ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
15 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP NGÀY 05/7/2023 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ, THÚC ĐẨY KINH TẾ PHÁT
TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu
quả Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về nâng cao
hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững
giai đoạn 2023 - 2030, nhằm khai thác tối đa các tiềm năng, thế mạnh và thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng tăng trưởng xanh, phát triển
nhanh, bền vững, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng,
sự quản lý thống nhất của Nhà nước đối với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế,
trong đó vừa đảm bảo đẩy mạnh tiến trình hội nhập quốc tế vừa giữ vững độc lập,
tự chủ trong việc xác định chủ trương, đường lối chiến lược phát triển kinh tế
của đất nước, bảo vệ vững chắc an ninh và toàn vẹn lãnh thổ, giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường.
- Giúp nâng cao nhận thức của
cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh về nội dung hội nhập
kinh tế quốc tế là trọng tâm, ưu tiên của hội nhập quốc tế; hội nhập trong các
lĩnh vực khác phải tạo thuận lợi cho hội nhập kinh tế quốc tế và phải được thực
hiện đồng bộ trong một chiến lược hội nhập quốc tế tổng thể với lộ trình,
phương án, bước đi phù hợp với điều kiện thực tế và năng lực của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phải có sự phân công nhiệm vụ,
giao trách nhiệm cho các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan triển khai
thực hiện đầy đủ và có hiệu quả các nhiệm vụ cần thiết theo Nghị quyết số
93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc
tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030.
- Thực hiện lồng ghép kế hoạch
với các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển
kinh tế - xã hội của từng ngành, địa phương trong tỉnh đảm bảo hiệu quả, tránh
chồng chéo, lãng phí.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện thắng lợi các chủ trương,
chính sách lớn đã đề ra tại Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII
của Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII; Kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 - 2025 và Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
giai đoạn 2021 - 2030, trong đó trọng tâm là: Nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế
quốc tế; bảo đảm tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững trên cơ sở ổn định kinh tế
vĩ mô, phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo; nhanh chóng phục hồi
kinh tế vượt qua các tác động tiêu cực của đại dịch COVID-19; chủ động hội nhập
quốc tế toàn diện, sâu rộng và hiệu quả nhằm thu hút nguồn lực bên ngoài cho
phát triển, tăng cường sự gắn kết lợi ích với các đối tác, nâng cao vị thế, uy
tín, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Chuyển hóa các lợi ích của hội
nhập kinh tế quốc tế đã đạt được thành kết quả cụ thể trong việc tăng trưởng xuất
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ; nâng cao khả năng hấp thụ khoa học công nghệ và
hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế; thúc đẩy phát triển, từng bước tham gia
vào chuỗi cung ứng toàn cầu; hoàn thiện và nâng cao chất lượng thể chế, pháp luật
đầy đủ, hiện đại, hội nhập hơn.
- Nâng cao mức độ và chất lượng
hội nhập quốc tế nói chung và hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng đóng góp tích
cực vào quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng bền vững, cơ cấu lại nền
kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tăng cường hợp tác công tư,
huy động các nguồn lực xã hội, trong đó có hỗ trợ của các cơ chế đa phương, các
tổ chức phi chính phủ, cộng đồng doanh nghiệp,... trong quá trình thực thi các
cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, đặc biệt cam kết trong các FTA.
- Tăng cường khả năng ứng phó
và xử lý linh hoạt hiệu quả trước các diễn biến trên thế giới có thể gây ra đe
dọa, ảnh hưởng đáng kể tới hoạt động xuất nhập khẩu, giao dịch thương mại và hội
nhập kinh tế quốc tế của tỉnh; phối hợp triển khai hệ thống cảnh báo sớm cho cộng
đồng doanh nghiệp phù hợp với các cam kết quốc tế. Đồng thời, tăng cường năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm của tỉnh; tạo điều kiện, môi trường để
các doanh nghiệp phát triển ổn định, vững chắc.
