Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 468/KH-UBND năm 2023 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023

Số hiệu 468/KH-UBND
Ngày ban hành 21/02/2023
Ngày có hiệu lực 21/02/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Đoàn Anh Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 468/KH-UBND

Bình Thuận, ngày 21 tháng 02 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN KỲ 2019 - 2013

Căn cứ quy định tại Điều 170 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Điều 164, Điều 166 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ); xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Công văn số 187/STP-NV1 ngày 10/02/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kỳ 2019 - 2023 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2023 và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa kỳ 2019 - 2023 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.

- Thông qua việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản sẽ giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật; cập nhật kịp thời thông tin của văn bản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

2. Yêu cầu

- Tập hợp đầy đủ văn bản và kết quả rà soát văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023; tuân thủ trình tự thực hiện hệ thống hóa theo quy định tại Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).

- Xác định cụ thể nội dung các công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản; có sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các cơ quan trong quá trình tổ chức thực hiện; bảo đảm bố trí các điều kiện cần thiết cho việc hệ thống hóa văn bản.

- Phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định, xem đây nhiệm vụ trọng tâm trong kế hoạch công tác năm 2023.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA

1. Đối tượng văn bản hệ thống hóa

Bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 và các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 (gồm cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 nhưng chưa có hiệu lực).

Lưu ý: Các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác ngoài hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 được ban hành trước ngày Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 có hiệu lực (ngày 01/7/2016) và còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2023 cũng thuộc đối tượng hệ thống hóa của kỳ 2019 - 2023 (Ví dụ: Chỉ thị của Ủy ban nhân dân).

2. Phạm vi văn bản hệ thống hóa

Tất cả các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành đến hết ngày 31/12/2023 thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020), Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TRÁCH NHIỆM, THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Thực hiện hệ thống hóa văn bản tại cấp tỉnh

1.1. Tập hợp các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa

a) Nội dung công việc: Tập hợp các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa theo quy định tại khoản 1 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).

b) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan khác đã chủ trì soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh tập hợp và lập danh mục các văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh có nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình.

c) Cơ quan phối hợp: Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan.

d) Thời gian, tiến độ thực hiện: Hoàn thành việc lập danh mục các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa, gửi cho Sở Tư pháp để theo dõi, tổng hợp trước ngày 30/5/2023 và tiếp tục được cập nhật đến hết ngày 31/12/2023.

1.2. Tập hợp kết quả rà soát văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa đã được thực hiện trước đó

a) Nội dung công việc: Tập hợp kết quả rà soát văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa đã được thực hiện trước đó theo quy định tại khoản 2 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).

b) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan khác đã chủ trì soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Cơ quan phối hợp: Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan.

[...]