Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2024 cải thiện, nâng cao kết quả Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số PCI của tỉnh Bình Định đến năm 2025

Số hiệu 132/KH-UBND
Ngày ban hành 05/07/2024
Ngày có hiệu lực 05/07/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Phạm Anh Tuấn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 132/KH-UBND

Bình Định, ngày 05 tháng 7 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN, NÂNG CAO KẾT QUẢ CHỈ SỐ PAPI, CHỈ SỐ SIPAS, CHỈ SỐ PAR INDEX VÀ CHỈ SỐ PCI CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025

Theo kết quả xếp hạng các Chỉ số liên quan đến công tác cải cách hành chính của tỉnh năm 2023; trong đó, có 03/04 chỉ số tăng vị trí xếp hạng so với năm 2022, 01/04 chỉ số tụt hạng so với năm 2022, cụ thể: Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) xếp hạng 19/61 tỉnh, thành phố, tăng 19 bậc so với năm 2022; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) xếp hạng 20/63 tỉnh, thành phố, tăng 01 bậc so với năm 2022; Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh xếp hạng 31/63 tỉnh, thành phố, tăng 02 bậc so với năm 2022; Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) xếp hạng 25/63 tỉnh, thành phố, giảm 04 bậc so với năm 2022.

Bên cạnh mặt tích cực, kết quả Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số PCI năm 2023 vẫn còn nhiều nội dung không đạt được mục tiêu theo kế hoạch đã đề ra. Nguyên nhân chủ yếu của đa số các chỉ số đạt điểm thấp là do một bộ phận Người đứng đầu chưa nêu cao tinh thần trách nhiệm trong chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; công tác tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh ở một số cơ quan, đơn vị còn bị động, thiếu quyết liệt; chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; chưa có nhiều chuyển biến trong việc đẩy mạnh tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập; cơ sở dữ liệu chuyên ngành vẫn còn thiếu đồng bộ, chưa đảm bảo kết nối liên thông tại một số lĩnh vực; tình trạng trễ hẹn giải quyết hồ sơ vẫn tập trung vào một số lĩnh vực như: đất đai, xây dựng,...

Để phát huy những thành tích đã đạt được, nâng cao kết quả những tiêu chí, tiêu chí thành phần còn dư địa tăng điểm, góp phần cải thiện vị trí xếp hạng các chỉ số nêu trên đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Tỉnh ủy tại “Chương trình hành động số 09 về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2020 - 2025”; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao kết quả Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số PCI tỉnh Bình Định đến năm 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Xác định các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể gắn với phân công trách nhiệm cụ thể của các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức liên quan, nhất là Người đứng đầu trong công tác tổ chức triển khai thực hiện để tạo chuyển biến đồng bộ, thực chất trên các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số PCI tỉnh Bình Định cho đến năm 2025.

2. Duy trì kết quả những thành phần của các Chỉ số cải cách hành chính (PAPI, SIPAS, PAR INDEX, PCI) đã được đánh giá mức tối đa; tiếp tục phấn đấu cải thiện kết quả, nâng cao vị trí xếp hạng các Chỉ số cải cách hành chính (PAPI, SIPAS, PAR INDEX, PCI) của tỉnh đến năm 2025.

3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương, nhất là những cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì đối với lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý, phải đánh giá đúng tình hình thực trạng để xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện các chỉ số thành phần tại cơ quan, đơn vị mình đảm bảo tính khả thi, hiệu quả.

4. Phát huy vai trò, trách nhiệm Người đứng đầu trong thực thi công vụ, đảm bảo giữ vững kỷ luật kỷ cương hành chính; đổi mới tư duy, cách nghĩ, cách làm, tạo được sự đồng thuận, cùng tham gia vào cuộc của các tổ chức, cá nhân trong quá trình triển khai xác định Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số PCI.

5. Gắn công tác kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này với kiểm tra thực thi công vụ và kiểm tra thực hiện Quy chế dân chủ theo từng nội dung, công việc cụ thể của các cấp chính quyền, nhất là cấp cơ sở; theo dõi, giám sát thường xuyên việc thực hiện các nội dung sau kiểm tra, xử lý trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân sai phạm, không chủ động triển khai nhiệm vụ được giao hoặc né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, chậm khắc phục các tồn tại, hạn chế đã được các cơ quan có thẩm quyền xác định trước đây.

