ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI KỲ 2019 - 2023
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi,
bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính Phủ) và Văn bản
số 4305/BTP-KTrVB ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Bộ Tư pháp về việc tài liệu hướng
dẫn triển khai nhiệm vụ Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất
trong cả nước kỳ 2019 - 2023.
Để việc triển khai nhiệm vụ Hệ thống
hóa và công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo định kỳ (05
năm một lần) được bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội ban hành Kế hoạch và chỉ đạo thực hiện Hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật (sau đây gọi là Kế hoạch Hệ thống hóa văn bản QPPL) trên địa bàn
Thành phố kỳ 2019 - 2023 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
HỆ THỐNG HÓA
1. Mục đích:
a) Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ Hệ
thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 và công bố Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2023;
b) Thông qua việc Hệ thống hóa và
công bố kết quả hệ thống hóa nhằm đánh giá đầy đủ, toàn diện về thực trạng hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố, kiến nghị, đề xuất xử lý văn bản
nhằm hoàn thiện pháp luật. Góp phần xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được
hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật;
cập nhật kịp thời thông tin của văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
phục vụ công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn Thành phố.
2. Yêu cầu:
a) Hoạt động Hệ thống hóa văn bản kỳ
2019 - 2023 cần đáp ứng một số yêu cầu cơ bản như sau: Tập hợp đầy đủ văn bản
thuộc đối tượng hệ thống hóa và kết quả rà soát văn bản kỳ 2019 - 2023; Tuân thủ
trình tự thực hiện hệ thống hóa theo quy định tại Điều 167 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP); Kịp thời
công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các Danh mục văn bản thể hiện
kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023.
b) Đảm bảo việc thực hiện Hệ thống
hóa và công bố kết quả hệ thống hóa được triển khai đồng bộ, có hiệu quả, là một
nhiệm vụ trọng tâm trên địa bàn Thành phố. Xác định rõ trách nhiệm của Giám đốc
các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã về nội dung
công việc, thời hạn, hoàn thành, công tác chỉ đạo tổ chức thực hiện hệ thống
hóa văn bản và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện hệ
thống hóa văn bản;
c) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ nhiệm
vụ rà soát, hệ thống hóa và công bố kết quả hệ thống hóa Văn bản quy phạm pháp luật;
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, của cơ quan giúp Ủy ban nhân dân các cấp
thực hiện quản lý Nhà nước về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản và cơ quan
có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản; Giữa các cơ quan trực
thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Thành phố với các cơ quan khác trên địa
bàn thành phố: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân Thành phố...;
d) Xác định cụ thể tiến độ, thời gian
hoàn thành công việc đảm bảo thực hiện đúng yêu cầu của Thành phố.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI HỆ THỐNG HÓA
1. Đối tượng văn bản hệ thống hóa:
Được xác định theo quy định tại khoản
1 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP), bao gồm: Các văn bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ thống
hóa 2014 - 2018 đã được rà soát xác định còn liệu lực và các văn bản được ban
hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 đã được rà soát xác định còn liệu lực (gồm
cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 nhưng chưa có hiệu lực).
2. Phạm vi văn bản hệ thống hóa:
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là tất cả
các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trên địa bàn Thành phố tính đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023 qua rà soát xác định còn hiệu lực thi hành (bao gồm
các văn bản được ban hành nhưng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 chưa có hiệu
lực) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của Ủy ban nhân dân các cấp và
các cơ quan theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
(được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ).
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Triển
khai nhiệm vụ Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo Hướng dẫn của Bộ Tư
pháp tại Văn bản số 4305/BTP-KTrVB ngày 02 tháng 11 năm 2022.
1.1. Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng, ban hành Kế hoạch và chỉ đạo tổ chức
thực hiện Kế hoạch Hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 trên địa bàn Quản lý.
a) Nội dung Kế hoạch: Xác định rõ: Mục
đích, yêu cầu hệ thống hóa: Đối tượng, phạm vi hệ thống hóa; Thời gian, tiến độ
thực hiện; Phân công đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp; Kinh phí và các điều kiện
bảo đảm thực hiện Kế hoạch.
Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp, các
Phòng Tư pháp.
b) Đơn vị thực hiện: Các Sở, ban,
ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Chậm nhất là
ngày 20 tháng 02 năm 2023 gửi Kế hoạch về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố.
1.2. Thành lập Tổ rà soát, hệ thống
hóa văn bản kỳ 2019 - 2023.
a) Thành lập Tổ rà soát, hệ thống hóa
văn bản kỳ 2019 - 2023 của các cơ quan theo yêu cầu Kế hoạch.
Tổ rà soát, hệ thống hóa văn bản của
Thành phố, gồm: Lãnh đạo Sở Tư pháp là Tổ trưởng, Lãnh đạo Văn phòng UBND Thành
phố và thành viên là Đại diện Lãnh đạo các Sở, ban, ngành liên quan.
Tổ rà soát, hệ thống hóa văn bản của
Quận, huyện, thị xã, gồm: Lãnh đạo Phòng Tư pháp là Tổ trưởng, Lãnh đạo Văn
phòng UBND Quận, huyện, thị xã và thành viên là Đại diện Lãnh đạo các Phòng,
ban, ngành liên quan.
Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp, các
Phòng Tư pháp.
b) Đơn vị thực hiện: Các Sở, ban,
ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Trong tháng
02 năm 2023.
