ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 156/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
12 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP NGÀY 05/7/2023 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ, THÚC ĐẨY KINH TẾ PHÁT
TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2023-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thực hiện Nghị quyết số
93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về Nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc
tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030, UBND tỉnh
Bình Định ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP
trên địa bàn tỉnh Bình Định, như sau:
I. MỤC TIÊU
- Quán triệt và cụ thể hóa những
nội dung Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về Nâng cao hiệu
quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững
giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh. Xác định rõ nội dung, nhiệm vụ, trách
nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện.
- Nâng cao nhận thức của các
thành phần trong xã hội về chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước về hội nhập
kinh tế quốc tế (HNKTQT). Công tác HNKTQT phải bảo đảm tính thực chất, hiệu quả,
nhằm thúc đẩy tiến trình HNKTQT của tỉnh nói riêng và cả nước nói chung, góp phần
hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng thị trường, nâng cao sức cạnh tranh, thu hút đầu
tư, thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Bình Định (Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày
28/02/2019 của UBND tỉnh); Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh
Bình Định (Quyết định số 3755/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh); Kế
hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Bình Định (Quyết định số
3173/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của UBND tỉnh); Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối
tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Bình Định (Quyết
định số 529/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND tỉnh).
II. NHỮNG
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Cải
cách, hoàn thiện thể chế kinh tế
- Tiếp tục rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
đảm bảo phù hợp với các FTA thế hệ mới.
- Thực hiện quyết liệt công tác
cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; đơn giản hóa, hiện
đại hóa, công khai, minh bạch thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính về
đầu tư, đất đai, xây dựng, tài nguyên và môi trường; tăng cường thực hiện tốt
hơn cơ chế một cửa, một cửa liên thông nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh theo hướng minh bạch, thông thoáng, hiện đại, chuyên nghiệp và thân thiện,
đồng thời cải thiện mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp góp phần nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trên các lĩnh vực cải cách theo hướng hiện đại hóa trong quản
lý, điều hành và phục vụ các cơ quan nhà nước, mở rộng, nâng cao chất lượng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh
nghiệp trong giao dịch và giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
- Triển khai thực hiện Đề án
Nâng cao năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các FTA thế hệ
mới theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch
thực hiện Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng
phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Triển khai thực hiện Đề án
phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế
xanh, kinh tế tuần hoàn, tiết kiệm tài nguyên và năng lượng, giảm chất thải.
- Xây dựng các cơ chế, chính
sách hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, nhóm hàng, doanh
nghiệp; chú trọng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các chính
sách, chương trình hỗ trợ về vốn, đào tạo, tiếp cận thông tin, công nghệ và thị
trường. Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, tạo chuỗi
giá trị bền vững cho các sản phẩm trọng điểm của tỉnh.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp
và các ngành sản xuất. Tăng cường hỗ trợ khoa học - công nghệ và sáng tạo, hỗ
trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp cho các doanh nghiệp nhằm tạo ra công nghệ
sản xuất mới, thúc đẩy việc tạo ra những sản phẩm mới và hỗ trợ đưa sản phẩm mới
ra thị trường trong nước và quốc tế.
- Đẩy mạnh triển khai các hoạt
động hỗ trợ doanh nghiệp đa dạng hóa nguồn cung, đối tác, nhà cung cấp nguồn
cung nguyên, nhiên, phụ liệu, linh kiện đầu vào đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh;
hỗ trợ các ngành, doanh nghiệp ứng phó với
các rào cản thương mại, kể cả
các biện pháp phòng vệ thương mại; tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng
lực tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, ứng dụng thương mại điện tử trong tiếp
cận thị trường, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, tăng cường áp dụng công nghệ
thông tin, mở rộng thị trường trong nước; tái cơ cấu mặt hàng và thị trường,
tránh tình trạng lệ thuộc vào một số thị trường nhất định; liên kết các doanh
nghiệp, sử dụng hàng hóa của nhau, giữ vững và chiếm lĩnh thị trường trong nước;
kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Hỗ trợ doanh nghiệp kết nối đối
tác, thâm nhập thị trường; đẩy mạnh công tác vận động, khuyến khích doanh nhân,
trí thức người Việt Nam ở nước ngoài giao lưu, kết nối, hợp tác đầu tư, kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tại thị
trường các nước.
