Kế hoạch 329/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu | 329/KH-UBND |
Ngày ban hành | 10/08/2023 |
Ngày có hiệu lực | 10/08/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Trịnh Xuân Trường |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 329/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 10 tháng 8 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030, Thông báo số 290/TB-VPCP ngày 25/7/2023 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế ngày 10 tháng 7 năm 2023; Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, khai thác có hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
- Tranh thủ tối đa các điều kiện quốc tế thuận lợi, các nguồn lực bên ngoài để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh nhanh và bền vững, phù hợp với các định hướng và mục tiêu đã đề ra; tạo sự chuyển biến nhanh, vững chắc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và quá trình đô thị hóa; xây dựng môi trường văn hóa - xã hội lành mạnh, văn minh, đảm bảo công bằng và an sinh xã hội; nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của nhân dân, thu hẹp khoảng cách, sự chênh lệch về trình độ phát triển và mức sống dân cư giữa nông thôn và thành thị; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ các nhóm giải pháp chung và nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong Tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai phát triển nhanh và bền vững.
- Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong công tác phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030 đã nêu trong Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 16/12/2022 của Chính phủ và Kế hoạch này; căn cứ tình hình thực tế tại địa phương các cơ quan, đơn vị tích cực triển khai đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ đã được giao.
1. Mục tiêu chung
Phát huy mọi tiềm năng, lợi thế, nguồn lực và yếu tố con người để Lào Cai phát triển nhanh, bền vững và toàn diện trên các trụ cột về kinh tế, xã hội, môi trường và đảm bảo quốc phòng - an ninh; nâng cao nhanh và bền vững năng lực cạnh tranh của Tỉnh dựa trên thu hút đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đẩy mạnh chuyển đổi số toàn diện và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; phát triển kinh tế cửa khẩu, công nghiệp chế biến chế tạo, du lịch, nông nghiệp hàng hóa là động lực; trở thành cực tăng trưởng và trung tâm kết nối giao thương giữa Việt Nam và các nước ASEAN với vùng Tây Nam - Trung Quốc. Đến năm 2030, GRDP/người tỉnh Lào Cai phấn đấu đứng trong nhóm 10 tỉnh, thành phố có GRDP/người cao của cả nước; thu nhập bình quân đầu người đứng trong nhóm 30 tỉnh, thành phố có thu nhập bình quân đầu người cao trong cả nước; trở thành trung tâm của vùng và cả nước về du lịch, kinh tế cửa khẩu, dịch vụ, công nghiệp chế biến chế tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế tỉnh Lào Cai đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 316/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân giai đoạn 2021-2030 đạt trên 10%/năm.
- Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm, thủy sản 7,7%; Công nghiệp - xây dựng 50,6%; Dịch vụ - thương mại 36,0%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 5,6%.
- GRDP bình quân đầu người đạt 260 triệu đồng/năm, thu nhập bình quân đầu người phấn đấu đạt trên 145 triệu đồng.
- Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân hàng năm thời kỳ 2021- 2030 đạt trên 7,5%/năm.
- Phấn đấu tự cân đối ngân sách vào năm 2030. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội cả thời kỳ 2021-2030 đạt khoảng 754 ngàn tỷ đồng.
- Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 45%.
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới đạt trên 90% và trên 70% số huyện đạt huyện nông thôn mới.
- Phấn đấu toàn tỉnh đến năm 2030 có trên 15.000 doanh nghiệp, đảm bảo tỷ lệ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trên 70%.
- Khác du lịch đến địa bàn đạt trên 13 triệu lượt người, đóng góp GRDP của ngành du lịch trong tổng GRDP của tỉnh đạt trên 20%.
- Giá trị xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu đạt trên 15 tỷ USD.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 329/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 10 tháng 8 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030, Thông báo số 290/TB-VPCP ngày 25/7/2023 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế ngày 10 tháng 7 năm 2023; Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, khai thác có hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
- Tranh thủ tối đa các điều kiện quốc tế thuận lợi, các nguồn lực bên ngoài để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh nhanh và bền vững, phù hợp với các định hướng và mục tiêu đã đề ra; tạo sự chuyển biến nhanh, vững chắc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và quá trình đô thị hóa; xây dựng môi trường văn hóa - xã hội lành mạnh, văn minh, đảm bảo công bằng và an sinh xã hội; nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của nhân dân, thu hẹp khoảng cách, sự chênh lệch về trình độ phát triển và mức sống dân cư giữa nông thôn và thành thị; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ các nhóm giải pháp chung và nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong Tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai phát triển nhanh và bền vững.
- Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong công tác phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030 đã nêu trong Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 16/12/2022 của Chính phủ và Kế hoạch này; căn cứ tình hình thực tế tại địa phương các cơ quan, đơn vị tích cực triển khai đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ đã được giao.
1. Mục tiêu chung
Phát huy mọi tiềm năng, lợi thế, nguồn lực và yếu tố con người để Lào Cai phát triển nhanh, bền vững và toàn diện trên các trụ cột về kinh tế, xã hội, môi trường và đảm bảo quốc phòng - an ninh; nâng cao nhanh và bền vững năng lực cạnh tranh của Tỉnh dựa trên thu hút đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đẩy mạnh chuyển đổi số toàn diện và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; phát triển kinh tế cửa khẩu, công nghiệp chế biến chế tạo, du lịch, nông nghiệp hàng hóa là động lực; trở thành cực tăng trưởng và trung tâm kết nối giao thương giữa Việt Nam và các nước ASEAN với vùng Tây Nam - Trung Quốc. Đến năm 2030, GRDP/người tỉnh Lào Cai phấn đấu đứng trong nhóm 10 tỉnh, thành phố có GRDP/người cao của cả nước; thu nhập bình quân đầu người đứng trong nhóm 30 tỉnh, thành phố có thu nhập bình quân đầu người cao trong cả nước; trở thành trung tâm của vùng và cả nước về du lịch, kinh tế cửa khẩu, dịch vụ, công nghiệp chế biến chế tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế tỉnh Lào Cai đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 316/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân giai đoạn 2021-2030 đạt trên 10%/năm.
- Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm, thủy sản 7,7%; Công nghiệp - xây dựng 50,6%; Dịch vụ - thương mại 36,0%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 5,6%.
- GRDP bình quân đầu người đạt 260 triệu đồng/năm, thu nhập bình quân đầu người phấn đấu đạt trên 145 triệu đồng.
- Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân hàng năm thời kỳ 2021- 2030 đạt trên 7,5%/năm.
- Phấn đấu tự cân đối ngân sách vào năm 2030. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội cả thời kỳ 2021-2030 đạt khoảng 754 ngàn tỷ đồng.
- Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 45%.
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới đạt trên 90% và trên 70% số huyện đạt huyện nông thôn mới.
- Phấn đấu toàn tỉnh đến năm 2030 có trên 15.000 doanh nghiệp, đảm bảo tỷ lệ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trên 70%.
- Khác du lịch đến địa bàn đạt trên 13 triệu lượt người, đóng góp GRDP của ngành du lịch trong tổng GRDP của tỉnh đạt trên 20%.
- Giá trị xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu đạt trên 15 tỷ USD.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1.1. Cải cách, hoàn thiện thể chế kinh tế
- Xây dựng hệ thống chính trị tinh gọn, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại, đảm bảo lãnh đạo, quản lý thống nhất, thông suốt, có tính chuyên nghiệp cao, thực sự là nền hành chính phục vụ nhân dân, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Thường xuyên rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của địa phương để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với tiến trình hội nhập, nhằm tăng cường công tác quản lý và khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, thu hút lao động, giải quyết việc làm, thực hiện chính sách xã hội... góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Xây dựng và triển khai thực thi các chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch, đồ án,... về hội nhập kinh tế quốc tế từ nay đến năm 2030, đảm bảo nâng cao mức độ và chất lượng hội nhập kinh tế quốc tế để mở rộng thị trường, tranh thủ nguồn vốn, tài sản trí tuệ, công nghệ, kiến thức và kỹ năng quản lý từ các cường quốc trên thế giới.
- Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và người dân về hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng và hội nhập quốc tế nói chung, đặc biệt là cơ hội, thách thức và những yêu cầu cần đáp ứng khi thực thi các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế nhằm tạo sự đồng thuận cao và tham gia hiệu quả vào quá trình hội nhập.
1.2. Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
- Nâng cao hiệu quả cải thiện môi trường kinh doanh, đảm bảo tính bình đẳng, minh bạch, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh mang đến sự ổn định.
- Tập trung giải quyết triệt để những vấn đề còn vướng mắc đối với môi trường kinh doanh trên địa bàn, kiến nghị với cấp có thẩm quyền giải quyết nếu nằm ngoài chức năng, quyền hạn của địa phương. Khắc phục tình trạng thiếu kết nối, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan đối với từng lĩnh vực phụ trách.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các quy định pháp luật nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong tính phát triển ổn định, tăng năng suất, chất lượng, tạo nền tảng, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế.
- Tăng cường công tác cải cách thủ tục hành chính nhất là các thủ tục liên quan đến đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế,... và cắt giảm các điều kiện kinh doanh bất hợp lý, các thủ tục không cần thiết để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình tra cứu và thực thi.
- Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, áp dụng chuyển đổi số trong sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông lâm nghiệp, thủy sản, dược liệu,... trên địa bàn tỉnh, tăng cường chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp, dược liệu, khoáng sản,... nhằm nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh đối với các sản phẩm hàng hóa của tỉnh.
- Tăng cường thực hiện công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch, xây dựng thương hiệu; phát triển thương mại điện tử để tăng cường khả năng giao dịch, tìm kiếm, mở rộng thị trường; xây dựng các cơ chế khuyến khích, mời gọi các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp trong tỉnh, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Tập trung nguồn lực từng bước cải thiện, nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, hạ tầng logistics, hạ tầng cửa khẩu, kho bãi... tạo điều kiện thuận lợi, giảm giá thành cho hàng hóa lưu chuyển qua địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số trên địa bàn theo Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai ban hành Đề án phát triển Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025 và Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Phát triển hạ tầng số phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước một cách tập trung, thông suốt; thiết kế đồng bộ, xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống tích hợp, kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu lớn để phục vụ tốt hơn cho các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế.
1.3. Thực thi hiệu quả các FTA
- Tăng cường các biện pháp hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển thương hiệu cho các ngành hàng và doanh nghiệp; tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về mặt chính sách để phát triển nguồn nguyên liệu trong nước giúp doanh nghiệp đáp ứng quy tắc xuất xứ, tận dụng tốt hơn các cơ hội mang lại từ các FTA, đặc biệt là các FTA thế hệ mới.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá lộ trình thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, hướng dẫn tổ chức thực thi các cam kết quốc tế về thương mại dịch vụ trong các FTA để tận dụng, khai thác các thị trường mới nhằm đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của tỉnh.
- Duy trì và phát triển chuyên mục về FTA trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và kết nối trực tiếp với Cổng Thông tin điện tử FTA của Bộ Công Thương.
- Tăng cường tổ chức các hội nghị, lớp tập huấn nâng cao năng lực về hội nhập quốc tế, vận dụng hiệu quả các FTA mà Việt Nam đã tham gia ký kết (đặc biệt là đối với các FTA thế hệ mới).
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất khẩu để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước quốc gia phục vụ việc xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp, hạn chế tối đa rủi ro trong quá trình thực hiện hoạt động giao thương.
1.4. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hậu Covid-19 và phát triển bền vững
- Đẩy mạnh các biện pháp nhằm phục hồi chuỗi cung ứng, đảm bảo lưu thông hàng hóa, hoạt động sản xuất, kinh doanh an toàn, thông suốt của doanh nghiệp như thời gian trước dịch.
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ các dự án, công trình trọng điểm, huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho phát triển kinh tế. Đặc biệt, tăng cường mở rộng liên kết vùng, phát triển các ngành, lĩnh vực tạo sự liên kết chặt chẽ hình thành chuỗi giá trị trong sản xuất, kinh doanh nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư, tiêu thụ hàng hóa và khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh tế.
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất công nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác, ưu tiên phát triển mạnh các ngành, sản phẩm công nghiệp có hàm lượng khoa học công nghệ, giá trị gia tăng cao; xây dựng lộ trình thay thế công nghệ lạc hậu, thu hút đầu tư các dự án sử dụng công nghệ cao đầu tư vào lĩnh vực chế biến sâu các sản phẩm từ sản phẩm luyện kim và hóa chất.
