ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 174/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 05
tháng 8 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI
THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO (PII) TỈNH CÀ MAU NĂM 2024
Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp tỉnh (viết tắt là
PII theo tiếng Anh Provincial Innovation Index) được Bộ Khoa học và Công
nghệ phối hợp với Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới và các cơ quan liên quan
chính thức triển khai trên phạm vi toàn quốc từ năm 2023. Chỉ số PII phản ánh kết
quả thực tế, tổng thể về hiện trạng mô hình phát triển kinh tế - xã hội dựa
trên khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KH,CN&ĐMST) của tỉnh, qua đó
cung cấp căn cứ và bằng chứng về điểm mạnh, điểm yếu về các yếu tố tiềm năng và
các điều kiện cần thiết để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội dựa trên
KH,CN&ĐMST.
Bộ Chỉ số PII năm 2023 có 52 chỉ số thành phần,
chia làm 07 trụ cột[1], dữ liệu phục vụ đánh giá
kết quả được tổng hợp từ hai nguồn chính[2]. Theo
kết quả công bố của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổng số điểm các chỉ số thành phần
PII tỉnh Cà Mau năm 2023 đạt 30,52 điểm, xếp thứ 50/63 so với các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, xếp thứ 12/13 so với các tỉnh, thành phố trong khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long. Để nâng cao điểm số và thứ hạng trong thời gian tới,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số
PII tỉnh Cà Mau năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nâng cao trách nhiệm, tính năng động, chủ động đổi
mới, sáng tạo trong công tác lãnh đạo, điều hành của các cấp, các ngành trong cải
thiện chỉ số PII của tỉnh, thiết lập môi trường đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao KH,CN&ĐMST thuận lợi, minh bạch, bình đẳng, hiệu quả. Phấn đấu
năm 2024 kết quả PII tỉnh Cà Mau được cải thiện về thứ hạng và điểm số so với
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đạt mức trung bình so với các tỉnh Đồng
bằng sông Cửu Long.
Bám sát mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp
trong đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao KH,CN&ĐMST của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh để triển
khai thực hiện, đảm bảo kịp thời, hiệu quả và phù hợp với yêu cầu thực tế tại địa
phương; đảm bảo duy trì các chỉ số đã đạt điểm cao, cải thiện và nâng cao các
chỉ số đạt điểm thấp.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Thể chế
Tăng cường công tác đề xuất, tham mưu Tỉnh ủy, Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chủ trương, chính sách
thúc đẩy và ứng dụng KH,CN&ĐMST phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
tập trung vào các lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm hàng hóa, đổi mới công nghệ, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, tài sản
trí tuệ, thị trường công nghệ, chuyển đổi số, công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề,
Chương trình OCOP, tham gia sàn thương mại điện tử, phát triển kinh tế số, dịch
vụ logistics, phát triển và thu hút nhân lực, chiến lược phát triển KH,CN&ĐMST.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu triển khai các giải
pháp nâng cao chỉ số: Chính sách thúc đẩy KHCN&ĐMST phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương[3].
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lồng ghép vào Kế hoạch cải thiện và nâng
cao chỉ số PCI hàng năm triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số: Chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lồng ghép vào Kế hoạch cải thiện và
nâng cao chỉ số PCI hàng năm triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số: Chi phí
gia nhập thị trường; Cạnh tranh bình đẳng.
- Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với
Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh, Công an tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện lồng ghép vào Kế hoạch cải thiện và nâng cao chỉ số PCI hàng
năm triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số: Thiết chế pháp lý và an ninh trật
tự.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp
các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch cải thiện
Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) hàng năm để cải thiện chỉ số: Cải cách
hành chính của tỉnh; lồng ghép vào Kế hoạch cải thiện và nâng cao chỉ số PCI để
cải thiện chỉ số: Tính năng động và tiên phong của chính quyền địa phương.