- Xây dựng kế hoạch, chiến lược
phát triển các sản phẩm, ngành hàng cụ thể gắn kết với chiến lược phát triển
thương hiệu quốc gia nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu có chiều sâu, hiệu
quả và bền vững; hỗ trợ kịp thời các tổ chức, doanh nghiệp nắm bắt về các biện
pháp phòng vệ thương mại, đồng thời tận dụng tốt các quy định quốc tế về chỉ dẫn
địa lý, nguồn gốc xuất xứ, đăng ký bản quyền, thương hiệu để bảo vệ doanh nghiệp
và sản phẩm của tỉnh trong thương mại quốc tế.
- Tăng cường các biện pháp, cơ
chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối
với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung
ứng; đẩy mạnh nghiên cứu, xây dựng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng
được lợi thế của các FTA thế hệ mới để tăng cường xuất khẩu sang thị trường các
nước trong các FTA. Khảo sát, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp
trong quá trình sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, đặc biệt là xuất khẩu vào thị
trường các nước trong các FTA thế hệ mới. Đưa ra những giải pháp và đề xuất giải
pháp thiết thực để hỗ trợ doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.
- Thường xuyên liên hệ với các
cơ quan đại diện, hệ thống Thương vụ của Việt Nam ở nước ngoài trong việc phối
hợp cung cấp thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan liên quan
trong tỉnh để mở rộng thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại, du lịch và thu
hút đầu tư.
3. Thực
thi hiệu quả các FTA
- Tiếp tục thực thi đầy đủ,
nghiêm túc các cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết trong các
FTA; đặc biệt là kế hoạch thực thi các FTA thế hệ mới như CPTPP, EVFTA, UKVFTA
và RCEP, tăng cường tận dụng ưu đãi trong các FTA để thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng
thị trường.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham
gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
- Tăng cường các biện pháp hỗ
trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển thương hiệu cho các ngành hàng và
doanh nghiệp; tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về mặt chính sách để phát triển
nguồn nguyên liệu trong nước giúp doanh nghiệp đáp ứng quy tắc xuất xứ, tận dụng
tốt hơn các cơ hội mang lại từ các FTA, đặc biệt là các FTA thế hệ mới.
4. Hội nhập
toàn diện trên các lĩnh vực du lịch, văn hóa xã hội, giáo dục, khoa học, công
nghệ
4.1. Phát triển du lịch
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
Phát triển du lịch trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của các ngành, lĩnh
vực khác. Tập trung đầu tư phát triển hạ tầng, quảng bá thương hiệu, lấy điểm
nhấn là “Quy Nhơn - điểm đến hàng đầu của Đông Nam Á”; hình thành, phát triển
các sản phẩm, điểm, tuyến du lịch mới trong tỉnh; kết nối hợp tác phát triển du
lịch với các tỉnh lân cận”.
Đẩy mạnh hoạt động truyền
thông, quảng bá, xúc tiến du lịch: Tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền,
quảng bá hình ảnh du lịch, các điểm đến, các sản phẩm du lịch mới của tỉnh trên
các kênh truyền thông quốc tế, trang website, các nền tảng xã hội (Youtube,
Facebook,...) và các hình thức tuyên truyền quảng bá phù hợp để tạo sức lan tỏa
lớn và thu hút khách đến Bình Định. Phát động phong trào xây dựng “Môi trường
du lịch an toàn, thân thiện, hấp dẫn”; đẩy mạnh Chương trình “Mỗi người dân
Bình Định là một đại sứ du lịch” và đảm bảo môi trường du lịch 3 tốt (an ninh tốt,
môi trường tốt, quan hệ cộng đồng tốt), 3 không (không chặt chém, không giành
giật khách, không người ăn xin) đến các cấp, các ngành, địa phương và cộng đồng
dân cư.
