STT
|
Nội dung
nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
|
Nguồn lực
thực hiện
|
1
|
Nâng cao nhận
thức về lợi ích và rủi ro phát triển KTBĐ
|
|
|
|
|
1.1
|
Quán triệt, tuân thủ và thể hiện đầy đủ, rõ
ràng, nhất quán quan điểm, mục tiêu và giải pháp phát triển kinh tế ban đêm
trong các văn bản pháp luật, chính sách được phân công soạn thảo và các đề
án, chương trình cụ thể
|
Tất cả các
Sở, ngành, đơn vị và địa phương
|
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
1.2
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ
năng lực và kinh nghiệm về phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa để đáp ứng
yêu cầu quản lý nhà nước đối với hoạt động về đêm
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở,
ngành và đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách thành
phố
|
1.3
|
Định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức ngành dịch vụ, thương mại, văn hóa - du lịch,
môi trường, an ninh, quản lý thị trường, vệ sinh an toàn thực phẩm,...
|
Các Sở: Nội
vụ, Du lịch, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Tài nguyên và Môi trường, Y tế,
Cục Quản lý thị trường Công an thành phố
|
Các Sở,
ngành và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
1.4
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin
đại chúng về những lợi ích, cơ hội, chủ trương phát triển kinh tế ban đêm,
các chính sách hỗ trợ các chủ thể tham gia hoạt động kinh tế ban đêm và các
nguy cơ rủi ro của kinh tế ban đêm đối với nền kinh tế trong nước
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ngành và đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
1.5
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch quảng bá
KTBĐ của Hải Phòng đến các đối tác nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài
thông qua các kênh ngoại giao, đối ngoại
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở: Du
lịch, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các Sở, ngành, đơn vị liên
quan
|
2021
|
Ngân sách
thành phố, xã hội hóa
|
1.6
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, diễn tập phương
án xử lý các tình huống phức tạp về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, cứu
nạn cứu hộ, gây rối trật tự xảy ra trên địa bàn; thiết lập đường dây nóng tiếp
cận xử lý các thông tin liên quan đến an ninh trật tự
|
Công an
thành phố
|
Các Sở,
ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân quận (huyện) liên quan.
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
1.7
|
Phát động các doanh nghiệp, hộ kinh doanh,
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động KTBĐ ký cam kết thực hiện các quy định bảo
đảm an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, không vi phạm, không tiếp tay cho
vi phạm pháp luật
|
Công an
thành phố
|
Ủy ban nhân
dân các quận (huyện), Các Sở, ngành và đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
2
|
Tiếp tục
hoàn thiện chính sách, khung pháp lý nhằm tạo điều kiện thuận lợi phát triển
KTBĐ và kiểm soát rủi ro
|
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, nghiên cứu, xây dựng, đề xuất điều
chỉnh cơ chế chính sách, khung pháp lý phù hợp nhằm thu hút các nguồn lực đầu
tư cho sản phẩm KTBĐ, chú trọng tăng cường năng lực quản lý, khai thác nguồn
tài nguyên, tri thức, tài chính, ứng dụng công nghệ, hợp tác khu vực công và
tư
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở,
ngành và đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
2.2
|
Tăng cường công tác phối hợp liên ngành
trong quản lý, kiểm tra, giám sát phát triển KTBĐ đối với các vấn đề như: văn
hóa - nghệ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, hạ tầng (giao thông, điện, nước,
xử lý chất thải), an ninh - an toàn, du lịch, bán lẻ, ...
|
Các Sở: Văn
hóa và Thể thao, Du lịch, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Y tế
Công an thành phố và các địa phương
|
Các Sở,
ngành và đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
2.3
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác quản
lý thị trường, thanh, kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp có hoạt
động KTBĐ, đảm bảo vệ sinh thực phẩm, vệ sinh, môi trường, phòng cháy chữa
cháy đặc biệt là các hoạt động dịch vụ có điều kiện
|
Cục Quản lý
thị trường
|
Các Sở:
Công Thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Công an thành phố các Sở, ngành
và đơn vị liên quan
|
2021
|
Ngân sách
thành phố, xã hội hóa
|
2.4
|
Nghiên cứu đề xuất mô hình thí điểm thành lập
lực lượng cảnh sát du lịch, xây dựng kế hoạch tuần tra ban đêm đặc biệt tại
các khu vực thí điểm thực hiện mô hình KTBĐ, chủ động nắm chắc mọi diễn biến,
tình hình.
|
Công an
thành phố
|
Ủy ban nhân
dân các quận (huyện), Các Sở, ngành và đơn vị liên quan
|
2021
|
Ngân sách
thành phố
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng, triển khai mô hình tự
quản, mô hình liên kết đảm bảo an ninh trật tự tại các địa bàn hoạt động KTBĐ
|
Công an
thành phố
|
Ủy ban nhân
dân các quận (huyện), Các Sở, ngành và đơn vị liên quan
|
2021
|
Ngân sách
thành phố
|
2.6
|
Xây dựng kế hoạch quản lý an ninh trật tự:
Quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài và du khách
|
Công an
thành phố
|
Ủy ban nhân
dân các quận (huyện), Các Sở, ngành và đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
2.7
|
Tăng cường năng lực thông tin, thống kê thường
kỳ và tổng hợp số liệu, dữ liệu về các hoạt động KTBĐ.
|
Cục Thống
kê
|
Các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch các Sở, ngành và
đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
2.8
|
Thanh tra, kiểm tra hướng dẫn việc thực hiện
chính sách về lao động, việc làm nhằm đảm bảo môi trường và điều kiện làm việc
cho người lao động làm việc về đêm
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở,
ngành và các đơn vị liên quan
.
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
3
|
Sử dụng quy
hoạch để quản lý các hoạt động KTBĐ
|
|
|
|
|
3.1
|
Nghiên cứu quy hoạch những khu vực, địa điểm
có khả năng phát triển KTBĐ trong quá trình xây dựng Quy hoạch thành phố Hải
Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các Sở,
ngành và đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
Ngân sách
thành phố
|
3.2
|
Xây dựng Chương trình phố đi bộ dọc hai bờ
sông Tam Bạc
|
Ủy ban nhân
dân quận Hồng Bàng
|
Các Sở:
Giao thông vận tải, Du lịch, các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2020-2021
|
Ngân sách
thành phố, xã hội hóa
|
3.3
|
Xây dựng Chương trình phố đi bộ, quy hoạch
không gian các khu ẩm thực ngoài trời tại Đồ Sơn
|
Ủy ban nhân
dân quận Đồ Sơn
|
Các Sở:
Giao thông vận tải, Du lịch, Xây dựng, Công Thương, các Sở, ngành, đơn vị
liên quan
|
2020-2021
|
Ngân sách
thành phố, xã hội hóa
|
3.4
|
Xây dựng Chương trình phố đi bộ, quy hoạch
không gian các khu ẩm thực ngoài trời tại Cát Bà
|
Ủy ban nhân
dân huyện Cát Hải
|
Các Sở:
Giao thông vận tải, Du lịch, Xây dựng, Công Thương, các Sở, ngành, đơn vị
liên quan
|
2020-2021
|
Ngân sách
thành phố, xã hội hóa
|
3.5
|
Đề án xây dựng Không gian hữu nghị ở trung
tâm thành phố Hải Phòng
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở: Du
lịch, Văn hóa và Thể thao, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các Sở,
ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
Ngân sách
thành phố, xã hội hóa
|
3.6
|
Tổ chức các chương trình biểu diễn nghệ thuật
ban đêm tại các địa điểm được quy định cụ thể: phố đi bộ Tam Bạc, nhà Kèn vườn
hoa Nguyễn Du
|
Sở Văn hóa
và Thể thao
|
Các Sở,
ngành và các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân sách thành
phố, xã hội hóa
|
3.7
|
Xây dựng kế hoạch phát triển, triển khai
các bộ môn thể thao giải trí ban đêm tại các địa điểm phù hợp
|
Sở Văn hóa
và Thể thao
|
Các Sở,
ngành và các đơn vị liên quan
|
2021
|
Ngân sách
thành phố, xã hội hóa
|
3.8
|
Dự án xây dựng chợ đầu mối nông sản hoạt động
về đêm
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở,
ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân quận (huyện) liên quan.
|
2021
|
Ngân sách
thành phố, xã hội hóa
|
3.9
|
Nghiên cứu, đề xuất khu vực tập trung nhiều
chuyên gia nước ngoài trong phạm vi quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế để
thí điểm thực hiện các hoạt động KTBĐ
|
Ban QL Khu
kinh tế
|
Các Sở,
ngành và đơn vị liên quan
|
2021
|
Ngân sách
thành phố
|
4
|
Thí điểm
kéo dài thời gian tổ chức dịch vụ ban đêm
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng kế hoạch kéo dài thời gian hoạt động
cho các hoạt động vũ trường, karaoke thí điểm tại một số địa điểm phù hợp
|
Sở Văn hóa
và Thể thao
|
Công an
thành phố, Ủy ban nhân dân các quận (huyện), các Sở, ngành và các đơn vị liên
quan
|
2021
|
Ngân sách
thành phố
|
5
|
Giải pháp,
nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
5.1
|
Thu hút và xây dựng mối quan hệ đối tác bền
vững với các doanh nghiệp uy tín, giàu kinh nghiệm trong việc tham gia phát
triển hoạt động KTBĐ ở Hải Phòng
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các Sở,
ngành và đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
5.2
|
Thường xuyên trao đổi, đối thoại với cộng đồng
doanh nghiệp và người dân để nắm bắt nhu cầu, các vấn đề ở cơ sở đối với
KTBĐ, từ đó có định hướng tháo gỡ, hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét,
tháo gỡ
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các Sở,
ngành và đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
5.3
|
Nghiên cứu, đánh giá các loại hình dịch vụ,
sản phẩm dịch vụ về đêm, phát triển thêm các sản phẩm với thế mạnh địa
phương, tạo điểm nhấn thu hút khách du lịch trong nước và quốc tế (phố đi bộ,
không gian ẩm thực ngoài trời...) phù hợp với thị hiếu của du khách. Xây dựng
kế hoạch quảng bá và phát triển các sản phẩm du lịch về đêm trong lĩnh vực du
lịch.
|
Sở Du lịch
|
Các Sở,
ngành và đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|
5.4
|
Đề án học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm quốc tế
thông qua tổ chức các đoàn khảo sát của thành phố, tổ chức đoàn tham dự sự kiện,
hội nghị, hội thảo quốc tế về KTBĐ, tổ chức đoàn tham dự khóa đào tạo bồi dưỡng
về phát triển KTBĐ, triển khai các hoạt động hợp tác với các địa phương nước
ngoài trong triển khai phát triển KTBĐ của thành phố
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2020-2021
|
Ngân sách
thành phố, xã hội hóa
|
5.5
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực,
lao động phục vụ hoạt động KTBĐ
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở,
ngành và đơn vị liên quan
|
2021
|
Ngân sách
thành phố, xã hội hóa
|
5.6
|
Xây dựng Kế hoạch cung ứng nguồn điện ổn định
ở những khu vực thí điểm thực hiện các hoạt động KTBĐ
|
Sở Công
Thương
|
Sở Xây dựng,
các Sở, ngành và đơn vị liên quan
|
2021
|
Ngân sách
thành phố, xã hội hóa
|
5.7
|
Lập kế hoạch triển khai cải thiện hệ thống
đô thị, trong đó chú trọng hệ thống chiếu sáng nơi công cộng, hệ thống
toilets công cộng ... đặc biệt ở những địa điểm có các hoạt động KTBĐ
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở:
Giao thông vận tải, Tài chính, các Sở, ngành và đơn vị liên quan
|
2021
|
Ngân sách
thành phố, xã hội hóa
|
5.8
|
Báo cáo, đề xuất với UBND thành phố bố trí
kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển KTBĐ tại Hải Phòng
|
Sở Tài
chính
|
Các Sở,
ngành và các đơn vị liên quan
|
2021
|
Ngân sách
thành phố
|
5.9
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi nhánh Tổ chức
tín dụng trên địa bàn thành phố tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp,
hộ kinh doanh tham gia hoạt động kinh tế ban đêm tiếp cận nguồn vốn tín dụng
ngân hàng
|
Ngân hàng
nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng
|
|
Hàng năm
|
Ngân sách
thành phố
|