- Chú trọng triển khai các giải pháp đơn giản hóa thủ tục thông quan hàng hóa, thu hút doanh nghiệp xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu biên giới tỉnh Lào Cai; phát huy tối đa lợi thế vị trí “cầu nối” của Lào Cai trên tuyến Hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và đưa Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai thành khu trung chuyển hàng hóa lớn của cả nước.
- Chú trọng nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, dịch vụ và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Phát huy tối đa lợi thế của từng vùng, từng địa phương, đẩy mạnh phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực, sản phẩm nông nghiệp hữu cơ thân thiện với môi trường.
- Tiếp tục đề xuất và thực hiện hiệu quả các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh Covid 19. Xây dựng phương án phục hồi thị trường lao động giai đoạn hậu Covid 19 đảm bảo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp phục hồi sản xuất, nhất là nhóm doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
1.5. Hội nhập toàn diện trên các lĩnh vực văn hóa xã hội, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng
- Kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế với phát triển văn hóa; đầu tư hoàn thiện, quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả thiết chế văn hóa, thể thao. Phát triển con người Lào Cai toàn diện, giàu bản sắc văn hóa của các dân tộc; nâng cao trí tuệ, năng lực sáng tạo, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp luật. Thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; nâng cao chất lượng cuộc sống, tăng tuổi thọ và chỉ số hạnh phúc của người dân Lào Cai. Phát động phong trào luyện tập thể dục thể thao trong cộng đồng trong đó chú trọng giáo dục thể chất tại các trường học; nâng cao chất lượng công tác huấn luyện, đào tạo và thi đấu thể thao thành tích cao.
- Phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là trung tâm, chủ thể nguồn lực chủ yếu và mục tiêu của sự phát triển; lấy giá trị văn hóa, con người là nền tảng, sức mạnh nội sinh quan trọng bảo đảm sự phát triển bền vững.
- Bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc; khai thác, phát huy giá trị các di tích, danh lam thắng cảnh, bản sắc văn hóa gắn với phát triển du lịch nhằm “biến di sản thành tài sản”. Có chính sách cụ thể phát triển văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số.
- Chú trọng phát hiện, tuyển chọn, đào tạo tài năng trên các lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục, thể thao. Khuyến khích sáng tạo, sáng tác văn học nghệ thuật.
- Mở rộng và dần đi vào chiều sâu các hoạt động hội nhập trong lĩnh vực khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, từ nghiên cứu cơ bản đến nghiên cứu ứng dụng; khoa học xã hội nhân văn, khoa học tự nhiên, nghiên cứu liên ngành, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường chất lượng; chuyển giao công nghệ, thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ,... để phục vụ có hiệu quả hơn cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Giữ vững an ninh chính trị, nắm chắc tình hình, chủ động giải quyết mọi tình huống, không để bị động, bất ngờ; kiên quyết đấu tranh làm thất bại âm mưu và hoạt động chống phá của các thế lực thù địch; bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục tiêu, công trình trọng điểm, các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội. Bảo đảm trật tự an toàn xã hội, kiềm chế và giảm tội phạm, chấp hành nghiêm pháp luật. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, xây dựng lực lượng bảo vệ biên giới quốc gia đồng bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới; bảo vệ vững chắc đường biên, mốc giới. Thực hiện tốt phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; tích cực tuyên truyền để giảm thiểu tai nạn giao thông và phòng chống các tai tệ nạn xã hội.
(Chi tiết theo Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo)
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, hoặc đột xuất theo yêu cầu báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) kết quả thực hiện. Hàng năm các cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững của tỉnh, căn cứ các quy định hiện hành, xây dựng dự toán kinh phí hàng năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp để thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán để thực hiện theo quy định.
2. Giao Sở Công Thương, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo hội nhập quốc tế tỉnh Lào Cai theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030 của UBND tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP NGÀY
05 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ,
THÚC ĐẨY KINH TẾ PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2030 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số 329/KH-UBND ngày 10/8/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Nội dung nhiệm vụ |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian triển khai |
1 |
Sở Công Thương |
||
1.1 |
Đầu mối tham mưu triển khai Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ và Kế hoạch này nhằm nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
Các cơ quan thành viên BCĐ Hội nhập quốc tế tỉnh |
Thường xuyên |
1.2 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thành viên BCĐ về Hội nhập quốc tế tỉnh, hàng năm tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai công tác hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh. |
Các cơ quan thành viên BCĐ Hội nhập quốc tế tỉnh |
Hàng năm |
1.3 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao kiến thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và cán bộ làm công tác hội nhập kinh tế quốc tế; tổ chức các lớp bồi dưỡng, kịp thời phổ biến những vấn đề hội nhập mang tính thời sự, những vấn đề mới như các Hiệp định thương mại tự do và các cam kết khác mà Việt Nam đã tham gia. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
1.4 |
Tổ chức hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại bằng phương thức truyền thống kết hợp với phương thức điện tử; phát triển loại hình thương mại điện tử qua biên giới và mở rộng thị trường hàng hóa sang các nước ngoài Trung Quốc (như thị trường HU, RCEP, CPTPP,...) nhằm tận dụng hiệu quả các ưu đãi thuế quan của các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết; Nâng cao chất lượng các hoạt động xúc tiến thương mại truyền thống như Hội chợ thương mại quốc tế Việt - Trung tổ chức thường niên, Hội nghị xúc tiến xuất nhập khẩu nông, lâm, thủy sản, Hội nghị giao thương doanh nghiệp Việt - Trung, Hội nghị giao thương doanh nghiệp Việt - Trung, Hội nghị kết nối giao thương trực tiếp kết hợp với trực tuyến với các địa phương của Trung Quốc, tổ chức tham gia và hỗ trợ doanh nghiệp của Việt Nam tham gia hoạt động XTTM khác do nước ngoài tổ chức,... |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
1.5 |
Tăng cường công tác, hội đàm với các cơ quan, đơn vị phía tỉnh Vân Nam, Trung Quốc nhằm kịp thời tháo gỡ nhưng khó khăn, vướng mắc trong hợp tác thương mại, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động hợp tác kinh tế thương mại qua các cửa khẩu tỉnh Lào Cai nhằm gia tăng giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu qua địa bàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