Xây dựng các sản phẩm du lịch
đáp ứng nhu cầu của khách du lịch trong nước và quốc tế. Phát triển du lịch chất
lượng cao theo hướng chuyên nghiệp, có trọng tâm, trọng điểm.
4.2. Bảo tồn và phát huy
các giá trị văn hóa
Bảo tồn và phát huy các giá trị
di sản văn hóa vật thể và phi vật thể để trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn
trong và ngoài nước.
Chú trọng khai thác tiềm năng,
thế mạnh văn hóa, đồng thời nâng cao giá trị văn hóa, tạo ra các sản phẩm văn
hóa đặc trưng, tiêu biểu gắn với phát triển kinh tế du lịch; tổ chức các hoạt động
bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa tại các di tích, trong đó, chú trọng
đổi mới, nâng cao chất lượng phục vụ khách tham quan, du lịch.
Đẩy mạnh việc giao lưu, hợp tác
về văn hóa; lồng ghép các hoạt động HNKTQT trong quá trình xây dựng và triển
khai chiến lược bảo tồn, phát huy và quảng bá văn hóa của tỉnh. Chủ động phối hợp
với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật tại
Bình Định hoặc tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao của
tỉnh nhằm giới thiệu, quảng bá hình ảnh của tỉnh.
4.3. Đẩy mạnh hội nhập giáo
dục và khoa học, công nghệ
Thúc đẩy phát triển thị trường
khoa học công nghệ; đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ và kỹ thuật tiên tiến
phục vụ sự phát triển bền vững của tỉnh. Đưa khoa học - công nghệ thành nền tảng,
động lực phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, đáp ứng với yêu cầu của
cuộc cách mạng khoa học lần thứ tư. Tiếp tục xây dựng Bình Định trở thành điểm
đến của các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, nhà khoa học trên thế giới và
trong nước.
Xây dựng cơ chế phát hiện, bồi
dưỡng và phát triển đội ngũ các nhà khoa học; hỗ trợ thương mại hóa các sản phẩm
sáng tạo, kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Phát triển Khu đô thị Khoa học
Quy Hòa với nòng cốt là Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành; xây
dựng Trung tâm Trí tuệ nhân tạo - Đô thị phụ trợ tại phường Trần Quang Diệu và
Bùi Thị Xuân, từng bước hình thành Trung tâm Trí tuệ nhân tạo tại Bình Định.
Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo; tiếp tục công
tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ và xây dựng ý thức trách
nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt trong quá trình hội nhập và quan
hệ quốc tế.
5. Đẩy mạnh
công tác thông tin tuyên truyền về HNKTQT
- Đổi mới hình thức, nội dung
tuyên truyền, phổ biến về các FTA. Phối hợp với Bộ Công Thương tiếp nhận, vận
hành Cổng thông tin điện tử Hiệp định thương mại tự do của Việt Nam (FTAP) nhằm
kết nối doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện
các FTA.
- Tham gia các hội nghị, hội thảo
phổ biến về HNKTQT, phổ biến các FTA do các Bộ ngành tổ chức; đẩy mạnh công tác
thông tin tuyên truyền về các cam kết HNKTQT, các FTA tự do thế hệ mới thông
qua tổ chức các hội nghị, hội thảo cho cán bộ, công chức và các đối tượng có thể
chịu tác động như: Nông dân, ngư dân, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh. Thông qua các phương tiện truyền thông của các cơ
quan Báo, Đài Trun g ương và Bình Định, trang thông tin điện tử của các Sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các kênh trực tuyến như Zalo,
Facebook, Youtube.... nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết
cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả các FTA.
- Xây dựng, phát hành tài liệu
tuyên truyền về HNKTQT và các FTA: phát hành cẩm nang thông tin các sản phẩm xuất
khẩu chủ lực và tiềm năng của Bình Định; xây dựng và phát hành ấn phẩm tuyên
truyền về Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia.
- Phối hợp với Văn phòng Ban Chỉ
đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế, Vụ Chính sách thương mại đa biên -
Bộ Công Thương tiếp tục thiết lập hệ thống thông tin truyền thông 2 chiều xuyên
suốt, hiệu quả.