2. Vốn con người và Nghiên cứu
và phát triển
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo,
nghiên cứu và phát triển phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Đổi mới chương
trình, phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo phẩm chất, năng lực học
sinh; đẩy mạnh bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, đặc biệt
đội ngũ giáo viên dạy lớp 12 tại các nhà trường. Tăng cường công tác nghiên cứu,
tham mưu, đề xuất bổ sung, hoàn thiện các quy định của pháp luật về
KH,CN&ĐMST phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương để khuyến khích, thu
hút nguồn lực xã hội đầu tư vào KH,CN&ĐMST; đơn giản hóa các thủ tục hành
chính trong quản lý khoa học, công nghệ để các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu
tư nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh
doanh nhằm phát triển thị trường KH,CN&ĐMST. Tăng cường liên kết giữa các tổ
chức khoa học, công nghệ với doanh nghiệp, lấy doanh nghiệp làm trung tâm; thực
hiện tốt chính sách khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp gắn kết với các viện,
trường để đưa nhanh kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào phục vụ hoạt động
sản xuất, kinh doanh. Phát huy vai trò các tổ chức chính trị xã hội trong hoạt
động KH,CN&ĐMST.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu triển khai các giải
pháp nâng cao chỉ số: Điểm trung bình thi tốt nghiệp trung học phổ thông; Tỷ lệ
học sinh trung học tham gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; Chi cho
giáo dục và đào tạo bình quân một người đi học trong 01 năm.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu triển khai các giải
pháp nâng cao chỉ số: Nhân lực nghiên cứu và phát triển toàn thời gian/10.000
dân; Tỷ lệ chi cho khoa học và công nghệ từ ngân sách địa phương/GRDP; Chi cho
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ/GRDP; số tổ chức khoa học và công
nghệ/10.000 dân.
3. Cơ sở hạ tầng
Tiếp tục triển khai, thực hiện Đề án Chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. Tập
trung nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông;
hạ tầng chung và môi trường sinh thái. Triển khai có hiệu quả các giải pháp cải
thiện bộ chỉ số phát triển Chính phủ điện tử, chỉ số ứng dụng công nghệ thông
tin, hạ tầng công nghệ thông tin và chỉ số sáng tạo trong mô hình kinh doanh, tổ
chức. Triển khai thực hiện tốt Chương trình Xúc tiến đầu tư phát triển khu công
nghiệp, khu kinh tế năm 2024, tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư để
tăng cường thu hút, mời gọi đầu tư. Tổ chức triển khai hiệu quả Phương án phát
triển hạ tầng các khu - cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế tỉnh Cà
Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Phương án phát triển hệ thống hạ
tầng thương mại tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lồng ghép vào Kế hoạch cải
thiện và nâng cao chỉ số DTI hàng năm triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số:
Hạ tầng số.
- Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai các giải pháp nâng cao chỉ
số: Cơ sở hạ tầng cơ bản.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai các giải pháp
nâng cao chỉ số: Quản trị môi trường.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì tham mưu triển
khai các giải pháp nâng cao chỉ số: Tỷ lệ diện tích đất công nghiệp đã được xây
dựng kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp trên tổng diện tích đất công nghiệp
theo quy hoạch của các khu công nghiệp.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (trực tiếp là Cổng Thông tin điện tử tỉnh) chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai các giải pháp cải
thiện chỉ số: Quản trị điện tử theo Kế hoạch cải thiện Chỉ số PAPI của tỉnh.
4. Trình độ phát triển của thị
trường
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các chương trình,
chính sách tín dụng trọng điểm theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng chính
phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thông tin kịp thời chính sách hỗ trợ của
Nhà nước, tạo điều kiện để các tổ chức và doanh nghiệp tiếp cận, thụ hưởng đầy
đủ, bình đẳng các chính sách của Nhà nước. Tập trung các giải pháp thúc đẩy xuất
khẩu, mở rộng, đa dạng hóa thị trường, mặt hàng xuất khẩu. Phối hợp với các
ngành, đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại (cả trực
tuyến và trực tiếp) với các đối tác, thị trường nước ngoài. Thường xuyên liên hệ,
thông tin kịp thời đến các doanh nghiệp xuất khẩu về nhu cầu, diễn biến, biến động
của thị trường trong và ngoài nước, các tiêu chuẩn, điều kiện của các nước; các
quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống phá giá,...
