Kế hoạch 4006/KH-UBND năm 2024 triển khai Quyết định 76/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình quốc gia Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 4006/KH-UBND
Ngày ban hành 31/05/2024
Ngày có hiệu lực 31/05/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Hồ Quang Bửu
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4006/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 31 tháng 5 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 76/QĐ-TTG NGÀY 18/01/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

Thực hiện Quyết định số 76/QĐ-TTg ngày 18/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2030; UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Thực hiện có hiệu quả nội dung, nhiệm vụ Chương trình quốc gia Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 76/QĐ-TTg ngày 18/01/2024; phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp, ngành liên quan; huy động các nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ đề ra.

2. Yêu cầu

2.1. Xác định nhiệm vụ trọng tâm, phân công thực hiện, lộ trình phù hợp với tình hình thực tiễn, đảm bảo tính khả thi, tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện chương trình.

2.2. Các cấp, ngành chủ động bố trí, huy động, lồng ghép các nguồn lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ phù hợp với quyền hạn, trách nhiệm và điều kiện thực tế tại cơ quan, đơn vị, địa phương; bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ, hiệu quả.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Bảo tồn, bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản nhằm phục hồi nguồn lợi thủy sản; gắn với quản lý có hiệu quả các hoạt động khai thác thủy sản nhằm phát triển thủy sản bền vững, giữ gìn tính đa dạng sinh học, giá trị tài nguyên sinh vật; góp phần phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái biển quan trọng; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, thúc đẩy tăng trưởng xanh, nâng cao đời sống và sinh kế cho người dân.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Hoàn thành kế hoạch điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm hàng năm tại các huyện, thị xã, thành phố nghề cá ven biển.

2.2. Các hồ tự nhiên, hồ chứa lớn, hệ thống sông Trường Giang, Thu Bồn; khu vực biển ven bờ, vùng lộng được điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của các loài thủy sản.

2.3. Phấn đấu trữ lượng nguồn lợi thủy sản ở vùng biển, nhất là vùng lộng, vùng bờ được phục hồi và tăng ít nhất 5%.

2.4. Tiếp tục thực hiện tốt mô hình quản lý và hoạt động của Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm; đồng thời hình thành, quản lý các Khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản Tam Hải, Tam Tiến - Núi Thành theo Quy hoạch bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản quốc gia, Quy hoạch tỉnh và Đề án mở rộng, thành lập mới các khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, phục hồi các hệ sinh thái biển đến năm 2030.

2.5. Tạo nơi cư trú nhân tạo tại các khu vực ven biển của các huyện, thành phố: Hội An, Thăng Bình, Núi Thành nhằm tạo sinh cảnh sống, phát triển các loài thủy sản.

2.6. Các huyện, thị xã, thành phố ven biển và các huyện trung du, miền núi có thủy vực (hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện, sông có điều kiện môi trường, dòng chảy phù hợp) tổ chức hoạt động thả tái tạo nguồn lợi thủy sản.

2.7. Tổ chức thực hiện mô hình đồng quản lý nguồn lợi thủy sản tại các khu vực bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, khu bảo tồn đất ngập nước được hình thành.

2.8. Các loài thủy sản trong Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định; loài đặc hữu, bản địa trên địa bàn tỉnh được nhận diện, xác lập hồ sơ theo dõi, đề xuất giải pháp nghiên cứu, bảo tồn nguồn gen.

2.9. Hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường sống, nguồn lợi thuỷ sản của tỉnh hoàn thiện, cập nhật thường xuyên vào cơ sở dữ liệu quốc gia để đáp ứng thông tin cho nhu cầu quản lý, nghiên cứu.

III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản

1.1. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

1.2. Phối hợp Bộ Nông nghiệp và PTNT điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản trên phạm vi cả nước theo định kỳ 05 năm.

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn lợi thủy sản

Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường sống, nguồn lợi thuỷ sản của tỉnh, cập nhật thường xuyên với hệ thống thông tin dữ liệu quốc gia thủy sản để đáp ứng thông tin cho nhu cầu quản lý, nghiên cứu.

[...]