1.6 |
Tích cực phối hợp với các cơ quan liên quan và cơ quan thường xuyên nắm tình hình áp dụng các biện pháp bảo hộ mậu dịch, hàng rào kĩ thuật của các nước nhập khẩu đối với các mặt hàng nông, lâm, thủy sản của Việt Nam, tăng cường phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức của doanh nghiệp. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
1.7 |
Tiếp tục duy trì liên hệ, trao đổi với Thương vụ Việt Nam tại Côn Minh (Trung Quốc) nắm bắt thông tin về các cơ chế, chính sách thương mại biên giới và thị trường hàng hóa của tỉnh Vân Nam. Trung Quốc cung cấp kịp thời cho các doanh nghiệp phía Việt Nam phục vụ hiệu quả cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. |
Thương vụ Việt Nam tại Côn Minh (Trung Quốc) |
Thường xuyên |
1.8 |
Đẩy mạnh công tác triển khai thực hiện các nội dung hợp tác với các đối tác nước ngoài trên cơ sở các biên bản, thỏa thuận hợp tác đã ký kết, đặc biệt là bản ghi nhớ, thỏa thuận hợp tác,... với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
1.9 |
Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn cho các doanh nghiệp thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi cho hàng hóa xuất khẩu để tận dụng tốt các Hiệp định thương mại tự do đã ký kết. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
1.10 |
Thường xuyên nghiên cứu, dự báo, cập nhật thông tin liên quan đến sự biến động của thị trường thế giới và nhu cầu sản phẩm, số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả, thị hiếu,... để hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hiệu quả hơn vào chuỗi cung ứng sản phẩm. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
2.1 |
Tiếp tục đảm bảo, kịp thời thực hiện các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế. Duy trì và mở rộng phát triển quan hệ hợp tác với các Tổ chức quốc tế, định chế tài chính lớn trên Thế giới để vận động nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội thông qua thu hút nguồn vốn ODA, FDI, nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. |
Sở Ngoại vụ: Sở Công Thương; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2.2 |
Tranh thủ sự hỗ trợ của các Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức quốc tế, Trung tâm xúc tiến đầu tư phía Bắc, Cục đầu tư nước ngoài, các Hiệp hội doanh nghiệp trong nước, nước ngoài, tiếp tục tham mưu UBND tỉnh tăng cường thiết lập mối quan hệ với các tổ chức tư vấn, các tập đoàn lớn để xúc tiến, mời gọi đầu tư. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2.3 |
Tăng cường các hoạt động đối ngoại, duy trì quan hệ hợp tác với các tỉnh, thành phố trong và ngoài nước. Đề xuất đàm phán, thống nhất, tiến tới ký kết với các tỉnh, thành phố khác. Tham mưu đánh giá, ký kết và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung trong Thỏa thuận hợp tác về kinh tế giữa Tỉnh Lào Cai với: Tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, Vùng Nouvelle Aquitaine - CH Pháp, Tỉnh Brest - CH Belarus và một số địa phương trong nước như: Lai Châu, Yên Bái, Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Sơn La,... |
Sở Ngoại vụ; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2.4 |
Tiếp tục hỗ trợ các nhà đầu tư, cung cấp thông tin, số liệu liên quan để các nhà đầu tư khảo sát, lập dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực khuyến khích đầu tư. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh đến các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2.5 |
Khai thác hiệu quả các kênh thông tin để tuyên truyền các hoạt động, chương trình xúc tiến đầu tư vào địa bàn tỉnh |
Các cơ quan thông tin, truyền thông |
Thường xuyên |
3 |
Sở Ngoại vụ |
|
|
|
Chủ trì tham mưu các hoạt động đối ngoại nhằm củng cố, làm sâu sắc hơn quan hệ đã thiết lập giữa tỉnh Lào Cai với các địa phương nước ngoài, các tổ chức, định chế tài chính lớn trên thế giới và các đối tác quan trọng, đối tác chiến lược khác. Tham mưu việc mở rộng và phát triển thêm các quan hệ hữu nghị, hợp tác với các địa phương, vùng lãnh thổ và tổ chức, đối tác quốc tế mới. Thông qua quan hệ ngoại giao để thu hút, xúc tiến đầu tư, thương mại, phát triển các ngành kinh tế chủ lực của tỉnh, huy động nguồn lực và đan xen các lợi ích kinh tế khác với các đối tác nước ngoài. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3.2 |
Triển khai thực hiện hiệu quả công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển tỉnh Lào Cai theo Kế hoạch số 160-KH/TU ngày 07/12/2022 của Tỉnh ủy và Kế hoạch hành động số 183/KH-UBND ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh Lào Cai. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3.3 |
Tăng cường kết nối, trao đổi với các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao các nước tại Việt Nam, các cơ quan nhà nước ở Trung ương để tổ chức các hoạt động đối ngoại quảng bá hình ảnh địa phương; hỗ trợ doanh nghiệp quảng bá và giới thiệu sản phẩm, kết nối, tìm kiếm cơ hội mở rộng thị trường quốc tế; hỗ trợ, bảo hộ quyền lợi chính đáng của người dân, doanh nghiệp tại nước ngoài. |
Các Cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Sở Tư pháp |
|
|
4.1 |
Phối hợp với các Sở, ban, ngành thực hiện rà soát, đánh giá các văn bản do Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân tỉnh ban hành còn hiệu lực thi hành với các yêu cầu, nghĩa vụ phải thực hiện theo các FTA. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4.2 |
Nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo phù hợp với các cam kết của Việt Nam. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
5.1 |
Tiếp tục tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 26/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2030 tầm nhìn 2050 trong giai đoạn 2021- 2025 và các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
5.2 |
Tăng cường phối hợp với Văn phòng SPS Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật kịp thời các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật (SPS) của các quốc gia tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA), Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (FTAs) mà Việt Nam là thành viên. |
Văn phòng SPS Việt Nam; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
5.3 |
Tổ chức hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai thực hiện và tuân thủ nghiêm các quy định để được cấp mã số vùng trồng, mã số cơ sở đóng gói đối với các sản phẩm nông sản xuất khẩu của tỉnh. Tăng cường kiểm tra giám sát thực hiện về truy xuất nguồn gốc, mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói, ghi nhãn cũng như các yêu cầu khác có liên quan để nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, phù hợp Quy định về tiêu chuẩn nông sản xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
5.4 |
Tiếp tục nghiên cứu, khảo nghiệm, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp; đảm bảo cung ứng các loại giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng yêu cầu chất lượng, góp phần thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 26/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