- Chủ động, tích cực tham gia hội
nhập kinh tế số nhằm góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế số,
xã hội số của Việt Nam theo Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Nâng cao hiệu quả hội nhập
kinh tế quốc tế, trong đó chú trọng hỗ trợ c ác doanh nghiệp trong tỉnh khai
thác hiệu quả các FTA nhằm mở rộng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, không để
phụ thuộc quá lớn vào một số thị trường.
III. NHỮNG
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Cải
cách, hoàn thiện thể chế kinh tế
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
chính sách tại địa phương để thực hiện đầy đủ, tương thích với các nghĩa vụ và
cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt với các FTA thế hệ mới theo lộ trình
đã đề ra. Tận dụng tối đa không gian chính sách mà Việt Nam được phép trong các
cam kết để tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể của tỉnh nói riêng và Việt
Nam nói chung.
- Rà soát, chủ động thực hiện
kiến nghị các cơ quan Trung ương sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ hay ban hành mới
các văn bản pháp luật để thực hiện các nghĩa vụ và cam kết hội nhập kinh tế quốc
tế. Khắc phục kịp thời những hạn chế, bất cập về cơ chế, chính sách, quy định của
pháp luật trong các lĩnh vực thuế, đầu tư, thương mại, môi trường, quản lý thị
trường,... nhằm giải phóng các nguồn lực cho phát triển, đảm bảo nâng cao hiệu
quả quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Triển khai mạnh mẽ cải cách
thủ tục hành chính nhất là các thủ tục liên quan đến đầu tư, xuất nhập khẩu,
thuế,... và cắt giảm các điều kiện kinh doanh bất hợp lý, các thủ tục không cần
thiết để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân, doanh
nghiệp trong quá trình tra cứu và thực thi.
- Xây dựng và triển khai thực
thi các chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch, đề án về hội nhập kinh tế
quốc tế từ nay đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đảm bảo nâng cao mức độ và
chất lượng hội nhập kinh tế quốc tế để mở rộng thị trường, tranh thủ nguồn vốn,
tài sản trí tuệ, công nghệ, kiến thức và kỹ năng quản lý từ các cường quốc trên
thế giới; đồng thời chú trọng nâng cao năng lực hội nhập trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy cơ chế phối hợp giữa
Ninh Bình với các bộ, ngành, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI) và các hiệp hội doanh nghiệp nhằm ứng phó và xử lý kịp thời, hiệu quả
các diễn biến biến bất lợi trong thương mại - đầu tư quốc tế có thể gây ra thiệt
hại đáng kể cho hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tăng cường công tác tư tưởng,
nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý tại các sở, ngành và đơn vị liên quan,
doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế và hội
nhập quốc tế, đặc biệt là cơ hội, thách thức và những yêu cầu cần đáp ứng khi
thực thi các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế nhằm tạo sự đồng thuận cao và
tham gia hiệu quả vào quá trình hội nhập.
2. Cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
- Nâng cao hiệu quả cải thiện
môi trường kinh doanh, đảm bảo tính bình đẳng, minh bạch, thúc đẩy đổi mới sáng
tạo, đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh mang đến sự ổn định và dễ dự đoán
của chính sách. Đưa ra các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, thực chất hơn để giải quyết
triệt để được những vấn đề còn vướng mắc đối với môi trường kinh doanh. Khắc phục
tình trạng thiếu kết nối, phối hợp giữa các sở, ngành và đơn vị liên quan trên
địa bàn tỉnh đối với từng lĩnh vực phụ trách. Phân định trách nhiệm rõ ràng đối
với các cơ quan, đơn vị chủ trì để doanh nghiệp và người dân biết, giám sát chặt
chẽ việc triển khai. Thực hiện thực chất, hiệu quả các quy định pháp luật nhằm
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tại địa phương phát triển ổn định, tăng năng
suất, chất lượng, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, tạo điều
kiện phát triển doanh nghiệp tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền
kinh tế.