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tỉnh tham mưu triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số: vốn sản xuất
kinh doanh bình quân hàng năm của các doanh nghiệp đang hoạt động; Giá trị tài
sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các doanh nghiệp đang hoạt động; Mật
độ doanh nghiệp đang hoạt động bình quân/1.000 dân; Đóng góp trong GDP cả nước.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh tham mưu triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số: số
doanh nghiệp ngành dịch vụ chuyên môn khoa học và công nghệ/1.000 doanh nghiệp
đang hoạt động.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Cà
Mau chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Cà Mau và các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
tham mưu triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số: Tín dụng cho khu vực tư
nhân/1.000 lao động; Tài chính vi mô/GRDP.
5. Trình độ phát triển của
doanh nghiệp
Tập trung triển khai các giải pháp để tiếp cận,
khai thác thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; khuyến khích, hỗ
trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo phát triển các sản phẩm có
tiềm năng phát triển trong một số lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công
nghệ vào sản xuất và đời sống nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm
chủ lực của địa phương. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan
hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về nguồn lao động có tay nghề, trình
độ cao; thực hiện tốt công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu
cầu của thị trường lao động; chủ động liên kết với các doanh nghiệp để thực hiện
công tác đào tạo theo đơn đặt hàng nhằm giải quyết việc làm ngay cho người lao
động sau khi đào tạo. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng, trình độ
chuyên môn kỹ thuật cao để đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ 4; nâng cao vai trò, trách nhiệm của doanh nghiệp trong đào tạo.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tham mưu triển
khai các giải pháp nâng cao chỉ số: Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu
và phát triển; Hợp tác nghiên cứu giữa tổ chức khoa học và công nghệ và doanh
nghiệp; Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo; Tỷ lệ doanh nghiệp có
chứng chỉ ISO.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành tỉnh tham mưu triển khai các giải pháp nâng cao chỉ
số: Tỷ lệ chi đào tạo lao động trong tổng chi của doanh nghiệp; Tỷ lệ lao động
từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu triển khai
các giải pháp nâng cao chỉ số: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài/GRDP.
- Sở Công Thương chủ trì tham mưu triển khai các giải
pháp nâng cao chỉ số: Tỷ lệ dự án đầu tư đang hoạt động trong các cụm công nghiệp/1.000
doanh nghiệp.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tham mưu triển khai
các giải pháp nâng cao chỉ số: Tỷ lệ dự án đầu tư đang hoạt động trong các khu
công nghiệp/1.000 doanh nghiệp.
6. Sản phẩm tri thức, sáng tạo
và công nghệ
Nghiên cứu phát triển đổi mới, chuyển giao công nghệ
nhằm nâng cao giá trị hàng hóa có thế mạnh của tỉnh, sử dụng công nghệ hiện đại,
tạo ra các sản phẩm chủ lực đa dạng, có chất lượng, giá trị kinh tế cao, đáp ứng
nhu cầu xuất khẩu; xây dựng các thương hiệu cho các sản phẩm xuất khẩu chủ lực,
sản phẩm đặc thù của địa phương. Nghiên cứu thực hiện chương trình bảo hộ tài sản
trí tuệ, trong đó tập trung các lĩnh vực như: nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý, sáng chế và giải pháp hữu ích, giống cây
trồng và quản lý phát triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc thù và đặc sản của
tỉnh. Tham mưu các giải pháp nâng cao năng lực hội nhập của doanh nghiệp, giải
pháp đẩy mạnh xuất nhập khẩu hàng hóa tận dụng tối đa các ưu đãi từ các Hiệp định
Thương mại tự do, tổ chức các hội nghị, hội thảo về triển khai thực hiện các Hiệp
định thương mại tự do Việt Nam đã ký kết (đặc biệt là các Hiệp định tự do thế hệ
mới như CPTPP, EVFTA, RCEP...). Tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp,
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo để phát triển các sản phẩm có tiềm năng thuộc các
lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tham mưu triển
khai các giải pháp nâng cao chỉ số: Đơn đăng ký bảo hộ sáng chế và giải pháp hữu
ích/10.000 dân; Đơn đăng ký nhãn hiệu/1.000 doanh nghiệp; Đơn đăng ký nhãn hiệu
tập thể/10.000 dân; Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp/10.000 dân; số lượng chỉ
dẫn địa lý đã được cấp giấy chứng nhận bảo hộ/tổng số xã; Số doanh nghiệp khoa
học công nghệ và doanh nghiệp đủ điều kiện là doanh nghiệp khoa học công nghệ/1.000
doanh nghiệp; Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong tổng số doanh nghiệp
mới thành lập.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu triển khai
các giải pháp nâng cao chỉ số: Số doanh nghiệp mới thành lập/10.000 dân.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
tham mưu triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số: Đơn đăng ký giống cây trồng/10.000
dân.