- Thường xuyên nâng cao chất lượng
nội dung, thời lượng phát sóng trên Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền
hình Bình Định về các chuyên mục liên quan hoạt động HNKTQT. Tăng cường số lượng
và chất lượng bản tin, bài viết, chuyên mục tuyên truyền về hoạt động HNKTQT của
tỉnh trên chuyên mục HNKTQT của Báo Bình Định điện tử.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc. Định kỳ
trước ngày 15 tháng 11 hàng năm gửi báo cáo cho Sở Công Thương để tổng hợp và
báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế
và Vụ Chính sách thương mại đa biên, Bộ Công Thương.
2. Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách địa phương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Công
Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu báo cáo UBND tỉnh bố trí kinh
phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Sở Công Thương, Cơ quan thường
trực Ban Chỉ đạo thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc các Sở, ngành và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp,
tham mưu, đề xuất UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng BCĐ HNQT về KT;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo HNKTQT tỉnh;
- Báo Bình Định; Đài PT và TH Bình Định;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo, CV VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, K6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
PHỤ LỤC
NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG GIAI ĐOẠN 2023-2030
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/9/2023 của UBND tỉnh)
Stt
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Cải cách, hoàn thiện thể
chế
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm
pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật, tình hình thực tế và đặc
biệt là cam kết trong các Hiệp định FTA thế hệ mới.
|
Các Sở, ngành, đơn vị
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
2
|
Tham mưu các giải pháp nâng cao
năng lực thực thi pháp luật liên quan trực tiếp đến các Hiệp định CPTPP,
EVFTA, UKVFTA, RCEP; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
|
Các Sở, ngành, đơn vị
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tiếp tục thực hiện đồng bộ
các giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Tăng cường quản lý, điều
hành, phục vụ công dân, tổ chức trên môi trường mạng. Nâng cao mức độ hài
lòng của công dân, tổ chức khi sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
5
|
Tiếp tục rà soát, đơn giản
hóa các thủ tục hành chính, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, tiết
giảm đến mức thấp nhất chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục
hành chính của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội Vụ; các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
II
|
Cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
|
|
|
|
1
|
Nắm bắt tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh
doanh: tổ chức các buổi tiếp xúc, làm việc trực tiếp để nắm bắt các khó khăn
của doanh nghiệp nhằm thúc đẩy sản xuất công nghiệp, thương mại, xuất khẩu
trên địa bàn tỉnh, khôi phục sản xuất và thúc đẩy tăng trưởng.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tập trung triển khai có hiệu
quả: Đề án Nâng cao năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia
các FTA thế hệ mới; Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp
các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh bổ sung
quy hoạch/ phương án phát triển các cụm công nghiệp đáp ứng yêu cầu cơ cấu lại
ngành công nghiệp; cập nhật cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp và doanh nghiệp hoạt
động trong cụm công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy
hoạch các khu công nghiệp đáp ứng yêu cầu cơ cấu lại ngành công nghiệp; tăng
cường công tác xúc tiến đầu tư, thu hút nhà đầu tư lớn có năng lực đầu tư vào
các khu công nghiệp, khu kinh tế, với dự án lớn, động lực để tạo đà thu hút
các dự án khác đạt hiệu quả cao; thực hiện quản lý chặt chẽ công tác môi trường
theo đúng quy định, đảm bảo không phá hủy môi trường.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Tổ chức Đoàn công tác làm việc,
trao đổi kinh nghiệm về HNKTQT tại các thành phố lớn như: Hà Nội, thành phố Hồ
Chí Minh và các tỉnh lân cận. Qua đó, trao đổi kinh nghiệm về quản lý nhà nước
và xây dựng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng được lợi thế của các
FTA thế hệ mới để tăng cường xuất khẩu sang thị trường các nước trong các
FTA.