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch,
chiến lược phát triển các sản phẩm, ngành hàng cụ thể của Ninh Bình gắn kết với
chiến lược phát triển thương hiệu quốc gia nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu
có chiều sâu, hiệu quả và bền vững.
- Tích cực triển khai hoặc phối
hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại,
xúc tiến đầu tư, du lịch, xây dựng thương hiệu; phát triển thương mại điện tử để
tăng cường khả năng giao dịch, tìm kiếm, mở rộng thị trường của các doanh nghiệp
trong tỉnh. Hợp tác chặt chẽ với cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài
trong việc phối hợp với cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan liên quan trong
và ngoài nước để mở rộng thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại, du lịch và
thu hút đầu tư; hỗ trợ bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp Ninh Bình trong
các vụ tranh chấp thương mại.
- Tiếp tục thực hiện tốt Nghị
quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình
cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn
2020 - 2025 góp phần nâng cao hiệu lực , hiệu quả và bảo đảm mục tiêu quản lý
nhà nước, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp.
- Tập trung chỉ đạo thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số trong quản lý Nhà nước hướng tới xây dựng
Chính phủ số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính. Thực hiện tốt Chiến lược
quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022. Phát triển hạ tầng số
phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước một cách tập trung, thông suốt; thiết kế đồng
bộ, xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống tích hợp, kết nối liên thông các cơ sở
dữ liệu lớn để phục vụ tốt hơn cho các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế.
- Cập nhật đầy đủ, kịp thời các
dữ liệu liên quan tới dịch vụ công; chú trọng các dịch vụ công thiết thực đối với
người dân, cung cấp hạ tầng cho thúc đẩy kinh doanh thương mại điện tử trên địa
bàn tỉnh.
3. Thực
thi hiệu quả các FTA
- Rà soát, khắc phục sự chồng
chéo giữa các sở, ngành và đơn vị trong việc triển khai các nhiệm vụ liên quan
đến hội nhập kinh tế quốc tế, phát huy vai trò đầu mối của Sở Công Thương trong
việc thực thi các cam kết FTA; xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị trong việc
xây dựng và triển khai các chiến lược, đề án, chương trình hành động phát triển
kinh tế,... có liên quan và tác động đến nhiều sở, ngành và đơn vị tại địa
phương.
- Tiếp tục thực thi đầy đủ,
nghiêm túc các cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết trong các
FTA; đặc biệt là kế hoạch thực thi các FTA thế hệ mới như CPTPP, EVFTA, UKVFTA
và RCEP, tăng cường tận dụng ưu đãi trong các FTA để thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng
thị trường.
- Triển khai Quyết định số
1659/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án Nâng cao
năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các FTA thế hệ mới.
- Tăng cường các biện pháp hỗ
trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển thương hiệu cho các ngành hàng và
doanh nghiệp trong tỉnh; tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về mặt chính sách để
phát triển nguồn nguyên liệu trong nước giúp doanh nghiệp đáp ứng quy tắc xuất
xứ, tận dụng tốt hơn các cơ hội mang lại từ các FTA, đặc biệt là các FTA thế hệ
mới.
- Đổi mới hình thức, nội dung
tuyên truyền, phổ biến về các FTA. Phối hợp với Bộ Công Thương tiếp nhận, vận
hành, nâng cấp và phát triển Cổng thông tin điện tử Hiệp định thương mại tự do
của Việt Nam (FTAP) nhằm kết nối doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước
trong quá trình thực hiện các FTA.
4. Thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế hậu Covid-19 và phát triển bền vững
- Chú trọng xây dựng các kịch bản
ứng phó/thích ứng hiệu quả với các tình huống thiên tai, dịch bệnh,... trong thời
gian tới. Tiến hành các biện pháp nhằm phục hồi chuỗi cung ứng, bảo đảm lưu
thông hàng hoá, hoạt động sản xuất, kinh doanh an toàn, thông suốt của doanh
nghiệp trong điều kiện bình thường mới. Duy trì và cải thiện năng lực cạnh
tranh của các ngành có nguy cơ suy giảm xuất khẩu sau đại dịch. Tận dụng các cơ
hội nhất định từ quá trình tái cơ cấu chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu hậu
COVID-19 để tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp trong tỉnh vào các chuỗi sản
xuất, cung ứng toàn cầu; tận dụng làn sóng dịch chuyển đầu tư hậu COVID-19 để
thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, bảo đảm thực
chất, hiệu quả; thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững, tăng trưởng xanh trên cơ
sở ổn định kinh tế vĩ mô. Thực hiện tốt Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới
mô hình tăng trưởng giai đoạn 2021 - 2025. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, xã hội; đảm bảo an sinh xã hội cho người
dân, đặc biệt là các nhóm yếu thế.
- Triển khai quyết liệt các
chương trình đầu tư quy mô lớn, nhất là cho hạ tầng chiến lược, thúc đẩy các dự
án hạ tầng giao thông liên vùng, năng lượng xanh, hạ tầng xanh, hạ tầng số quốc
gia,... để tạo tác động lan tỏa, tạo động lực tăng trưởng mới cho nền kinh tế.
Xây dựng các quy hoạch vùng, quy hoạch phát triển các ngành kết cấu hạ tầng thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tiếp tục đề xuất và thực hiện
hiệu quả các biện pháp hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phục hồi
sản xuất kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19, tạo
cơ hội việc làm cho nhóm đối tượng dễ bị tổn thương. Xây dựng phương án phục hồi
thị trường lao động giai đoạn hậu COVID-19 đảm bảo nguồn nhân lực cho doanh
nghiệp phục hồi sản xuất, nhất là nhóm doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng
toàn cầu.
- Đẩy mạnh tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tại địa phương.
Khuyến khích các phương thức đầu tư, mô hình kinh doanh mới, xanh, ít phát thải,
có sự tham gia của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, đầu tư tư nhân, nhất là
phát huy hiệu quả mô hình hợp tác công - tư vào đầu tư cơ sở hạ tầng. Bảo vệ
quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của doanh nghiệp đầu tư; bảo đảm hài hòa
lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người lao động.
- Phát triển mạnh mẽ khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục
và đào tạo, chú trọng đào tạo nhân lực số, lao động có kỹ năng, trình độ chuyên
môn kỹ thuật cao, sẵn sàng đón nhận xu hướng chuyển dịch chuỗi cung ứng đáp ứng
yêu cầu của cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả
tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; chú
trọng phát triển bền vững, xác định rõ và tập trung thực hiện đồng bộ hài hòa
các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường. Thực hiện tốt các cam kết quốc tế
liên quan đến môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
5. Hội nhập
toàn diện trên các lĩnh vực văn hóa xã hội, khoa học , công nghệ, an ninh quốc
phòng
- Thực hiện tốt công tác dự
báo, phân tích, đánh giá và nhận định đúng, đầy đủ, kịp thời tình hình thế giới
và khu vực, nhất là những biến động lớn ảnh hưởng trực tiếp đến địa phương để
kiến nghị các cơ quan Trung ương có những quyết sách và hành động nhanh chóng,
quyết liệt và phù hợp; gắn kết hài hòa giữa hội nhập quốc tế với đổi mới trong
nước; phát huy tối đa và kết hợp chặt chẽ, hiệu quả các nguồn lực trong và
ngoài nước.
- Mở rộng và dần đi vào chiều
sâu các hoạt động hội nhập trong lĩnh vực khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo,
từ nghiên cứu cơ bản đến nghiên cứu ứng dụng; khoa học xã hội nhân văn, khoa học
tự nhiên, nghiên cứu liên ngành, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường chất lượng;
chuyển giao công nghệ, thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ để phục vụ có hiệu
quả hơn cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đất nước.