7. Tác động
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp; tập trung mở rộng diện tích sản xuất hàng hóa theo hướng đảm
bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật (GAP, VietGAP) gắn với xây dựng thương hiệu sản phẩm
sạch, an toàn theo chuỗi giá trị và tăng cường nghiên cứu, ứng dụng
KH,CN&ĐMST trong lĩnh vực nông nghiệp sạch, nông nghiệp công nghệ cao. Tăng
cường quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ
các sản phẩm nông, lâm, thủy sản, các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
và sản phẩm OCOP của tỉnh; tập trung nguồn lực nâng hạng sản phẩm OCOP 04 sao
trở lên. Tăng cường phát triển các mô hình thương mại điện tử để hỗ trợ các
doanh nghiệp xây dựng, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh
trên thị trường. Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại bằng nhiều hình thức
như trực tuyến, trực tiếp với các đối tác trong và ngoài nước. Tập trung nguồn
lực để nâng cao chỉ số sản xuất công nghiệp, thu nhập bình quân đầu người, chỉ
số phát triển con người,...
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu triển khai
các giải pháp nâng cao chỉ số: Thu nhập bình quân đầu người.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
tham mưu triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số: Số sản phẩm OCOP 04 sao trở
lên/tổng số đơn vị hành chính cấp xã.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu triển khai
các giải pháp nâng cao chỉ số: Tốc độ tăng năng suất lao động; Tốc độ giảm
nghèo; Tỷ lệ lao động có việc làm trong nền kinh tế trên tổng dân số.
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu triển khai các giải pháp nâng
cao chỉ số: Chỉ số sản xuất công nghiệp; Giá trị xuất khẩu/GRDP.
- Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu triển khai các giải pháp nâng
cao chỉ số: Chỉ số phát triển con người.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị được phân công chịu trách nhiệm cải
thiện và nâng cao Chỉ số PII tỉnh Cà Mau năm 2024 tại Phụ lục có trách nhiệm
xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hoặc hình thức triển khai phù hợp gửi về
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) trước ngày 20/8/2024.
2.Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan theo dõi, tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình triển
khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo phân tích đánh giá kết quả PII tỉnh Cà
Mau năm 2024 sau khi Bộ Khoa học và Công nghệ công bố kết quả; cần thiết tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đánh giá công tác cải thiện PII tỉnh Cà Mau
năm 2024 và những năm tiếp theo.
3. Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường công tác
truyền thông về các chủ trương, chính sách, hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh
nghiệp, nhà đầu tư, KH,CN&ĐMST, giáo dục và đào tạo, lao động việc làm,...
4. Sở Tài chính tham mưu, bố trí kinh phí chi thường
xuyên cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ từ ngân sách địa
phương, các chi phí khác có liên quan để triển khai thực hiện các nội dung cải
thiện và nâng cao Chỉ số PII tỉnh Cà Mau.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chỉ
đạo, triển khai việc thực hiện kế hoạch này đến các đơn vị trực thuộc.
6. Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Trung tâm Xúc
tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tham mưu, rà soát, tổng hợp, phân tích số liệu
phục vụ báo cáo Chỉ số PII tỉnh Cà Mau gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Các cơ quan Báo, Đài trong tỉnh phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chỉ đạo,
triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PII tỉnh
Cà Mau trong thời gian tới.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, đơn vị có liên quan
triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, sửa đổi bổ sung, các đơn vị phản ánh về Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, chỉ đạo./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ PII
TỈNH CÀ MAU NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 174/KH-UBND ngày 05/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Cà Mau)
STT
|
Trụ cột, chỉ số
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Thể chế
|
|
|
|
1.1
|
Môi trường chính sách
|
|
|
|
1.1.1
|
Chính sách thúc đẩy KHCN&ĐMST phục vụ phát triển
kinh tế xã hội
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
1.1.2
|
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
Đề nghị Tòa án
nhân dân tỉnh
|
Thanh tra tỉnh, Sở
Tư pháp, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
Lồng ghép vào Kế
hoạch nâng cao Chỉ số PCI
|
1.1.3
|
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Lồng ghép vào Kế
hoạch nâng cao Chỉ số PCI
|
1.2
|
Môi trường kinh doanh
|
|
|
|
1.2.1
|
Chi phí gia nhập thị trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Lồng ghép vào Kế
hoạch nâng cao Chỉ số PCI
|
1.2.2
|
Tính năng động của chính quyền địa phương
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Lồng ghép vào Kế
hoạch nâng cao Chỉ số PCI
|
1.2.3
|
Cải cách hành chính
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
1.2.4
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Lồng ghép vào Kế
hoạch nâng cao Chỉ số PCI
|
2
|
Vốn con người và
Nghiên cứu và phát triển
|
|
|
|
2.1
|
Giáo dục
|
|
|
|
2.1.1
|
Điểm trung bình thi tốt nghiệp trung học phổ
thông
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
2.1.2
|
Tỷ lệ học sinh trung học tham gia các cuộc thi
nghiên cứu khoa học và kỹ thuật (%)
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Liên Hiệp các Hội KHKT tỉnh
|
|
2.1.3
|
Chi cho giáo dục và đào tạo bình quân 01 người đi
học (triệu đồng)
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Tài chính
|
|
2.2
|
Nghiên cứu và phát triển
|
|
|
|
2.2.1
|
Nhân lực nghiên cứu và phát triển (toàn thời
gian)/10.000 dân
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
2.2.2
|
Chi cho khoa học và công nghệ/GRDP (%)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
|
2.2.3
|
Chi cho nghiên cứu và phát triển/GRDP (%)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
|
2.2.4
|
Số tổ chức khoa học công nghệ/10.000 dân
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
3
|
Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
3.1
|
Hạ tầng lCT
|
|
|
|
3.1.1
|
Hạ tầng số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Lồng ghép vào Kế
hoạch nâng cao Chỉ số DTI
|
3.1.2
|
Quản trị điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (trực tiếp là Cổng Thông tin điện
tử tỉnh)
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Lồng ghép vào Kế
hoạch nâng cao Chỉ số PAPI
|
3.2
|
Hạ tầng chung và môi trường sinh thái
|
|
|
|
3.2.1
|
Cơ sở hạ tầng cơ bản
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng kết
cấu hạ tầng của các khu công nghiệp trên tổng diện tích đất công nghiệp theo
quy hoạch của các khu công nghiệp (%)
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh
|
Sở Công Thương; Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
3.2.3
|
Quản trị Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Lồng ghép vào Kế
hoạch nâng cao Chỉ số PAPI, PGI
|
4
|
Trình độ phát triển của
thị trường
|
|
|
|
4.1
|
Tài chính và đầu tư
|
|
|
|
4.1.1
|
Tín dụng cho khu vực tư nhân/1.000 lao động (tỷ đồng)
|
Đề nghị Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Cà Mau
|
Ngân hàng Chính
sách Xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Cà Mau
|
|
4.1.2
|
Tài chính vi mô/GRDP (%)
|
Đề nghị Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Cà Mau
|
Ngân hàng Chính
sách Xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Cà Mau và các tổ chức tín dụng, chi
nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
|
|
4.1.3
|
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của
các doanh nghiệp đang hoạt động (tỷ đồng)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
4.1.4
|
Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn
của doanh nghiệp (tỷ đồng)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
4.2.
