tư xây dựng nhà máy, đưa dự án vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo
đúng tiến độ.
|
|
|
|
|
|
17
|
Chỉ số: 7.1.2. Số sản phẩm OCOP 4 sao trở
lên/tổng số đơn vị hành chính cấp xã
|
18.79
|
≥ 25
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Phát triển sản phẩm OCOP theo quy trình, tiêu chuẩn
của Bộ tiêu chí OCOP gắn với lợi thế và điều kiện của từng địa phương, bao gồm:
Các đặc sản, sản phẩm truyền thống gắn với lợi thế về điều kiện sản xuất, giá
trị văn hóa địa phương, đặc biệt là sản phẩm các làng nghề, nghề truyền thống,
dịch vụ du lịch nông thôn; Các sản phẩm mới hình thành dựa trên ứng dụng khoa
học công nghệ, nền tảng lợi thế của địa phương, có chất lượng nổi trội, đặc sắc,
trong đó ưu tiên: Sản phẩm tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống; Sản
phẩm được chế biến, chế biến sâu từ sản phẩm đặc sản, nguyên liệu địa phương
và tri thức bản địa; Sản phẩm có đóng góp vào bảo tồn văn hóa truyền thống,
...
- Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực cho chủ thể OCOP về chuyển đổi số; đổi mới hình thức tổ chức sản
xuất; các kỹ năng về quản trị; marketing, bán hàng; kỹ năng về thiết kế bao
bì, ghi nhãn và mẫu mã sản phẩm; sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc theo chuỗi
giá trị, tăng cường sử dụng và khai thác thương hiệu cộng đồng các sản phẩm từ
khu vực nông thôn. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã, doanh nghiệp
nhỏ và vừa gắn với chuỗi liên kết giá trị sản phẩm OCOP.
- Triển khai thực hiện hiệu quả chính sách khuyến
khích phát triển sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn
2024-2025 theo Nghị quyết số
67/2023/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của HĐND tỉnh Bắc
Giang và các chính sách có liên quan của trung ương và của tỉnh. Đồng thời tiếp
tục nghiên cứu ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP giai đoạn
2026-2030.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong quá trình triển khai thực hiện. Số hóa quy trình tiếp nhận hồ
sơ, chấm điểm, đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP trên phần mềm; số hóa sản phẩm
và áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị sản phẩm OCOP, hướng
tới hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về Chương trình OCOP.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối
cung - cầu cho sản phẩm OCOP thông qua các hội chợ, triển lãm, sự kiện tôn
vinh, quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP; thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm OCOP gắn
với thị trường du lịch và xúc tiến thương mại trên nền tảng công nghệ số, ứng
dụng công nghệ thông tin, gắn với khai thác lợi thế về du lịch nông thôn.
- Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, giám sát việc áp dụng
các chính sách, quy định về đánh giá, phân hạng sản phẩm tại các huyện, thành
phố Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 30/01/2023 của UBND tỉnh).
|
|
|
|
|
|