- Hoàn thiện thể chế, bảo đảm củng
cố quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn
tỉnh; tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả; phân cấp, phân quyền trên cơ sở bảo đảm tính kiểm
tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.
- Giữ vững môi trường hòa bình,
ổn định, tạo môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài hợp tác kinh
doanh lâu dài. Tạo điều kiện, cơ hội cho phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, đối
ngoại với bảo vệ và phát triển bền vững, hiệu quả. Giữ vững ổn định chính trị,
an ninh quốc gia trong các mối quan hệ quốc tế, bảo đảm kinh tế, văn hóa, xã hội
phát triển với tăng cường mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện: Nguồn ngân
sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung
nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch, Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này (Phụ
lục kèm theo). Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm gửi báo cáo
cho Sở Công Thương để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Ban chỉ đạo liên
ngành hội nhập quốc tế về kinh tế và Bộ Công Thương.
2. Sở Công Thương chủ trì, theo
dõi, đôn đốc các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan triển khai thực
hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính căn cứ khả năng
cân đối ngân sách tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên,
lồng ghép trong nguồn kinh phí khuyến công, xúc tiến thương mại và các chương
trình, kế hoạch khác của tỉnh để thực hiện kế hoạch này theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu vướng mắc phát sinh, các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan kịp
thời có văn bản gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng BCĐLNHNQT về kinh tế (để
báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Bộ Công Thương (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP5,9.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 93/NQ-CP
(Kèm theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 15/09/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Cải cách, hoàn thiện thể
chế kinh tế
|
1.1
|
Phối hợp với các sở, ngành,
đơn vị liên quan rà soát, đánh giá việc tương thích giữa các văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh với các yêu cầu, nghĩa vụ phải thực hiện theo các FTA;
nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật để đảm bảo phù hợp với
các cam kết quốc tế của Việt Nam.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
1.2
|
Tổ chức Hội nghị chuyên sâu
phổ biến, nâng cao nhận thức về hội nhập quốc tế cho các cán bộ quản lý nhà
nước, cộng đồng doanh nghiệp, Hiệp hội và các tổ chức liên quan.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
1.3
|
Tăng cường phối hợp với các bộ,
ngành, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và các hiệp hội
doanh nghiệp nhằm ứng phó, xử lý kịp thời, hiệu quả các diễn biến biến bất lợi
trong thương mại - đầu tư quốc tế trong bối cảnh thực thi các FTA.
|
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
1.4
|
Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao
kiến thức pháp luật quốc tế và kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho
đội ngũ cán bộ pháp chế các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
1.5
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, cắt giảm các điều kiện kinh doanh bất hợp lý, các thủ tục không cần
thiết để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân, doanh
nghiệp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
1.6
|
Tham mưu kiện toàn Ban Chỉ đạo
Hội nhập Quốc tế tỉnh Ninh Bình đảm bảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác Hội
nhập quốc tế trong tình hình mới.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023
|
1.7
|
Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn
các cơ quan báo chí, thông tin tuyên truyền trên địa bàn tỉnh tăng cường công
tác thông tin, tuyên truyền về Triển khai thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP
ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế,
thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030; các Hiệp
định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
|
2.1
|
Cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); xây dựng chương