|
Quy mô thị trường
|
|
|
|
4.2.1
|
Số doanh nghiệp ngành dịch vụ chuyên môn khoa học
và công nghệ/1.000 doanh nghiệp đang hoạt động
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
4.2.2
|
Mật độ doanh nghiệp/1.000 dân
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
4.2.3
|
Đóng góp trong GDP cả nước (%)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
5
|
Trình độ phát triển của
doanh nghiệp
|
|
|
|
5.1
|
Lao động có kiến thức
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ chi đào tạo lao động trong tổng chi của
doanh nghiệp (%)
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Lồng ghép vào Kế
hoạch nâng cao Chỉ số PCI
|
5.1.2
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo
(%)
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu và
phát triển (%)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
5.2
|
Liên kết sáng tạo
|
|
|
|
5.2.1
|
Hợp tác nghiên cứu giữa tổ chức khoa học công nghệ
và doanh nghiệp (%)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ dự án đầu tư đang hoạt động trong các khu
công nghiệp/1.000 doanh nghiệp
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
5.2.3
|
Tỷ lệ các dự án đầu tư đang hoạt động trong các cụm
công nghiệp/1.000 doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
5.3
|
Hấp thu tri thức
|
|
|
|
5.3.1
|
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài/GRDP (%)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới và sáng tạo
(%)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
5.3.3
|
Số doanh nghiệp có chứng chỉ ISO/1.000 doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
6
|
Sản phẩm tri thức,
sáng tạo và công nghệ
|
|
|
|
6.1
|
Sáng tạo tri thức
|
|
|
|
6.1.1
|
Đơn đăng ký sáng chế và giải pháp hữu ích/10.000
dân
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
6.1.2
|
Đơn đăng ký giống cây trồng/10.000 dân
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
6.2
|
Tài sản vô hình
|
|
|
|
6.2.1
|
Đơn đăng ký nhãn hiệu/1.000 doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
6.2.2
|
Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể/10.000 dân
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
6.2.3
|
Đơn đăng ký thiết kế kiểu dáng công nghiệp/10.000
dân
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
6.2.4
|
Chỉ dẫn địa lý đã được cấp giấy chứng nhận bảo hộ/tổng
số xã
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
6.3
|
Lan tỏa tri thức
|
|
|
|
6.3.1
|
Số doanh nghiệp mới thành lập/10.000 dân
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
6.3.2
|
Số doanh nghiệp khoa học công nghệ và doanh nghiệp
đủ điều kiện là doanh nghiệp khoa học công nghệ/1.000 doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong tổng
số doanh nghiệp mới thành lập (%)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
|
|
7
|
Tác động
|
|
|
|
7.1
|
Tác động đến sản xuất - kinh doanh
|
|
|
|
7.1.1
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
7.1.2
|
Số sản phẩm OCOP 04 sao trở lên/tổng số xã
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Lồng ghép vào
Chương trình OCOP
|
7.1.3
|
Giá trị xuất khẩu/GRDP (%)
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
7.1.4
|
Tốc độ tăng năng suất lao động
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
7.2
|
Tác động đến kinh tế - xã hội
|
|
|
|
7.2.1
|
Tốc độ giảm nghèo
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ lao động có việc làm trong nền kinh tế trên
tổng dân số (%)
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
7.2.3
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/ tháng)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
7.2.4
|
Chỉ số phát triển con người
|
Sở Y tế
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
[1] 05 trụ cột đầu
vào phản ánh những yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội
dựa trên KH,CN&ĐMST: (1) Thể chế, (2) Vốn con người và Nghiên cứu và phát
triển, (3) Cơ sở hạ tầng, (4) Trình độ phát triển của thị trường và (5) Trình độ
phát triển của doanh nghiệp; 02 trụ cột đầu ra phản ánh kết quả tác động của
KH,CN&ĐMST vào phát triển kinh tế - xã hội: (6) Sản phẩm tri thức, sáng tạo
và công nghệ, (7) Tác động.
[2] Nguồn thứ nhất:
số liệu thống kê, quản lý nhà nước được công bố chính thức từ các Bộ, cơ quan
quản lý nhà nước, tổ chức ở Trung ương (có 39/52 chỉ số); Nguồn thứ hai: Địa
phương cung cấp - kèm theo các tài liệu minh chứng (có 13/52 chỉ số).
[3] Bao gồm 13
lĩnh vực: (i) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng
hóa, (ii) Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, (iii) Hỗ trợ phát triển hệ
sinh thái khởi nghiệp, (iv) Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ; (v) Hỗ trợ phát
triển thị trường công nghệ, (vi) Chuyển đổi số, (vii) Phát triển công nghệ cao,
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, (viii) Phát triển khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề, (ix) Phát triển sản phẩm nông nghiệp, phát
triển nông thôn, (x) Phát triển dịch vụ logistics, (xi) Phát triển và thu hút
nhân lực, (xii) Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo đến năm 2030, (xiii) Các văn bản chính sách khác có liên
quan.