ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3031/KH-UBND
|
Gia
Lai, ngày 23 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIA LAI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1085/QĐ-TTG NGÀY 15/9/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết
định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022 - 2025; văn bản số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025,
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực
hiện đồng bộ, hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính
nhà nước giai đoạn 2022 - 2025.
2. Yêu cầu
- Xác định rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng
tâm. Kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giai
đoạn 2022 - 2025.
- Triển khai kịp
thời, đảm bảo tiến độ, đạt mục tiêu và yêu cầu đề ra.
- Tiêu chí,
cách thức, quy trình thống kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội
bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện thống nhất theo hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ và Kế hoạch này.
- Phân biệt quy
trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP với TTHC nội bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
1085/QĐ-TTg và hướng dẫn tại văn bản số 6828/VPCP- KSTT ngày 12/10/2022 của Văn
phòng Chính phủ để tránh nhầm lẫn, trùng lặp trong quá trình triển khai thực hiện
các nhiệm vụ.
- Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch.
II.
TTHC NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (TTHC NỘI BỘ) VÀ DẤU HIỆU NHẬN
BIẾT
1. TTHC nội
bộ
TTHC nội bộ là
trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước,
người có thẩm quyền quy định để giải quyết công việc cụ thể cho cơ quan hành
chính nhà nước (CQHCNN), đơn vị thuộc CQHCNN hoặc bảo đảm việc thực thi công vụ
của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong CQHCNN.
2. Dấu hiệu
nhận biết TTHC nội bộ
TTHC nội bộ có
các dấu hiệu nhận biết sau đây:
- Được quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có
thẩm quyền ban hành.
- Được quy định
trong văn bản do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND/Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
theo thẩm quyền.
- Được quy định
dưới dạng hành động để giải quyết công việc cụ thể cho CQHCNN, đơn vị trực thuộc
CQHCNN hoặc bảo đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động làm việc trong CQHCNN.
- Quy định TTHC
xuất phát từ yêu cầu cụ thể và nhằm mục tiêu giải quyết công việc cho cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước (không xuất phát từ tổ chức,
cá nhân ngoài cơ quan hành chính nhà nước).
III.
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi
thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ[1]
a) TTHC nội bộ
giữa các sở, ban, ngành và đơn vị tương đương thuộc UBND tỉnh với nhau; giữa
UBND tỉnh/sở, ban, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với UBND huyện/phòng,
ban và tương đương thuộc UBND huyện, UBND xã tại văn bản do HĐND, UBND/Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
b) TTHC giữa
UBND tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã (nếu có).
c) TTHC nội bộ
giữa các đơn vị trong 01 UBND huyện, 01 UBND xã trên địa bàn tỉnh được quy định
tại văn bản do HĐND/UBND/Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.
d) TTHC nội bộ
trong từng sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố không thuộc trường
hợp tại điểm c nêu trên do Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành, Chủ tịch UBND
huyện, thị xã, thành phố tự quyết định việc công bố, rà soát, thực thi phương
án đơn giản hóa TTHC nội bộ của cơ quan, đơn vị mình; báo cáo kết quả thực hiện
về UBND tỉnh (nếu có).
2. Các TTHC
không thuộc phạm vi rà soát của Kế hoạch
- TTHC thuộc phạm
vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát TTHC[2].
- Thủ tục xử lý
vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
- Chế độ báo
cáo theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ
quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước[3].
3. Đối tượng
thực hiện
- Các sở, ban,
ngành tỉnh chủ trì thực hiện thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ.
- UBND các huyện,
thị xã, thành phố phối hợp.
IV.
NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Thống kê,
công bố, công khai TTHC nội bộ
Trước ngày
01/4/2023, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban,
ngành tỉnh được thống kê, công bố (lần đầu) và 100% TTHC nội bộ giữa các CQHCNN
được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, cụ thể:
1.1. Thống kê,
trình công bố TTHC nội bộ
- Các sở, ban,
ngành tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố tổ
chức điền và hoàn thiện các biểu mẫu thống kê TTHC giữa các CQHCNN; báo cáo kết
quả thống kê kèm theo các biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ được quy định trong văn
bản do HĐND, UBND/Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền (theo mẫu tại
Phụ lục I, II-1, II-2, II-3, III ban hành kèm theo Kế hoạch) gửi Văn phòng
UBND tỉnh trước ngày 15/01/2023.