trình xúc tiến, thu hút các tập đoàn lớn, tập đoàn đa quốc gia tham gia đầu
tư các dự án sản xuất xuất khẩu, ưu tiên những dự án có quy mô lớn, công nghệ
hiện đại, sản phẩm có tính cạnh tranh cao và có khả năng tham gia chuỗi giá
trị toàn cầu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.2
|
Xây dựng chương trình hỗ trợ
các doanh nghiệp trên địa bàn, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, liên
kết, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu đổi mới, sáng tạo, chuyển đổi số và
kinh doanh bền vững.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.3
|
Xây dựng và triển khai các
chương trình xúc tiến thương mại và phát triển thị trường cho các mặt hàng thế
mạnh của tỉnh có khả năng xuất khẩu sang các thị trường mà Việt Nam đã ký kết
FTA.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.4
|
Tổ chức các đoàn và xây dựng
đề án xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu của tỉnh tham gia hội
chợ, triển lãm quốc tế chuyên ngành để khảo sát thị trường, tìm đối tác, bạn
hàng, tăng cường giao lưu, kết nối, hợp tác giữa các doanh nghiệp và thúc đẩy
xuất khẩu.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.5
|
Tiếp tục củng cố, đẩy mạnh và
phát triển sâu rộng hơn nữa các mối quan hệ với các đối tác truyền thống; các
Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài; các Đại sứ quán, Tổng
Lãnh sự quán nước ngoài ở Việt Nam nhằm tạo thuận lợi cho công tác quảng bá,
xúc tiến đầu tư.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.6
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm - OCOP.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.7
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; triển khai
thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới hướng tới nông
thôn mới thông minh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.8
|
Triển khai Đề án phát triển
kinh tế nông nghiệp tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025 và các năm tiếp
theo, tập trung thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa, nâng cao chất lượng, giá trị, hiệu quả trên cơ sở khai thác tối đa
tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương; chú trọng ứng dụng công
nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, nông nghiệp hữu cơ, bảo vệ môi trường
gắn với truy xuất nguồn gốc, đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.9
|
Xây dựng và triển khai các
chương trình xúc tiến, quảng bá du lịch Ninh Bình, thu hút đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng du lịch.
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.10
|
Triển khai đề án hỗ trợ các
doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng website thương mại điện tử với ngôn ngữ mới
để quảng bá thương hiệu, sản phẩm.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.11
|
Xây dựng chương trình hỗ trợ
các doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử
xuyên biên giới để kinh doanh, giao dịch trên các sàn thương mại điện tử toàn
cầu như Alibaba, Amazon…
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.12
|
Tổ chức các Hội nghị phổ biến;
biên soạn, đăng tải các quy định liên quan tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn thực
phẩm, SPS, quy định thị trường liên quan đến nông lâm thuỷ sản xuất khẩu sang
các thị trường: Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Úc, Niu
Di-lân…
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.13
|
Xây dựng chính quyền số,
chính quyền điện tử, nâng cao chỉ số chuyển đổi số của tỉnh Ninh Bình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2.14
|
Thực hiện các chương trình hỗ
trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và xây dựng nhãn hiệu cho các sản phẩm,
hàng hóa trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương hỗ trợ
doanh nghiệp đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ cho các thương hiệu, nhãn hiệu sản
phẩm xuất khẩu của tỉnh tại thị trường quốc tế đặc biệt là ở các thị trường
xuất khẩu trọng điểm và các thị trường đã ký FTA.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
3
|
Thực thi hiệu quả các FTA
|
3.1
|
Đẩy mạnh chống gian lận xuất
xứ hàng hóa thông qua công tác cấp và kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa (C/O) sang các nước mà Việt Nam đã ký FTA; tăng cường công tác kiểm tra,
đấu tranh với các hành vi gian lận về xuất xứ hàng hoá.
|
Cục Hải quan Hà Nam Ninh; Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
3.2
|
Tổ chức phổ biến thông tin về
cam kết thuế quan, quy tắc xuất xứ, các rào cản kỹ thuật, thông tin thị trường…
trong các FTA mà Việt Nam đã ký kết. Hỗ trợ và hướng dẫn các doanh nghiệp xuất
khẩu trên địa bàn tỉnh tra cứu thông tin trực tuyến từ Cổng thông tin FTA của
Bộ Công Thương.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
3.3
|
Phổ biến các thông tin về nhu
cầu, xu hướng phát triển của thị trường thế giới và các chuỗi cung ứng quốc tế;
chính sách của các nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu trên
địa bàn tỉnh để kịp thời nắm bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng
tiêu chí, yêu cầu để trở thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước
ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
3.4
|
Phối hợp với các đơn vị
chuyên môn của Bộ Công Thương thực hiện các biện pháp cảnh báo sớm trong
phòng vệ thương mại. Hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ động thực
hiện các biện pháp phòng vệ thương mại để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
theo cam kết quốc tế.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
4
|
Thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế hậu Covid 19 và phát triển bền vững
|
4.1
|
Xây dựng kế hoạch và triển
khai Đề án cơ cấu lại ngành công nghiệp tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, định hướng
đến năm 2035, đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp của tỉnh
theo hướng hiện đại, trên cơ sở nâng cao hàm lượng kỹ thuật, công nghệ, tính
chuyên môn hóa, chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
4.2
|
Nghiên cứu, bổ sung vào quy
hoạch, đầu tư công trình kết nối hạ tầng giao thông thiết yếu, có tính kết nối
vùng miền, khu vực có tiềm năng phát triển và kết nối các phương thức vận tải;
phối hợp xây dựng chính sách phát triển dịch vụ logistics; đầu tư nâng cấp cơ
sở hạ tầng giao thông, kho tàng, bến bãi đáp ứng nhu cầu xuất, nhập khẩu hàng
hóa.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
4.3
|
Khuyến khích, tạo điều kiện
thuận lợi để các doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu và ứng dụng thuộc mọi
lĩnh vực kinh tế - xã hội phát triển theo mô hình doanh nghiệp khoa học và
công nghệ nhằm hình thành lực lượng doanh nghiệp tiên phong dẫn đầu trong việc
ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
4.4
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025; nghiên cứu, triển khai thực hiện cam kết về lao động
trong các FTA thế hệ mới mà Việt Nam tham gia.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
4.5
|
Tổ chức thực hiện các chương
trình đào tạo nghề, khuyến khích tạo điều kiện để các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp liên kết thực hiện đào tạo theo nhu cầu doanh nghiệp nhằm giải quyết vấn
đề thiếu hụt và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong một số ngành sản xuất
hàng xuất khẩu như lĩnh vực dệt may, da giày, linh kiện ô tô, điện tử và linh
kiện điện tử, logistics…
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
4.6
|
Nghiên cứu xây dựng các phương
án tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; chú trọng
phát triển bền vững, xác định rõ và tập trung thực hiện đồng bộ hài hòa các mục
tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường. Thực hiện tốt các cam kết quốc tế liên
quan đến môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
5
|
Hội nhập toàn diện trên
các lĩnh vực văn hóa xã hội, khoa học, công nghệ, an ninh quốc phòng
|
5.1
|
Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 05/01/2017 của Bộ Chính trị về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo an ninh kinh tế trong điều kiện
phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế
quốc tế; tham mưu cho lãnh đạo tỉnh trong việc ban hành, triển khai các văn bản
pháp luật về an ninh, trật tự, đảm bảo tạo môi trường đầu tư, pháp lý an
ninh, an toàn cho quá trình phát triển kỉnh tế xã hội và hội nhập quốc tế của
địa phương.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
5.2
|
Triển khai hiệu quả Định hướng
chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Bình
giai đoạn 2022 - 2030 tầm nhìn đến năm 2040, Chiến lược sở hữu trí tuệ quốc
gia đến năm 2030 và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
5.3
|
Xây dựng và triển khai các
chương trình phát triển văn hóa con người Ninh Bình đáp ứng yêu cầu hội nhập
quốc tế và phát triển bền vững.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
5.4
|
Triển khai các hoạt động văn
hóa, thể thao và giao lưu, hợp tác quốc tế gắn với đẩy mạnh liên kết phát triển
du lịch.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
5.5
|
Xây dựng và thực hiện thỏa
thuận hợp tác hữu nghị và giao lưu hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục
đào tạo với bạn bè quốc tế như: tỉnh U-Đôm-Xay (Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào), thành phố Asan (Hàn Quốc)…
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường Đại học Hoa Lư
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|