6. Có biện pháp, giải pháp khắc phục và tổ chức triển khai có hiệu quả việc nâng cao các Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh đảm bảo thực chất, hiệu quả; lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm của các tập thể, cá nhân liên quan.

II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Phấn đấu kết quả Chỉ số PAPI tiếp tục tăng điểm, nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố trung bình cao trở lên, xếp vị trí 20 địa phương dẫn đầu cả nước và vị trí 05/14 tỉnh Khu vực Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

STT

CHỈ SỐ NỘI DUNG/ THÀNH PHẦN

Năm 2023

Chỉ tiêu đến năm 2025

1

Tham gia người dân ở cấp cơ sở

4.54

(Vị trí 48)

5.00/10.00

(Vị trí 35)

1.1

Tri thức công dân

1.04

1.13/2.5

1.2

Cơ hội tham gia của người dân

1.32

1.43/2.5

1.3

Chất lượng bầu cử

1.41

1.50/2.5

1.4

Đóng góp tự nguyện

0.77

0.94/2.5

2

Công khai, minh bạch

5.44

(Vị trí 17)

5.75/10.00

(Vị trí 12)

2.1

Tiếp cận thông tin

0.85

1.00/2.5

2.2

Danh sách hộ nghèo

1.72

1.80/2.5

2.3

Ngân sách cấp xã

1.41

1.45/2.5

2.4

Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, khung giá đền bù

1.46

1.50/2.5

3

Trách nhiệm giải trình với người dân

4.24

(Vị trí 35)

4.50/10.00

(Vị trí 30)

3.1

Hiệu quả tương tác với các cấp chính quyền

1.84

1.95/3.33

3.2

Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân

0.49

0.55/3.33

3.3

Tiếp cận dịch vụ tư pháp

1.91

2.00/3.33

4

Kiểm soát tham nhũng khu vực công

7.43

(Vị trí 04)

7.75/10.00

(Vị trí 02)

4.1

Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền

1.91

2.00/2.5

4.2

Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công

2.14

2.25/2.5

4.3

Công bằng trong tuyển dụng vào cơ quan nhà nước

1.45

1.50/2.5

4.4

Quyết tâm chống tham nhũng

1.93

2.00/2.5

5

Thủ tục hành chính công

7.21

(Vị trí 28)

7.55/10.00

(Vị trí 20)

5.1

Chứng thực, xác nhận

2.39

2.50/3.33

5.2

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

2.46

2.55/3.33

5.3

Thủ tục hành chính cấp xã/phường

2.36

2.50/3.33

6

Cung ứng dịch vụ công

7.75

(Vị trí 20)

8.00/10.00

(Vị trí 15)

6.1

Y tế công lập

1.93

2.00/2.5

6.2

Giáo dục tiểu học công lập

1.97

2.00/2.5

6.3

Cơ sở hạ tầng căn bản

1.88

2.00/2.5

6.4

An ninh trật tự

1.97

2.00/2.5

7

Quản trị môi trường

3.57

(Vị trí 25)

4.00/10.00

(Vị trí 20)

7.1

Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường

1.22

1.25/3.33

7.2

Chất lượng không khí

1.88

2.00/3.33

7.3

Chất lượng nước

0.47

0.75/3.33

8

Quản trị điện tử

3.27

(Vị trí 22)

4.00/10.00

(Vị trí 20)

8.1

Sử dụng cổng thông tin điện tử

0.45

0.60/3.33

8.2

Sử dụng internet tại địa phương

2.39

2.80/3.33

8.3

Phúc đáp qua cổng thông tin điện tử

0.43

0.60/3.33

2. Phấn đấu kết quả Chỉ số SIPAS tiếp tục tăng điểm, xếp vị trí 20 địa phương dẫn đầu cả nước, vị trí 05/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung. Kết quả đạt được các chỉ tiêu cụ thể như sau:

STT

Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Năm 2023

Chỉ tiêu đến năm 2025

I

VIỆC BAN HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH

85.24

(Vị trí 12)

85.25

(Vị trí 11)

1

Trách nhiệm giải trình của cơ quan

85.18

85.20

2

Sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách

84.85

85.00

3

Chất lượng chính sách

85.38

85.50

4

Kết quả, tác động của chính sách

85.22

85.30

II

VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG

81.56

(Vị trí 39)

82.69

(Vị trí 25)

1

Tiếp cận dịch vụ

83.03

83.10

2

Thủ tục hành chính

82.69

83.00

3

Công chức trực tiếp giải quyết công việc

83.19

83.20

4

Kết quả dịch vụ (có thể là được cấp giấy tờ hoặc bị từ chối cấp giấy tờ)

80.35

82.59

5

Cơ quan chính quyền tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân

78.16

81.58

3. Phấn đấu kết quả Chỉ số PAR INDEX tiếp tục tăng điểm, xếp vị trí 25 địa phương dẫn đầu cả nước và vị trí 05/14 tỉnh Khu vực Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

STT

Lĩnh Vực/Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần

Năm 2023

Chỉ tiêu đến năm 2025

Chỉ số (%)

Vị trí

Chỉ số (%)

Vị trí

1

Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

97.18%

32

100.00%

1

2

Cải cách thể chế

93.56%

35

94.50%

20

3

Cải cách thủ tục hành chính

99.90%

3

100.0%

1

4

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính

92.43%

25

93.50%

15

5

Cải cách chế độ công vụ

86.48%

18

88.00%

15

6

Cải cách tài chính công

79.56%

52

87.50%

30

7

Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số

86.67%

18

88.00%

10

8

Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển KT - XH của tỉnh

71.52%

51

80.00%

25

4. Phấn đấu kết quả Chỉ số PCI tiếp tục tăng điểm, xếp vị trí 20 địa phương dẫn đầu cả nước.

STT

Chỉ số thành phần

Năm 2023

Chỉ tiêu đến năm 2025

1

Chi phí gia nhập thị trường

7.26

7.50

2

Tiếp cận đất đai

6.84

7.30

3

Tính minh bạch

6.51

6.70

4

Chi phí thời gian

8.07

8.20

5

Chi phí không chính thức

6.96

7.42

6

Cạnh tranh bình đẳng

5.69

7.40

7

Tính năng động của chính quyền

6.64

7.62

8

Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp

6.62

7.13

9

Đào tạo lao động

5.97

6.21

10

Thiết chế pháp lý

7.70

8.35

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ để tiếp tục duy trì các nội dung đã đạt điểm tối đa trong năm 2023 và khắc phục những tồn tại, hạn chế các nội dung của Chỉ số PAPI chưa đạt điểm tối đa trong năm 2023 để nâng cao Chỉ số đến năm 2025, cụ thể như sau:

- Các cơ quan, đơn vị, địa phương quán triệt, thực hiện nghiêm các nội dung chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về duy trì và nâng cao Chỉ số PAPI; các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2022 về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bình Định đến năm 2025, tiếp tục coi đây là nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh trong năm 2024 và những năm tiếp theo.

- Tăng cường phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là vai trò, trách nhiệm của Người đứng đầu trong triển khai thực hiện Chỉ số PAPI.

- Rà soát, đánh giá lại các trục nội dung đạt điểm thấp hoặc giảm điểm liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao, từ đó có giải pháp kịp thời, quyết liệt để duy trì, nâng cao kết quả trong thời gian tới.

- Các cơ quan được giao hướng dẫn, kiểm tra triển khai các nhiệm vụ duy trì và nâng cao Chỉ số PAPI cần tập trung triển khai các giải pháp phù hợp và xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc ngành, lĩnh vực được phân công, kết hợp với thanh tra, kiểm tra.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, phổ biến các nội dung về Chỉ số PAPI đến người dân. Quán triệt và thực hiện tốt chủ trương "Dân biết, dân bàn, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng” đối với các vấn đề về phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ.

[...]