- Văn phòng
UBND tỉnh tổ chức nghiên cứu độc lập, có ý kiến trao đổi để các sở, ban, ngành
tỉnh hoàn thiện biểu mẫu thống kê trước ngày 15/02/2023.
- Các sở, ban,
ngành tỉnh tiếp thu ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh, xây dựng dự thảo Quyết định
công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý (theo mẫu tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Kế hoạch); gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan
trước ngày 01/3/2023.
- Các sở, ban,
ngành tỉnh tiếp thu ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố TTHC nội
bộ trong tỉnh; trình Chủ tịch UBND phê duyệt trước ngày 20/3/2023 (hồ sơ gồm
Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ).
- Văn phòng
UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành trước ngày 01/4/2023.
1.2. Sản phẩm:
- Tờ trình của
các sở, ban, ngành tỉnh trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC nội bộ;
báo cáo kết quả thống kê TTHC nội bộ của các sở, ban, ngành tỉnh.
- Quyết định
công bố TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1.3. Công khai
thủ tục hành chính nội bộ
- Sau khi Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt Quyết định TTHC nội bộ trong tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm tin học) công khai TTHC nội bộ giữa các CQHCNN trên Cổng Thông tin
điện tử của tỉnh.
- TTHC nội bộ của
từng sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố được công khai trên
Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện (nếu có).
2. Rà soát,
đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
2.1. Mục tiêu:
Trước ngày
01/01/2025, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh được rà soát,
đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân
thủ TTHC. Trong đó:
- Trước ngày
01/01/2024: Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC
nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
- Trước ngày
01/01/2025: Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ
thuộc phạm vi quản lý.
2.2. Tiêu chí
rà soát: Sự cần thiết của TTHC; Sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp của
các bộ phận cấu thành TTHC; Chi phí tuân thủ TTHC.
2.3. Cơ quan chủ
trì: Các sở, ban, ngành tỉnh.
2.4. Cơ quan phối
hợp: Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2.5. Thời hạn
hoàn thành rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ
* Lần 1:
Hoàn thành trước ngày 01/01/2024.
- Các sở, ban,
ngành tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố hoàn thiện biểu
mẫu rà soát TTHC nội bộ, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ
giữa các CQHCNN (theo mẫu tại Phụ lục V, VI và hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ); gửi lấy ý kiến Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan
trước ngày 15/8/2023.
- Các sở, ban,
ngành tỉnh tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp của Văn phòng UBND tỉnh và các
cơ quan, đơn vị có liên quan; hoàn thiện báo cáo kết quả rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ, biểu mẫu rà soát TTHC nội bộ gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày
15/10/2023.
- Văn phòng
UBND tỉnh tổng hợp phương án rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC trong nội bộ
trong tỉnh trước ngày 01/12/2023.
* Lần 2:
Hoàn thành trước ngày 01/01/2025.
- Các sở, ban,
ngành tỉnh phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố tiếp tục hoàn thiện biểu
mẫu rà soát TTHC nội bộ đối với những TTHC đã được phê duyệt tại Quyết định
công bố TTHC nội bộ trong tỉnh nhưng chưa được rà soát lần 1/đã rà soát lần 1
nhưng chưa đạt mục tiêu rà soát, đơn giản hóa TTHC; tiếp tục đề xuất phương án
cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các CQHCNN (theo mẫu tại Phụ lục V,
VI và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ); gửi lấy ý kiến Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan, đơn vị có liên quan trước ngày 15/8/2024.
- Các sở, ban,
ngành tỉnh tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp của Văn phòng UBND tỉnh và các
cơ quan, đơn vị có liên quan; hoàn thiện báo cáo kết quả rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ, biểu mẫu rà soát TTHC nội bộ gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày
15/10/2024.
- Văn phòng
UBND tỉnh tổng hợp phương án rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC trong nội bộ
trong tỉnh trước ngày 01/12/2024.
2.6. Thời hạn
hoàn thành thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ:
- Lần 1: Trước
ngày 01/7/2024.
- Lần 2: Trước
ngày 01/7/2025.
2.7. Sản phẩm:
Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ.
3. Nghiên cứu
tham gia ý kiến rà soát, phê duyệt, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên theo
Phụ lục tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (nếu có)
a) Cơ quan chủ
trì: Các sở, ban, ngành tỉnh.
b) Cơ quan phối
hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Sản phẩm:
Văn bản tham gia góp ý.
V.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực
hiện Kế hoạch do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
VI.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức quán
triệt, triển khai thực hiện Kế hoạch; phân công cán bộ, công chức, viên chức thực
hiện thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ; rà soát, đề xuất phương án đơn
giản hóa TTHC nội bộ đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
- Bố trí kinh
phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này.
2. Văn phòng
UBND tỉnh
Theo dõi, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, tham mưu UBND
tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình
tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị
kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Phòng HCQT, TTTH - VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ
LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỐNG KÊ
TTHC NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3031/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của
UBND tỉnh)
I. Tình hình triển khai, thực hiện:
Các sở, ban,
ngành tỉnh khái quát tình hình triển khai thực hiện rà soát TTHC nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước.
II. Kết quả thực hiện thống kê TTHC nội bộ:
Các sở, ban,
ngành tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, thống
kê TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; báo cáo
kết quả rà soát, thống kê TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước (số
lượng TTHC được thống kê, lĩnh vực, tên TTHC, cơ quan tiếp nhận, giải quyết...)
đối với từng mục nội dung sau:
1. TTHC nội bộ
giữa các sở, ban, ngành và đơn vị tương đương thuộc UBND tỉnh với nhau; giữa
UBND tỉnh/sở, ban, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với UBND huyện/phòng,
ban và tương đương thuộc UBND huyện, UBND xã tại văn bản do HĐND, UBND/Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
(Kèm theo biểu
mẫu tại Phụ lục II-1, III ban hành kèm theo Kế hoạch)
2. TTHC giữa
UBND tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã (nếu có).
(Kèm theo biểu
mẫu tại Phụ lục II-2, III ban hành kèm theo Kế hoạch)
3. TTHC nội bộ
giữa các đơn vị trong 01 UBND huyện, 01 UBND xã trên địa bàn tỉnh được quy định
tại văn bản do HĐND/UBND/Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.
(Kèm theo biểu
mẫu tại Phụ lục II-3, III ban hành kèm theo Kế hoạch)
III. Đánh giá chung:
1. Ưu điểm:
2. Hạn chế,
khó khăn, nguyên nhân:
IV. Kiến nghị, đề xuất
PHỤ
LỤC II-1
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG TTHC NỘI BỘ
GIỮA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC UBND TỈNH VỚI NHAU; GIỮA
UBND TỈNH/SỞ, BAN, NGÀNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC UBND TỈNH VỚI UBND HUYỆN/PHÒNG,
BAN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC UBND HUYỆN, UBND XÃ TẠI VĂN BẢN DO HĐND, UBND/CHỦ TỊCH
UBND TỈNH BAN HÀNH THEO THẨM QUYỀN
STT
|
Tên TTHC
|
Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh quy định TTHC
|
Văn bản hành chính thông thường
|
Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ
|
Ghi chú
|
HĐND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
HĐND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cơ quan lập hồ sơ, đề nghị ban đầu
|
I. Lĩnh vực[4]
|
1
|
Thủ tục a[5]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực
|
1
|
Thủ tục a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II-2
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG TTHC NỘI BỘ
GIỮA UBND TỈNH/ CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, UBND CẤP HUYỆN,
UBND CẤP XÃ
STT
|
Tên TTHC
|
Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh quy định TTHC
|
Văn bản hành chính thông thường
|
Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ
|
Ghi chú
|
HĐND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
HĐND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cơ quan lập hồ sơ, đề nghị ban đầu
|
I. Lĩnh vực[6]
|
1
|
Thủ tục a[7]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực
|
1
|
Thủ tục a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II-3
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG TTHC NỘI BỘ
GIỮA CÁC ĐƠN VỊ TRONG 01 UBND HUYỆN, 01 UBND XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH
TẠI VĂN BẢN DO HĐND/UBND/CHỦ TỊCH UBND TỈNH BAN HÀNH
STT
|
Tên TTHC
|
Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh quy định TTHC
|
Văn bản hành chính thông thường
|
Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ
|
Ghi chú
|
HĐND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
HĐND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cơ quan lập hồ sơ, đề nghị ban đầu
|
I. Lĩnh vực[8]
|
1
|
Thủ tục a[9]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực
|
1
|
Thủ tục a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC III
BIỂU MẪU THỐNG KÊ TTHC NỘI BỘ
GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1.
|
Tên TTHC
|
Nhập tên TTHC
quy định tại văn bản. Trường hợp chưa được quy định cụ thể, thống nhất tại
các văn bản thì nhập tên ngắn gọn, thể hiện rõ nội hàm của TTHC.
|
2.
|
Đơn vị thống
kê
|
Nhập tên đơn
vị thuộc bộ, UBND tỉnh thực hiện thống kê TTHC.
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Nhập lĩnh vực
TTHC có sẵn/ hoặc nếu chưa có sẵn thì nhập tên theo tiêu chí do bộ, UBND tỉnh
tự xác định phù hợp.
|
4.
|
Văn bản quy định
|
Nhập đầy đủ
các văn bản quy định TTHC, bao gồm cả văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
hành chính.
|
5.
|
Trình tự thực
hiện
|
□ Có quy định:
Nhập các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước.
□ Không quy định:
Tích chọn trong trường hợp không có quy định.
|
6.
|
Cách thức thực
hiện
|
Tích chọn nhiều
phương án trong các phương án sau:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến
□ Qua dịch vụ
bưu chính
□ Không quy định
(trường hợp chọn phương án này thì chỉ chọn 1).
|
7.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
□ Có quy định:
Nhập từng thành phần hồ sơ và yêu cầu của hồ sơ (bản chính, bản sao, bản sao
công chứng…), kèm theo số lượng của từng hồ sơ.
□ Không quy định:
Tích chọn trong trường hợp không có quy định.
|
8.
|
Thời hạn giải
quyết
|
Nhập thời hạn
tính từ thời điểm nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả
giải quyết TTHC theo quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị (ngày, ngày làm việc).
|
9.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nêu tên cơ
quan/ đơn vị/ nhóm đối tượng đề nghị và nhận kết quả giải quyết
TTHC.
|
10.
|
Cơ quan giải
quyết
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định:
□ Có quy định:
Nhập tên cơ quan/chức danh người quyết định kết quả TTHC.
□ Không quy định:
Tích chọn trong trường hợp không có quy định.
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC:
□ Có quy định:
Nhập tên cơ quan/chức danh người chủ trì tham mưu cho cơ quan quyết định kết
quả TTHC.
□ Không quy định:
Tích chọn trong trường hợp không có quy định.
|
- Cơ quan phối
hợp thực hiện TTHC:
□ Có quy định:
Nhập tên cơ quan/chức danh người phối hợp tham mưu cho cơ quan quyết định kết
quả TTHC.
□ Không quy định:
Tích chọn trong trường hợp không có quy định.
|
11.
|
Kết quả thực
hiện
|
□ Có quy định:
Nhập tên kết quả thực hiện của TTHC (Quyết định của ...., văn bản chấp thuận
của..., ...).
□ Không quy định:
Tích chọn trong trường hợp không có quy định.
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
□ Có quy định
phí/lệ phí: Nhập số tiền (Đơn vị tính: VNĐ).
□ Không quy định:
Tích chọn trong trường hợp không có quy định.
|
13.
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
□ Có quy định:
Nhập tên Mẫu đơn, tờ khai và đính kèm file mẫu đơn/tờ khai.
□ Không quy định:
Tích chọn trong trường hợp không có quy định.
|
14.
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
□ Có quy định:
Nhập đầy đủ nội dung từng yêu cầu, điều kiện.
□ Không quy định:
Tích chọn trong trường hợp không có quy định.
|
PHỤ
LỤC IV
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ TTHC NỘI BỘ
TRONG TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3031/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của
UBND tỉnh)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./QĐ-UBND
|
….,
ngày …. tháng …. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh
Gia Lai
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Gia Lai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- ….
- Lưu: ….
|
CHỦ
TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..…./QĐ-UBND ngày ...
tháng ... năm ... của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục a
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục
a
- Trình tự thực
hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực
hiện:
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải
quyết:
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí
(nếu có):
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
…..
PHỤ
LỤC V
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO RÀ SOÁT, ĐƠN
GIẢN HÓA TTHC NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm
2022 của UBND tỉnh)
I. Tình hình
triển khai thực hiện
Các sở, ban,
ngành báo cáo tình hình triển khai thực hiện rà soát, đề xuất phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan, hành chính nhà nước.
II. Kết quả
rà soát TTHC nội bộ và kiến nghị thực thi đơn giản hóa
1. Tên
TTHC….
1.1. Nội
dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế
TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay điều kiện để thực thi TTHC)[10]
a)……………………………………………………………………………
Lý do:
……………………………………………………………………...
b)…………………………………………………………………………...
Lý do:
……………………………………………………………………...
1.2. Kiến
nghị thực thi:
- Nêu rõ điều,
khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
hoặc hủy bỏ;
- Lộ trình thực
hiện:
1.3. Lợi ích
phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân
thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: …….đồng/năm.
- Chi phí tuân
thủ TTHC sai khi đơn giản hóa: …….đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: …….đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm
chi phí: …..%.
…….
2. Tên TTHC…
n. Tên thủ tục
hoặc nhóm thủ tục: ……………………………………...
III. Nhận
xét, kiến nghị
PHỤ
LỤC VI
BIỂU MẪU RÀ SOÁT TTHC NỘI BỘ
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ TTHC NỘI BỘ
|
1. Tên TTHC
|
- Các TTHC
đã được công khai trên CSDLQG về TTHC sẽ được đồng bộ sang để thực hiện rà
soát.
- Các TTHC
chưa công khai, Hệ thống sẽ cho phép nhập mới.
|
2. Tên đơn vị
rà soát
|
3. Lĩnh vực
|
4. Văn bản
quy định
|
II. TÍNH CẦN
THIẾT CỦA TTHC NỘI BỘ
|
1. TTHC được
đặt ra nhằm đạt được mục tiêu gì?
|
□ Giải quyết công
việc cụ thể cho cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị thuộc cơ quan hành chính
nhà nước;
□ Bảo đảm việc
thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc
trong cơ quan hành chính nhà nước.
□ Khác: (Nêu
rõ)
(Có thể
tích chọn nhiều phương án).
|
2. Mục tiêu
này có được đáp ứng khi thực hiện TTHC không?
|
□ Có
□ Không (Nêu
rõ lý do)
(Tích chọn
01 phương án).
|
3. Có biện
pháp khác để thay thế thủ tục hành chính này mà vẫn đảm bảo mục tiêu đặt ra
hay không?
|
□ Có
Nếu chọn có
thì tích chọn một trong các phương án:
□ Thay thế bằng
chế độ báo cáo
□ Chuyển sang
hậu kiểm
□ Khác: Nêu cụ
thể
□ Không
(Nếu chọn
có thì bỏ qua mục III và điền mục IV đề xuất phương án thay thế TTHC bằng biện
pháp phù hợp).
|
III. SỰ CẦN
THIẾT, TÍNH HỢP LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC NỘI BỘ[11]
|
1.
Trình tự thực hiện TTHC có được quy định đầy đủ, rõ ràng, phù hợp không? Có
được quy định cụ thể các bước, nội dung công việc, trách nhiệm thực hiện của
từng bước không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn
Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm:
□ Quy định
chưa đầy đủ,
□ Quy định
chưa rõ ràng,
□ Quy định
chưa phù hợp,
□ Quy định
chưa cụ thể các bước,
□ Quy định
chưa cụ thể nội dung công việc, chưa quy định trách nhiệm thực hiện của từng
bước.
|
2.
Cách thức thực hiện có được quy định đầy đủ, rõ ràng và phù hợp với đối tượng
thực hiện, cơ quan giải quyết TTHC không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn
Không, chọn ít nhất một phương án, gồm:
□ Quy định
chưa đầy đủ,
□ Quy định
chưa rõ ràng,
□ Quy định
chưa phù hợp với đối tượng thực hiện,
□ Quy định
chưa phù hợp với cơ quan giải quyết.
|
3. Hồ
sơ có được quy định rõ ràng và phù hợp về số lượng không? Có được quy định rõ
ràng, cụ thể về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần hồ sơ; nội dung
thông tin của từng thành phần hồ sơ có phục vụ cho xem xét, giải quyết TTHC;
đã loại trừ hồ sơ trùng lặp hoặc đã lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa
các cơ quan hay không? Có quy định về mẫu đơn, tờ khai không và nếu có thì
quy định có rõ ràng, hợp lý không?
|
□ Có
□ Không
Nếu chọn
Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm:
□ Quy định
số lượng chưa phù hợp,
□ Chưa quy
định rõ ràng, cụ thể về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần hồ sơ,
□ Nội dung
thông tin của từng thành phần hồ sơ chưa phục vụ cho xem xét, giải quyết
TTHC,
□ Chưa loại
trừ hồ sơ trùng lặp hoặc đã lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ
quan,
□ Chưa quy
định về mẫu đơn, tờ khai,
□ Quy định
về mẫu đơn, tờ khai chưa rõ ràng, chưa hợp lý.
□ Quy định
chưa rõ ràng về số lượng,
|
4. Thời
hạn giải quyết có được quy định rõ ràng, cụ thể và phù hợp không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Có
□ Không
Nếu chọn
Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm:
□ Chưa quy
định rõ ràng,
□ Chưa quy
định cụ thể,
□ Chưa quy
định phù hợp.
|
5. Cơ
quan thực hiện có được quy định hợp lý, rõ ràng và cụ thể không?
|
□ Có
□ Không
Nếu chọn
Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm:
□ Chưa quy
định hợp lý,
□ Chưa quy
định rõ ràng,
□ Chưa quy
định cụ thể.
|
6. Đối tượng
thực hiện có thể thu hẹp hoặc cần mở rộng không?
|
□ Có
Nếu Có, chọn
cụ thể 01 trong 02 phương án, gồm:
□ Thu hẹp □ Mở
rộng
Nhập cụ thể
phương án: …………..
□ Không
|
7. Yêu cầu,
điều kiện có cần thiết không? Có được quy định đầy đủ, rõ ràng, hợp pháp, hợp
lý không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn
Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm:
□ Không cần
thiết,
□ Chưa quy
định đầy đủ,
□ Chưa quy
định rõ ràng,
□ Quy định
chưa hợp pháp,
□ Quy định
chưa hợp lý.
|
8. Thời hạn
có hiệu lực của kết quả thực hiện có hợp lý không?
|
□ Có
□ Không
Nếu chọn
Không, chọn 01 phương án đề xuất, gồm:
□ Không cần
quy định thời hạn,
□ Khác: (Nêu
cụ thể, VD: 6 tháng; 1 năm; 5 năm …).
|
9. Mẫu đơn, tờ
khai có cần thiết, hợp pháp, hợp lý không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn
Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm:
□ Không cần
thiết,
□ Quy định
chưa hợp pháp,
□ Quy định
chưa hợp lý.
|
10. Mức và
cách thức nộp phí/ lệ phí có hợp lý không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn
Không, chọn ít nhất 01 phương án đề xuất, gồm:
□ Không cần
quy định phí/lệ phí,
□ Giảm mức
phí/lệ phí,
□ Nộp
phí/lệ phí trực tuyến.
|
IV. PHƯƠNG
ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA
|
1. Phương án
cắt giản, đơn giản hóa
|
Nội dung đơn
giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu
đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a)………………………………………………..………………………………...
Lý
do:…………………………………………..........……………………………
b)……………………………………………………………….…………………
Lý do:………………………………………………..........……………………....
|
2. Chi phí
tuân thủ tiết kiệm được[12]
|
- Chi phí
tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: ……. đồng/năm
- Chi phí
tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: ..…. đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: …… đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: …. %.
|
V. KIẾN
NGHỊ THỰC THI
|
1. Văn bản cần
sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị nêu
rõ tên loại; số, ký hiệu; ngày, tháng, năm; nêu rõ điều, khoản, điểm quy định
của văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
|
2. Lộ trình
thực hiện
|
Nêu rõ thời hạn
hoàn thành việc trình cấp có thẩm quyền văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
|
|
|
|
[1] TTHC nội bộ thuộc lĩnh vực quản lý của
nhiều cơ quan, đơn vị thì sở, ban, ngành tham mưu ban hành văn bản quy định
TTHC nội bộ/ sở, ban, ngành được giao chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực
có trách nhiệm chủ trì thống kê, rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa.
[2] Nghị định này quy định về kiểm soát
việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá TTHC và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC.
[3] Các chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục
tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày
18/12/2019 của UBND tỉnh).
[4] Ghi rõ lĩnh vực thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước, ví dụ: Lĩnh vực công chức, viên chức.
[5] Ghi đúng tên TTHC nêu trong văn bản
hành chính nhà nước, ví dụ: Thủ tục Tặng Huy hiệu tỉnh Gia Lai được quy định
trong Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 08/16/2016 của HĐND tỉnh Gia Lai về việc
quy định tên gọi Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu tỉnh Gia Lai.
[6] Ghi rõ lĩnh vực thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước, ví dụ: Lĩnh vực công chức, viên chức.
[7] Ghi đúng tên TTHC nêu trong văn bản
hành chính nhà nước, ví dụ: Thủ tục Tặng Huy hiệu tỉnh Gia Lai được quy định
trong Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 08/16/2016 của HĐND tỉnh Gia Lai về việc
quy định tên gọi Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu tỉnh Gia Lai.
[8] Ghi rõ lĩnh vực thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước, ví dụ: Lĩnh vực công chức, viên chức.
[9] Ghi đúng tên TTHC nêu trong văn bản
hành chính nhà nước, ví dụ: Thủ tục Tặng Huy hiệu tỉnh Gia Lai được quy định
trong Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 08/16/2016 của HĐND tỉnh Gia Lai về việc
quy định tên gọi Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu tỉnh Gia Lai.
[10] Phương hướng đơn giản hóa TTHC nội bộ:
Phải nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ
khai hay điều kiện để thực thi TTHC; bổ sung quy định TTHC nội bộ để thuận lợi
trong việc thực hiện trên địa bàn tỉnh; quy định hợp lý từng bộ phận cấu thành,
ứng dụng Công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC nội bộ (số hóa hồ sơ, giấy tờ,
chia sẻ dữ liệu…) để thuận lợi cho quá trình thực hiện, nâng cao năng suất lao
động, hiệu quả giải quyết công việc cho CQHCNN và cán bộ, công chức, viên chức,
góp phần khơi thông các nguồn lực, phát triển kinh tế, xã hội.
[11] Trường hợp một số bộ phận cấu thành
TTHC chưa được quy định tại văn bản, tích chọn ô Không quy định.
[12] Việc tính toán chi phí tuân thủ thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.