5.5 |
Tăng cường thông tin, hướng dẫn áp dụng các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng chung quốc tế cũng như các tiêu chuẩn, quy chuẩn riêng hướng đến từng thị trường xuất khẩu đối với các ngành hàng chủ lực của tỉnh, góp phần tham gia hội nhập sâu rộng vào thị trường quốc tế; tiếp tục duy trì quản lý đối với các vùng sản xuất hiện có đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
5.6 |
Tiếp tục đề xuất, tham mưu UBND tỉnh các nội dung triển khai thực hiện Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về phát triển Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025 trong lĩnh vực nông nghiệp. |
Các cơ quan, đơn vi liên quan |
Hàng năm |
5.7 |
Tiếp tục tham mưu, triển khai thực hiện Quyết định số 1045 /QĐ-UBND ngày 01/4/2021 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Đề án phát triển mạng lưới chế biến nông, lâm sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
6.1 |
Cập nhật các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý chất lượng, các quy định của các Bộ, ngành liên quan đến sản xuất hàng hóa trong tỉnh; cung cấp các thông tin cần thiết để hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình đánh giá sự phù hợp) nhằm đáp ứng yêu cầu và tiếp cận tốt hơn với thị trường xuất khẩu. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
6.2 |
Tiếp tục triển khai thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và định hướng phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh Lào Cai. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
6.3 |
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH&CN phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai theo định hướng của tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
7 |
Sở Du lịch |
|
|
7.1 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong xúc tiến du lịch để xúc tiến theo phương thức trực tuyến mới nhằm mở rộng thị trường khách quốc tế; Phối hợp với Hiệp hội du lịch tỉnh, các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch, nhất là các doanh nghiệp lớn thực hiện công tác quảng bá xúc tiến, gắn với việc quảng bá hình ảnh. thương hiệu du lịch của tỉnh với quảng bá thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
7.2 |
Đẩy mạnh hợp tác với Châu Hồng Hà - tỉnh Vân Nam, Trung Quốc: Tham mưu, thực hiện tốt các nội dung hợp tác phát triển du lịch giữa hai địa phương do lãnh đạo hai tỉnh (Lào Cai - Việt Nam và Vân Nam - Trung Quốc) ký kết; Khai thác hiệu quả tour du lịch: Hai Quốc gia - Sáu điểm đến; Tăng cường công tác xúc tiến quảng bá, tham gia các hội chợ, hội thảo do hai bên tổ chức nhằm kết nối với các doanh nghiệp và du khách. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
7.3 |
Nghiên cứu, xây dựng phương án hợp tác với các thị trường quốc tế tiềm năng như Thái Lan, Hàn Quốc,... nhằm xây dựng các sản phẩm du lịch chuyên biệt và mở rộng thị trường; Nghiên cứu, đề xuất ký kết hợp tác quảng bá với các hãng hàng không (VietNam Airline, Vietjet Air...), đường sắt Việt Nam, áp dụng các gói khuyến mại du lịch.” |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
8 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
8.1 |
Thực hiện tốt công tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu di sản văn hóa nhất là các di sản văn hóa thế giới, di sản văn hóa PVT quốc gia, di tích, danh thắng. Làm tốt công tác quản lý di sản văn hóa, nhất là quản lý về quy hoạch, hoạt động đối với di tích, danh thắng. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
8.2 |
Tổ chức, tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa nghệ thuật, thi đấu thể thao quốc tế và đón tiếp, giao lưu với các đoàn nghệ thuật, thể thao, du lịch phù hợp với tình hình thực tế nhằm tăng cường quảng bá về con người, văn hóa, bản sắc của tỉnh Lào Cai; Tham mưu triển khai Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Lào Cai đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển bền vững,... |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
8.3 |
Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác với Vùng Nouvelle Aquitaine - Cộng hòa Pháp và Châu Hồng Hà - tỉnh Vân Nam, Trung Quốc và các địa phương nước ngoài có ký kết thoả thuận hợp tác với tỉnh Lào Cai trong lĩnh vực văn hóa, thể thao. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
9 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
9.1 |
Định hướng thông tin cho các cơ quan báo chí trên địa bàn đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác đối ngoại, đối ngoại nhân dân và công tác phi chính phủ; hội nhập quốc tế; Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA, Hiệp định RCEP cho các cơ quan báo chí. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
9.2 |
Chủ động theo dõi, tổng hợp tình hình báo chí Trung ương viết về Lào Cai; tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành xử lý thông tin báo chí phản ánh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
9.3 |
Tham mưu triển khai hợp tác truyền thông giữa tỉnh Lào Cai với các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương và các cơ quan truyền thông nước ngoài có hợp tác. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
9.4 |
Quản lý và vận hành hiệu quả Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai và các Cụm Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
10 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
10.1 |
Thường xuyên phân tích, dự báo thị trường lao động theo ngành, nghề trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, làm cơ sở xây dựng và tổ chức triển khai kịp thời, hiệu quả các chính sách về lao động - việc làm, an sinh xã hội, cung cấp thông tin thị trường lao động cho người lao động, sử dụng lao động, các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh việc thực hiện chuyển đổi số để tăng cường kết nối cung - cầu lao động qua nền tảng số. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
10.2 |
Kịp thời triển khai các chính sách về lao động, việc làm nhằm thu hút và giữ chân nhà đầu tư, các chuyên gia, lao động có trình độ cao phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
10.3 |
Thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động ngoài nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam nhằm bảo đảm nhu cầu nhân lực cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Khi có phát sinh hồ sơ |
10.4 |
Tăng cường công tác tuyên truyền, kết nối đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người lao động. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
10.5 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị 30/CT-TU ngày 10/10/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục nghề nghiệp, phát triển thị trường lao động, tạo việc làm trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
10.6 |
Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp - việc làm |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
10.7 |
Tăng cường hợp tác với Chính quyền nhân dân huyện Hà Khẩu (Trung Quốc) trong quản lý lao động qua biên giới; mở rộng các thị trường lao động ngoài nước có thu nhập cao, việc làm ổn định. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