|
Sở Công Thương, Ban chỉ đạo HNKTQT tỉnh
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Tổ chức 02 năm một lần, bắt đầu từ năm 2024
|
6
|
Tham gia Diễn đàn, Hội thảo,
Hội nghị, Triển lãm, Tọa đàm, chương trình thường niên về HNKTQT, FTA và xúc
tiến thương mại do các Bộ, ngành, thành phố và địa phương tổ chức.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
7
|
Triển khai đồng bộ các giải
pháp thúc đẩy phát triển thương mại - dịch vụ đẩy mạnh xuất khẩu: Đề án phát
triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế
hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025; Kế
hoạch phát triển dịch vụ logistics tỉnh Bình Định đến năm 2025.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
8
|
Thực hiện điều tra, khảo sát
các doanh nghiệp đối với hoạt động HNKTQT trên địa bàn tỉnh. Qua đó, nắm bắt
những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh
doanh, xuất khẩu, đặc biệt là xuất khẩu vào thị trường các nước trong các FTA
thế hệ mới để đưa ra những giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
9
|
Tổ chức tham dự các đoàn trao
đổi kinh nghiệm về đầu tư, xúc tiến đầu tư và các nội dung khác liên quan do
Bộ, ngành, địa phương hoặc các tổ chức, hiệp hội, tổ chức quốc tế tổ chức.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
10
|
Tăng cường các hoạt động xúc
tiến thương mại tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản
phẩm và tìm kiếm đối tác, đẩy mạnh cơ hội hợp tác, xuất khẩu: tổ chức các hoạt
động giao thương, kết nối cung cầu hàng hóa; mở rộng hoạt động giao lưu quảng
bá, giới thiệu sản phẩm nông sản của tỉnh với hàng hóa trong nước và xuất khẩu;
tổ chức các Phiên chợ nông sản, Tuần hàng nông sản tại các thành phố lớn
trong nước nhằm tạo các kênh phân phối lớn; tổ chức, tham gia các hội chợ,
triển lãm trong nước và quốc tế; tham gia các hội chợ, triển lãm định hướng
xuất khẩu, các chương trình giao thương kết nối doanh nghiệp.
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
11
|
Triển khai hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực công thương tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá
trị theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ;
Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030” trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
12
|
Đẩy mạnh phát triển kinh tế
xanh, kinh tế tuần hoàn, tiết kiệm tài nguyên và năng lượng, giảm chất thải.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
13
|
a) Biên soạn các tài liệu, cẩm
nang xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính về
đăng ký doanh nghiệp, đầu tư và các chính sách hỗ trợ khác.
b) Phát triển hệ thống cơ sở
dữ liệu, thông tin hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để cung cấp thông
tin, chính sách, văn bản pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
14
|
a) Tăng cường công tác kiểm
soát rủi ro đối với mặt hàng như hàng hóa nhập khẩu có điều kiện, hàng hóa
thuộc chính sách quản lý chuyên ngành, hàng hóa xuất nhập khẩu qua đường chuyển
phát nhanh, kiểm soát rủi ro đối với tờ khai hải quan, hàng có nguy cơ vi phạm
chính sách quản lý hải quan như xuất xứ, phân loại hàng hóa, trị giá hải
quan, sở hữu trí tuệ,...
b) Tổ chức hội nghị đối thoại
với các doanh nghiệp để kịp thời giải đáp các vướng mắc về chính sách, pháp
luật trong hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại quốc tế phù hợp thông lệ quốc
tế và cam kết giữa các Chính phủ trong khuôn khổ các Hiệp định tự do thương mại.
c) Thực hiện Kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan trên địa bàn tỉnh.
|
Cục Hải quan Bình Định
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
15
|
Triển khai Đề án “Hỗ trợ Hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bình Định giai đoạn 2019 - 2025.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
16
|
Tiếp tục thực hiện Chương
trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp
tiếp cận nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - CN Bình Định
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
17
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác
tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, trong đó chú trọng đến công tác đối thoại,
tọa đàm với doanh nghiệp, đại lý thuế, các hội, hiệp hội trong tình hình mới,
nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thu hút đầu tư, tạo nguồn thu bền vững;
khuyến khích, hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp thành lập mới, doanh nghiệp khởi
nghiệp.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
18
|
a) Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin vào tất cả các khâu quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
tới công dân, các tổ chức, cá nhân nộp thuế. Đồng thời hỗ trợ, đôn đốc các
đơn vị thực hiện đăng ký và sử dụng các dịch vụ thuế điện tử nhằm giảm thời
gian thực hiện nghĩa vụ thuế của công dân.
b) Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp
và người nộp thuế thực hiện tốt các dịch vụ thuế điện tử, dịch vụ công trực
tuyến; tăng cường các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đối với người
nộp thuế. Tăng cường các ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động (app) để tạo
thuận lợi cho công dân khi giao dịch về thuế.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
19
|
Tổ chức triển khai và hướng dẫn
các đơn vị của tỉnh thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định;
Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030; Kế hoạch Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước,
phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
III
|
Thực thi hiệu quả các FTA
|
|
|
|
1
|
Tăng cường các biện pháp hỗ
trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển thương hiệu cho các ngành hàng
và doanh nghiệp; tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về mặt chính sách để phát
triển nguồn nguyên liệu trong nước giúp doanh nghiệp đáp ứng quy tắc xuất xứ,
tận dụng tốt hơn các cơ hội mang lại từ các FTA, đặc biệt là các FTA thế hệ mới.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc
các cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết trong các FTA; đặc biệt
là kế hoạch thực thi các FTA thế hệ mới như CPTPP, EVFTA, UKVFTA và RCEP.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
IV
|
Hội nhập toàn diện trên
các lĩnh vực du lịch, văn hóa, xã hội, giáo dục và khoa học, công nghệ
|
|
|
|
1
|
Phát triển du lịch trở
thành ngành kinh tế mũi nhọn
|
|
|
|
1.1
|
a) Tiếp tục đổi mới, nâng cao
chất lượng công tác quảng bá, xúc tiến du lịch, phát triển thương hiệu du lịch
Bình Định, giữ gìn hình ảnh du lịch theo tiêu chí “An toàn, văn minh, thân
thiện và hấp dẫn”. b) Tiếp tục triển khai chương trình liên kết với các hãng
hàng không để tổ chức các chuyến charter đến Bình Định, tạo điều kiện thuận lợi
thu hút khách du lịch quốc tế.
|
Sở Du lịch
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
1.2
|
Tiếp tục phát triển sản phẩm
du lịch biển đảo thành thương hiệu mạnh, có lợi thế cạnh tranh của du lịch
Bình Định; Đẩy mạnh phát triển sản phẩm du lịch văn hóa gắn với bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử, cách mạng của tỉnh. Tập trung khai
thác thế mạnh ẩm thực đặc trưng, đa dạng của địa phương; Phát triển các sản
phẩm mới có tiềm năng: du lịch tại Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục
liên ngành (ICISE) và Tổ hợp Không gian khoa học tại thành phố Quy Nhơn, du lịch
thể thao, du lịch kết hợp chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe…; phát triển du lịch
sinh thái, du lịch cộng đồng, làng nghề và các loại hình du lịch khác.
|
Sở Du lịch
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Bảo tồn và phát huy các
giá trị văn hóa
|
|
|
|
|
a) Chủ động mở rộng hợp tác các
lĩnh vực hoạt động văn hóa với các tỉnh, thành trong nước và các nước có quan
hệ ngoại giao; thực hiện đa dạng các hình thức văn hóa đối ngoại, đưa các
quan hệ quốc tế về văn hóa đi vào chiều sâu, đạt hiệu quả thiết thực.
b) Phát huy tài năng, tâm huyết
của trí thức, văn nghệ sĩ người Bình Định ở các địa phương khác trong nước và
nước ngoài trong việc tham gia phát triển văn hóa Bình Định cùng với phát triển
văn hóa của đất nước, trở thành cầu nối quảng bá hình ảnh đất nước, văn hóa,
con người Việt Nam.
c) Thực hiện Chiến lược phát
triển văn hóa đối ngoại trong thời kỳ mới để hỗ trợ quảng bá văn hóa, các loại
hình nghệ thuật đặc sắc của quốc gia và xuất khẩu các sản phẩm văn hóa Bình Định
ra nước ngoài. Xây dựng và phát triển thị trường sản phẩm, dịch vụ văn hóa
Bình Định ở nước ngoài.
d) Thực hiện Chiến lược ngoại
giao văn hóa trong tình hình mới. Chủ động tham gia, thể hiện vai trò tích cực
tại các sự kiện, diễn đàn, tổ chức quốc tế về văn hóa mà Bình Định được tham
gia, tăng cường sự hiện diện của Bình Định tại các sự kiện văn hóa, thể thao
và du lịch của quốc gia, quốc tế.