1.3. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ rà
soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023, tuyên truyền
các quy định của pháp luật về rà soát, hệ thống hóa văn bản; Hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
a) Nội dung: Tổ chức các Hội nghị, tập
huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, Tọa đàm (bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến,
tùy theo tình hình cụ thể của từng địa phương) về công tác rà soát, hệ thống
hóa văn bản cho Lãnh đạo và tổ chức pháp chế thuộc Sở, ban, ngành, các cơ quan,
đơn vị liên quan cấp Thành phố; Tổ rà soát, hệ thống hóa văn bản cấp Thành phố;
Lãnh đạo HĐND-UBND các quận, huyện, thị xã và tổ chức, cá nhân liên quan; Lãnh
đạo Phòng Tư pháp, Cán bộ công chức thực thi nhiệm vụ.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Các
Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã.
c) Thời gian thực hiện: Trong Quý I
năm 2023.
2. Tổ chức
thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 theo quy định Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính Phủ)
và Văn bản số 4305/BTP-KTrVB ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Bộ Tư pháp về việc
tài liệu hướng dẫn triển khai nhiệm vụ Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
thống nhất trong cả nước kỳ 2019 - 2023.
a) Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành
Thành phố, Ủy ban nhân dân các cấp.
Sở Tư pháp là cơ quan chủ trì giúp Ủy
ban nhân dân Thành phố chỉ đạo thực hiện Kế hoạch của Thành phố và làm đầu mối
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản theo
Kế hoạch.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 01 năm
2024.
3. Công bố
kết quả Hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023.
a) Cơ quan thực hiện: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các cấp công bố kết quả hệ thống hóa văn bản. Hình thức văn bản công bố
kết quả hệ thống hóa văn bản là quyết định hành chính.
Kết quả hệ thống hóa văn bản phải được
đăng trên Cổng Thông tin hoặc Trang Thông tin điện tử của cơ quan hệ thống hóa
văn bản. Sở Tư pháp - Cơ quan Thường trực hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023
chủ trì, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố in ấn, phát hành Tập hệ thống hóa văn bản
bằng hình thức văn bản giấy nhằm áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận
tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật phục vụ công
tác quản lý Nhà nước của Thành phố;
Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng
hiệu lực của Thành phố phải được đăng Công báo. Danh mục văn bản hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực ở cấp huyện và cấp xã phải được niêm yết tại trụ sở cơ quan rà
soát. Sau khi công bố, phát hiện các Danh mục văn bản và Tập hệ thống hóa văn bản
còn hiệu lực có sai sót thì tiến hành rà soát lại và đính chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Chậm nhất là
ngày 01 tháng 03 năm 2024 đối với văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân Thành phố và cấp huyện, cấp xã.
4. Báo
cáo kết quả Hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023.
a) Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 của các cơ quan theo yêu cầu Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban,
ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 10
tháng 3 năm 2024.
b) Báo cáo của Ủy ban nhân dân Thành
phố về kết quả Hệ thống hóa văn bản thống nhất trên toàn Thành phố kỳ 2019 -
2023.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố; Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, Viện kiểm sát nhân dân
thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.
- Thời gian trình Chủ tịch UBND Thành
phố: Chậm nhất là ngày 20 tháng 03 năm 2024 để báo cáo Bộ Tư pháp và Thủ tướng
Chính phủ. Riêng đối với các Báo cáo đột xuất, theo chuyên đề, lĩnh vực,...thực
hiện theo yêu cầu.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các
Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan liên quan.
Triển khai, thực hiện nghiêm túc, kịp
thời các nội dung tại Kế hoạch này. Định kỳ Báo cáo công tác hàng tháng, quý,
năm và theo Kế hoạch.
2. Giám đốc Sở Tư pháp
- Chủ động chủ trì tham mưu, triển
khai nhiệm vụ và theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các Sở, ban, ngành
Thành phố. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã tổ chức thực hiện Hệ thống
hóa văn bản theo đúng Kế hoạch và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố kết quả thực
hiện Kế hoạch này. Tổng hợp, xây dựng các dự thảo Báo cáo, định kỳ sơ kết, tổng
kết và thực hiện các nội dung cụ thể đã giao trong Kế hoạch.
- Xây dựng dự toán kinh phí và đảm bảo
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao đối với cơ quan chủ trì thực hiện Kế
hoạch. Trong trường hợp chưa được bố trí kinh phí cho công tác tổ chức, triển
khai, thực hiện việc hệ thống hóa văn bản theo Kế hoạch này thì được cấp bổ
sung ngân sách nhà nước theo dự toán phê duyệt.
3. Đề nghị Tòa án nhân dân thành
phố, Viện kiểm sát nhân dân thành phố.
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của mình phối hợp với Sở Tư pháp và cơ quan có liên quan xây dựng và
triển khai thực hiện Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị mình, gửi kết quả hệ thống
hóa văn bản về Sở Tư pháp để tổng hợp chung theo tiến độ tại Khoản 4 Mục III Kế
hoạch này. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc đề
nghị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để cùng trao đổi, giải quyết.
4. Giám đốc Sở Tài chính
Có trách nhiệm bố trí kinh phí đảm bảo
các hoạt động của Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành Thành phố và các đơn vị liên
quan, hướng dẫn việc chi và thanh quyết toán theo quy định.
Yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng các
Ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và xã,
phường, thị trấn thực hiện tốt nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tư pháp:
- Thường trực: TU, HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VP UBND TP: CVP. PVP; Các phòng: NC, TKBT, TH;
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|