10.8 |
Đẩy mạnh công tác phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trong trong các thành phần kinh tế; đảm bảo các chế độ của người lao động được chi trả đầy đủ, kịp thời. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
11 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
11.1 |
Tiếp tục duy trì, củng cố, tăng cường mối quan hệ hợp tác truyền thống, phát huy những kết quả đã đạt được trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo giữa tỉnh Lào Cai với các cơ sở giáo dục nước ngoài; tăng cường hoạt động tư vấn du học. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
11.2 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các Dự án hỗ trợ phát triển giáo dục của các tổ chức nước ngoài đã được UBND tỉnh phê duyệt. Tiếp tục đa dạng hóa nội dung, hình thức hoạt động đối ngoại. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
11.3 |
Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý, chỉ đạo, điều hành, dạy học; trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm định chất lượng giáo dục, kiểm tra, đánh giá một cách sáng tạo, thiết thực, hiệu quả. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
11.4 |
Tiếp tục hợp tác với các Tổ chức phi chính phủ nhằm tranh thủ sự hỗ trợ các nguồn lực tài chính thông qua các hoạt động nhân đạo. Lấy mục tiêu đẩy mạnh công tác đối ngoại quốc tế là bước đi mới cho giáo dục Lào Cai trong giai đoạn phát triển giáo dục 2023-2025. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
12 |
Sở Y tế |
|
|
12.1 |
Tăng cường hợp tác và chủ động hội nhập, tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật và tài chính trong, ngoài tỉnh và quốc tế. Kêu gọi, vận động các nguồn lực từ các dự án quốc tế (ODA, NGO), khối doanh nghiệp và cộng đồng, hỗ trợ, đầu tư cho công tác y tế. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
12.2 |
Hợp tác trong đào tạo nâng cao năng lực cán bộ nhằm tiếp thu các thành quả, tiến bộ khoa học trên thế giới và khu vực. Mở rộng liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển các lĩnh vực ngành y tế. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
12.3 |
Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án y tế thông minh; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ cao. đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn, yêu cầu theo quy định, có khả năng kết nối dữ liệu phục vụ công tác quản lý, liên kết khám chữa bệnh các tuyến trên địa bàn toàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
12.4 |
Triển khai hệ thống Cổng thông tin điện tử ngành y tế, người dân dễ dàng đăng ký khám, chữa bệnh từ xa, lựa chọn cơ sở khám chữa bệnh, chuyên khoa qua cổng thông tin điện tử. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
13 |
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng |
|
|
13.1 |
Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước, góp phần hoàn thiện công cụ quản lý để kiểm soát quá trình phát triển đô thị hóa hiệu quả. Tham mưu triển khai thực hiện các kế hoạch, xây dựng chương trình hành động của UBND tỉnh về xây dựng, phát triển đô thị gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
13.2 |
Triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình, kế hoạch phát triển đô thị của tỉnh: Đôn đốc các địa phương rà soát, điều chỉnh các chương trình PTĐT, báo cáo, đề xuất khu vực PTĐT để trình phê duyệt; Hoàn thiện, trình phê duyệt các quy hoạch chung làm cơ sở phủ kín quy hoạch chi tiết, công bố công khai nhằm thu hút đầu tư; Tiếp tục đề xuất chủ trương đầu tư, phối hợp tham gia ý kiến về đề xuất đầu tư các dự án phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị theo quy hoạch được duyệt. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
13 3 |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; tập trung rà soát, kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ TTHC lĩnh vực giao thông, vận tải, xây dựng; rà soát, đề xuất cắt giảm, cắt giảm bổ sung thời gian giải quyết TTHC, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và nhân dân. Triển khai Kế hoạch chuyển đổi số ngành Giao thông vận tải - Xây dựng và tập trung triển khai đảm bảo sớm hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc các lĩnh vực liên quan. |
Sở Tư pháp; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
13.4 |
Tiếp tục thực hiện khảo sát, lập, công bố, trình công bố giá nhân công, ca máy, giá dịch vụ công ích, chỉ số giá xây dựng kịp thời, đúng quy định, đảm bảo chất lượng. Đảm bảo việc công bố giá vật liệu hàng tháng bám sát được theo sự biến động giá vật liệu xây dựng trên thị trường. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
13.5 |
Tập trung triển khai và đẩy nhanh tiến độ các dự án trọng điểm của tỉnh như: Dự án Cảng hàng không Sa Pa; nâng cấp đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo quy mô 04 làn xe; nâng cấp hệ thống quốc lộ trên địa bàn tỉnh; thống nhất phương án để sớm triển khai dự án kết nối đường sắt Ga Lào Cai (Việt Nam) - Ga Hà Khẩu Bắc (Trung Quốc); hoàn thiện quy hoạch và kêu gọi đầu tư tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng; Tiếp tục nâng cấp, cải tạo hệ thống đường tỉnh; xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường kết nối đến cảng hàng không Sa Pa, khu kinh tế, khu du lịch, các khu vực có tiềm năng phát triển; hoàn thành xây dựng cầu biên giới tại xã Bản Vược và các cầu vượt sông Hồng trên địa bàn thành phố Lào Cai; Các công trình kè dọc sông Hồng nhằm tạo cơ sở cho phát triển đô thị. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
|
Đẩy nhanh tiến độ triển khai các công trình nâng cấp đường đến trung tâm các xã, thôn bản có tiềm năng phát triển du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, làng nghề truyền thống và các sản phẩm hàng hóa... Đầu tư nâng cấp các tuyến đường giao thông nông thôn theo chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (10 xã có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất tỉnh, 16 xã biên giới còn lại). |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
13.7 |
Thúc đẩy thực hiện hợp tác phát triển hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa đường bộ quốc tế trên 02 tuyến: Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai - Cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) - Cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) - Côn Minh; Sa Pa - Cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) - Cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) - Côn Minh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
13.8 |
Nghiên cứu đề xuất bổ sung thêm các tuyến vận tải hành khách và hàng hóa đường bộ quốc tế; phương thức, giải pháp hợp tác trong lĩnh vực vận tải theo hướng hai bên cùng có lợi. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
14 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai |
|
|
14.1 |
Triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo, các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ của Chính phủ, NHNN Việt Nam, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đến các chi nhánh NH, QTDND trên địa bàn; Chỉ đạo các ngân hàng, QTDND trên địa bàn tăng cường huy động vốn, tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả; Tăng cường tiếp xúc khách hàng, các dự án hiệu quả khả thi, nhất là cho vay các chương trình, dự án kinh tế trọng điểm thuộc 18 đề án trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025 của tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
14.2 |
Chỉ đạo triển khai thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp đã được cụ thể hóa tại Kế hoạch số 130/KH-UBND, ngày 09/3/2023 của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai thực hiện Đề án Cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025; Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đảm bảo tuân thủ pháp luật, phòng ngừa vi phạm, cảnh báo sớm rủi ro trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
14.3 |
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các mục tiêu của Chiến lược tài chính toàn diện theo Kế hoạch số 50/KH-UBND, ngày 08/2/2022 của UBND tỉnh Lào Cai; Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 374/KH-UBND, ngày 14/11/2022 về triển khai Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Thúc đẩy chuyển đổi số trong hoạt động ngân hàng, tăng cường kết nối với các ngành, các cơ quan trên địa bàn để mở rộng hệ sinh thái số nhằm nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế; tăng cường bảo đảm an ninh, an toàn trong hoạt động thanh toán và chuyển đổi số. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
15 |
Cục Hải quan |
|
|
15.1 |
Thường xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, tham mưu đề xuất, kiến nghị các cấp có thẩm quyền nhằm sửa đổi kịp thời những thủ tục hành chính chồng chéo, không còn phù hợp và ban hành các văn bản mới rõ ràng, cụ thể, đảm bảo tính đồng bộ, minh bạch, khả thi, phù hợp các cam kết quốc tế và tình hình thực tế địa phương. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
15.2 |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính: Thực hiện Hệ thống thông quan tự động (VNACCS/VCIS), hệ thống giám sát tự động VASSCM tại kho, bãi, cảng, cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN, triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
15.3 |
Triển khai các thủ tục của các Bộ, ngành trên Cơ chế một cửa quốc gia để thực hiện thủ tục hải quan cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí thông quan hàng hóa. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
15.4 |
Quan tâm, chú trọng công tác đào tạo bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ cán bộ, công chức trong thời kỳ hội nhập quốc tế. |
Các Cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
15.5 |
Duy trì thường xuyên công tác thông tin, tuyên truyền về hội nhập quốc tế đến cán bộ, công chức và cộng đồng doanh nghiệp, nhân dân có hoạt động xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
15.6 |
Tiếp tục xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hải quan hiện đại trên nền tảng tập trung hóa xử lý dữ liệu, tích hợp đầy đủ các chức năng, xử lý hồ sơ hải quan điện tử, thanh toán điện tử, hướng đến xây dựng Hải quan số. Tiếp tục củng cố, xây dựng tổ chức bộ máy Hải quan hiện đại, tập trung thống nhất, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng lực lượng hải quan có trình độ chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả, thích ứng nhanh với thay đổi của tiến trình Hội nhập quốc tế. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
15.7 |
Thực hiện có hiệu quả công tác phối hợp với các cơ quan chức năng quản lý cửa khẩu, biên giới; tiếp tục thực hiện tốt công tác phối hợp giữa cơ quan Hải quan, Kho bạc Nhà nước, các Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng và người nộp thuế. |
Các lực lượng liên ngành tại cửa khẩu; Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh; Kho bạc Nhà nước |
Thường xuyên |
16 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng |
|
|
16.1 |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính ứng dụng công nghệ thông tin, trang bị kỹ thuật hiện đại tự động hóa công tác quản lý cửa khẩu, kiểm soát xuất nhập cảnh; triển khai thực hiện có hiệu quả thủ tục biên phòng điện tử theo Cơ chế một cửa quốc gia trên cơ sở các Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26/9/2018 và Quyết định số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ. |
BQL Khu kinh tế; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
16.2 |
Nghiên cứu tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung các Hiệp định về biên giới cửa khẩu theo chỉ đạo của Bộ Tư lệnh BĐBP- Bộ Quốc phòng và Chính phủ. Phối hợp với các cơ sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh quy hoạch, mở, nâng cấp cửa khẩu, lối mở biên giới. Tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục, báo cáo Chính phủ về việc mở, nâng cấp các cặp cửa khẩu song phương Mường Khương - Kiều đầu, Bản Vược - Pả Sa, tham gia hiệu quả các chương trình hợp tác quốc tế về quản lý cửa khẩu, kiểm soát XNK. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
16.3 |
Tham mưu Tiểu ban công tác cửa khẩu tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch công tác hàng năm của UBHTQLCK phía Việt Nam. Phối hợp với Văn phòng Quản lý cửa khẩu tỉnh Vân Nam tiếp tục triển khai thực hiện mô hình “cửa khẩu kiểu mẫu” tại cặp CKQT Lào Cai - Hà Khẩu. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
17 |
Công an tỉnh |
|
|
17.1 |
Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo đảm an ninh, trật tự, tạo môi trường đầu tư, pháp lý an ninh, an toàn cho quá trình phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế. Đề xuất hoàn thiện các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển bền vững giai đoạn 2021 - 2025. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
17.2 |
Chủ động triển khai các biện pháp bảo vệ ANQG, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là ở khu vực biên giới. Đẩy mạnh công tác nắm tình hình, tham mưu chiến lược, tham mưu chuyên ngành phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế; tiếp tục triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 12-CT/TU ngày 05/01/2017 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo an ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
17.3
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự; phối hợp với các cơ quan liên quan thúc đẩy hoàn thành các nội dung thuộc Đề án số 06/ĐA-CP của Chính phủ về “Đẩy mạnh ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và chuyển đổi số quốc gia”; tham gia xây dựng, triển khai chiến lược an toàn, an ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030; phối hợp bảo đảm an toàn hệ thống dữ liệu và dữ liệu cá nhân trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
17.4 |
