Kế hoạch 3031/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 1085/QĐ-TTg

Số hiệu 3031/KH-UBND
Ngày ban hành 23/12/2022
Ngày có hiệu lực 23/12/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Trương Hải Long
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3031/KH-UBND

Gia Lai, ngày 23 tháng 12 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1085/QĐ-TTG NGÀY 15/9/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Thực hiện Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025; văn bản số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025.

2. Yêu cầu

- Xác định rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng tâm. Kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giai đoạn 2022 - 2025.

- Triển khai kịp thời, đảm bảo tiến độ, đạt mục tiêu và yêu cầu đề ra.

- Tiêu chí, cách thức, quy trình thống kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện thống nhất theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Kế hoạch này.

- Phân biệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP với TTHC nội bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg và hướng dẫn tại văn bản số 6828/VPCP- KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ để tránh nhầm lẫn, trùng lặp trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ.

- Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch.

II. TTHC NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (TTHC NỘI BỘ) VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

1. TTHC nội bộ

TTHC nội bộ là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết công việc cụ thể cho cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN), đơn vị thuộc CQHCNN hoặc bảo đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong CQHCNN.

2. Dấu hiệu nhận biết TTHC nội bộ

TTHC nội bộ có các dấu hiệu nhận biết sau đây:

- Được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành.

- Được quy định trong văn bản do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND/Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.

- Được quy định dưới dạng hành động để giải quyết công việc cụ thể cho CQHCNN, đơn vị trực thuộc CQHCNN hoặc bảo đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong CQHCNN.

- Quy định TTHC xuất phát từ yêu cầu cụ thể và nhằm mục tiêu giải quyết công việc cho cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước (không xuất phát từ tổ chức, cá nhân ngoài cơ quan hành chính nhà nước).

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

1. Phạm vi thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ[1]

a) TTHC nội bộ giữa các sở, ban, ngành và đơn vị tương đương thuộc UBND tỉnh với nhau; giữa UBND tỉnh/sở, ban, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với UBND huyện/phòng, ban và tương đương thuộc UBND huyện, UBND xã tại văn bản do HĐND, UBND/Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.

b) TTHC giữa UBND tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã (nếu có).

c) TTHC nội bộ giữa các đơn vị trong 01 UBND huyện, 01 UBND xã trên địa bàn tỉnh được quy định tại văn bản do HĐND/UBND/Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.

d) TTHC nội bộ trong từng sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố không thuộc trường hợp tại điểm c nêu trên do Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tự quyết định việc công bố, rà soát, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ của cơ quan, đơn vị mình; báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (nếu có).

2. Các TTHC không thuộc phạm vi rà soát của Kế hoạch

[...]