đ) Tạo điều kiện thuận lợi để
các nước, các tổ chức quốc tế, các cơ quan văn hóa, du lịch nước ngoài cũng
như ở các địa phương khác trong nước giới thiệu tiềm năng của tỉnh, văn hóa,
con người Bình Định.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Đẩy mạnh hội nhập giáo
dục và khoa học, công nghệ
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai thực hiện chương
trình “Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa giai đoạn 2021-2025”.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
3.2
|
Triển khai xây dựng và thực
hiện “Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và đổi mới công nghệ tỉnh
Bình Định giai đoạn 2021-2025”.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
3.3
|
Triển khai, áp dụng và quản
lý hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
3.4
|
Tiếp tục đề xuất thí điểm đề
án phát triển “Khu đô thị Khoa học Quy Hòa đến năm 2025, định hướng đến năm
2035” .
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
V
|
Đẩy mạnh công tác thông
tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các buổi hội thảo, tập
huấn cho các cán bộ, công chức của tỉnh, doanh nghiệp trên địa bàn các quy định
về hội nhập kinh tế quốc tế và cam kết của các FTA thế hệ mới theo từng
chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể, bảo đảm hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực
thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả, cụ thể như: Thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp
cận thị trường, đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ
thương mại.
|
Sở Công Thương, Ban chỉ đạo HNKTQT tỉnh
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng, phát hành tài liệu
tuyên truyền về HNKTQT và các FTA: phát hành cẩm nang thông tin doanh nghiệp
xuất nhập khẩu; các sản phẩm xuất khẩu chủ lực và tiềm năng của Bình Định;
xây dựng và phát hành ấn phẩm tuyên truyền về Hiệp định thương mại tự do mà
Việt Nam tham gia.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Năm 2024, năm 2026, năm 2028 (tùy vào nội dung tài liệu của Bộ Công
Thương)
|
3
|
Phối hợp với Văn phòng Ban Chỉ
đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế, Vụ Chính sách thương mại đa biên
- Bộ Công Thương tiếp tục thiết lập hệ thống thông tin truyền thông 2 chiều
xuyên suốt, hiệu quả để nắm thông tin cung cấp doanh nghiệp.
|
Sở Công Thương, Ban Chỉ đạo HNKTQT tỉnh
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
a) Tăng cường định hướng, hướng
dẫn các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh các hoạt động thông tin
tuyên truyền về công tác hội nhập kinh tế quốc tế; chỉ đạo hệ thống thông tin
cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền về công tác hội nhập kinh tế quốc tế; tuyên truyền
nội dung, mục đích, ý nghĩa và kết quả thực hiện các FTA; đăng tải các nội
dung liên quan về hội nhập kinh tế quốc tế lên trang thông tin điện tử của Sở.
b) Lồng ghép nội dung tuyên
truyền về hội nhập kinh tế quốc tế và các FTA trong Kế hoạch thông tin đối
ngoại của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
các quy định của pháp luật về lao động góp phần nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật lao động của người sử dụng lao động và người lao động, nhằm xây dựng
mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới tại các
doanh nghiệp, đảm bảo thực hiện nghiêm túc các cam kết, nghĩa vụ khi tham gia
các Hiệp định CPTPP, EVFTA, UKVFTA, RCEP.
|
Sở Lao động Thương binh & Xã hội
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
a) Nâng cao chất lượng nội
dung, thời lượng phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định về
các chuyên mục liên quan hoạt động HNKTQT. b) Tăng cường số lượng và chất lượng
bản tin, bài viết, chuyên mục tuyên truyền về hoạt động HNKTQT của tỉnh trên
chuyên mục HNKTQT của Báo Bình Định điện tử.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|