Nghiên cứu, thúc đẩy mở rộng các kênh hợp tác quốc tế với các nước, các đối tác, đặc biệt là nước láng giềng Trung Quốc nhằm tăng cường nắm tình hình, trao đổi thông tin, chia sẻ kinh nghiệm và phối hợp triển khai các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn, xử lý các loại tội phạm, nhất là tội phạm xuyên quốc gia, tội phạm mạng, tội phạm sử dụng công nghệ cao...; chủ động phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong hợp tác để phối hợp tháo gỡ, giải quyết, bảo đảm tối đa lợi ích của ta, giảm thiểu thiệt hại; vận động, tranh thủ, đề nghị các nước, các đối tác ủng hộ quan điểm, chủ trương của ta trong các vấn đề quốc tế. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
17.5 |
Tăng cường tiềm lực, năng lực tự chủ bảo vệ an ninh, hòa bình, ổn định và thúc đẩy hội nhập của đất nước, địa phương, thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 16/3/2023 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh xây dựng lực lượng CAND thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
18 |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
|
|
18.1 |
Thực hiện tốt công tác quản lý các cửa khẩu, các khu công nghiệp, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu kế hoạch đề ra. Chủ động đề xuất, kiến nghị với tỉnh về các cơ chế chính sách nhằm giúp cho hoạt động xuất nhập khẩu và kết quả sản xuất kinh doanh tại các Khu công nghiệp đạt được kế hoạch đã đề ra. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
18.2 |
Kịp thời nắm bắt các thông tin, chính sách quản lý phía bạn Trung Quốc để có những điều chỉnh kịp thời công tác quản lý điều hành tại khu vực cửa khẩu nhằm giảm bớt thiệt hại kinh tế cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
18.3 |
Duy trì công tác trao đổi định kỳ, đột xuất với Ban Quản lý Hà Khẩu - Trung Quốc; thường xuyên trao đổi tháo gỡ khó khăn trong quá trình xuất nhập khẩu; thường xuyên rà soát điều chỉnh Phương án quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu tại cửa khẩu quốc tế đường bộ số 11 Kim Thành cho phù hợp với tình hình thực tế đảm bảo giảm thiểu tối đa tình trạng ùn ứ, ách tắc tại cửa khẩu. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
18.4 |
Đẩy mạnh đưa vào vận hành chính thức “cửa khẩu số” tại cửa khẩu quốc tế đường bộ số II - Kim Thành nhằm tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu và minh bạch hóa thông tin, quy trình, thủ tục để tránh tiêu cực. Phối hợp với phía Hà Khẩu, Trung Quốc cùng nghiên cứu, xây dựng “cửa khẩu thông minh” tại cửa khẩu quốc tế đường bộ Lào Cai - Hà Khẩu và cửa khẩu quốc tế đường bộ số II Kim Thành - Bắc Sơn. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2023-2024 |
18.5 |
Đẩy mạnh việc nắm bắt, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp hoạt động trong Khu kinh tế. Tập trung ưu tiên thu hút đầu tư vào các dự án quan trọng trong khu kinh tế như: trung tâm logistics Kim Thành - Bản Vược; hạ tầng các khu công nghiệp; các dự án kho bãi, hạ tầng trong Khu kinh tế cửa khẩu,... |
Các Cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
19 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
19.1 |
Thường xuyên tuyên truyền, quán triệt các nghị quyết, chỉ thị, chương trình hành động, kế hoạch của Trung ương và của tỉnh về hội nhập quốc tế. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
19.2 |
Chủ động tuyên truyền, phổ biến các nội dung liên quan đến các Hiệp định thương mại tự do để các doanh nghiệp nắm bắt cơ hội, tận dụng những ưu đãi về thuế quan; đặc biệt là những vấn đề liên quan đến thị trường Trung Quốc. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
19.3 |
Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ phụ trách công tác hội nhập, các cơ quan, đơn vị tạo mọi điều kiện, quan tâm cử cán bộ tham gia các chương trình, các đợt tập huấn kiến thức liên quan đến hội nhập quốc tế. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
19.4 |
Định kỳ thực hiện đối thoại với doanh nghiệp, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực được giao quản lý để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực thi pháp luật; đồng thời tôn vinh những doanh nghiệp, cá nhân có thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển của địa phương. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
19.5 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết các thủ tục hành chính; nỗ lực xây dựng chính quyền điện tử. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
20 |
Các đơn vị kiểm dịch (Y tế, Động vật, Thực vật) |
|
|
20.1 |
Triển khai các chương trình truyền thông cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh về việc nâng cao năng lực cạnh tranh; thực hiện đồng bộ, quyết liệt và toàn diện các nội dung công tác cải cách hành chính. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
20.2 |
Tăng cường công tác phòng chống dịch Covid-19 trên nguyên tắc “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19”; vừa đảm bảo công tác phòng, chống dịch bệnh có hiệu quả và đồng thời duy trì tốt hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
20.3 |
Kịp thời nắm bắt các thông tin, chính sách quản lý phía Trung Quốc về hoạt động kiểm dịch để có những điều chỉnh, thông báo kịp thời cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
20.4 |
Tăng cường công tác hợp tác quốc tế, cơ quan Kiểm dịch y tế hai bên tiếp tục tích cực triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19, các dịch bệnh truyền nhiễm nhóm A và các dịch bệnh mới nổi, mới phát sinh khác; kịp thời thông báo, trao đổi tình hình, diễn biến và biện pháp triển khai kiểm tra, phòng chống dịch bệnh. Bảo đảm an ninh y tế tại cửa khẩu, phối hợp tạo điều kiện thuận lợi cho việc thông quan, thúc đẩy hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa, nâng cao hiệu quả công tác hội nhập kinh tế quốc tế. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
21 |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Lào Cai |
|
|
21.1 |
Đẩy mạnh việc phổ biến, tuyên truyền nội dung, tác động, giải pháp tận dụng cơ hội, ứng phó thách thức từ cam kết WTO, FTA và các cam kết khác về thương mại và đầu tư theo từng lĩnh vực, vấn đề, thị trường mà doanh nghiệp quan tâm. |
Sở Công Thương |
Thường xuyên |
21.2 |
Tham gia góp ý, phản biện từ góc độ doanh nghiệp cho việc xây dựng pháp luật, chính sách thực thi các cam kết FTA. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
21.3 |
Thực hiện việc giám sát từ góc độ doanh nghiệp với việc thực hiện cam kết FTA của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nói chung, tỉnh Lào Cai nói riêng cũng như các đối tác, đặc biệt trong các khía cạnh có liên quan trực tiếp tới quyền và lợi ích của doanh nghiệp. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
21.4 |
Tổng hợp, phản ánh các vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp trong thực thi các cam kết và trong quá trình hội nhập, tham mưu đề xuất giải pháp chính sách để khắc phục kịp thời, hiệu quả các bất cập với cơ quan có thẩm quyền theo quy định; tổng hợp ý kiến doanh nghiệp, tham vấn thực thi và hiệu quả với các cơ quan đàm phán trong đàm phán các FTA mới, nâng cấp các FTA hiện có. |
Các doanh nghiệp hội viên |
Thường xuyên |
21.5 |
Tư vấn, hỗ trợ, đại diện doanh nghiệp tham gia vào quy trình giải quyết các rào cản thương mại quốc tế, các vụ việc điều tra phòng vệ thương mại và các vụ việc khác, đặc biệt ở các thị trường nước ngoài. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |