Kế hoạch 357/KH-UBND năm 2023 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 357/KH-UBND
Ngày ban hành 06/02/2023
Ngày có hiệu lực 06/02/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Quốc Nam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 357/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 06 tháng 02 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2019 - 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về công tác tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản; phân công phối hợp trong rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2023 và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa kỳ 2019-2023.

Thông qua việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản sẽ giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật; cập nhật kịp thời thông tin của văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

b) Việc xây dựng kế hoạch hệ thống hóa nhằm xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương và cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Hoạt động hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023 cần đáp ứng một số yêu cầu cơ bản như sau:

- Tập hợp đầy đủ văn bản thuộc đối tượng hệ thống hoá và kết quả rà soát văn bản kỳ 2019-2023.

- Tuân thủ trình tự thực hiện hệ thống hóa theo quy định tại Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.

- Kịp thời công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023.

b) Việc hệ thống hóa văn bản phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm thực hiện hệ thống hóa văn bản theo quy định; triển khai thực hiện các công việc theo đúng thời hạn được giao tại kế hoạch và bố trí các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện hệ thống hóa văn bản.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA

1. Đối tượng

Các văn bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 và các văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023, gồm cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 nhưng chưa có hiệu lực thi hành.

2. Phạm vi

Tất cả các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND các cấp ban hành đến hết ngày 31/12/2023 thuộc trách nhiệm hệ thống hóa theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung năm 2020, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức thực hiện hệ thống hóa

a) Nội dung thực hiện: Cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện hệ thống hóa theo quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP để triển khai thực hiện việc hệ thống hóa văn bản tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Đồng thời gửi kết quả hệ thống hóa về Sở Tư pháp để tổng hợp.

b) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị đã chủ trì soạn thảo văn bản của HĐND và UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cùng cấp và các cơ quan có liên quan.

c) Thời gian hoàn thành:

- Thời gian hoàn thành việc hệ thống hóa: Chậm nhất ngày 15/01/2024.

- Thời gian hoàn thành gửi báo cáo kết quả hệ thống hóa:

[...]