ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 295/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
21 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 124/NQ-CP NGÀY 03/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 23-NQ/TW NGÀY 22/3/2018 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH
HƯỚNG XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Thực hiện Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày
22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công
nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi là Nghị quyết
số 124/NQ-CP), UBND Tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt và triển khai thực hiện hiệu quả các
nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23 -
NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát
triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong việc triển
khai thực hiện các cơ chế chính sách, các nhiệm vụ nhằm đưa công nghiệp của Tỉnh
phát triển nhanh, mạnh và bền vững phù hợp với định hướng của tỉnh, xu thế phát
triển của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
2. Yêu cầu
- Các Sở, ban, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo và triển khai thực hiện kịp thời các nội
dung, nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch để phát triển công nghiệp đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 một cách đồng bộ và hiệu quả cao; nghiên cứu tham mưu đề xuất
cơ chế, chính sách và giải pháp mới nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn và điều kiện
kinh tế - xã hội của địa phương; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện.
- Bảo đảm tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp
luật, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và phân cấp quản lý hiện hành.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Đến năm 2030 ngành công nghiệp của Tỉnh phát triển
theo hướng hiện đại, tăng trưởng theo chiều sâu, giá trị tăng thêm tăng nhanh.
Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa; trong đó, một số ngành công
nghiệp có sức cạnh tranh quốc tế và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu.
- Tầm nhìn đến năm 2045, Đồng Tháp trở thành Tỉnh
có ngành công nghiệp phát triển hiện đại.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Tỷ trọng công nghiệp trong GRDP đạt trên 25%; tỷ
trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP đạt khoảng 22%.
- Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng công nghiệp đạt
bình quân trên 9%/năm; trong đó, công nghiệp chế biến, chế tạo đạt bình quân
trên 9%/năm.
- Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực công nghiệp qua đào
tạo trên 80% và lao động trình cao trên 15%.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Phân bố không gian và chuyển dịch cơ cấu
ngành công nghiệp
- Điều chỉnh quy hoạch bố trí không gian công nghiệp
phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; ưu tiên phát triển công
nghiệp ở khu, cụm công nghiệp; cơ cấu lại các ngành công nghiệp theo hướng chuyển
dịch tăng tỷ trọng các ngành có kỹ thuật, công nghệ cao, ít gây ô nhiễm môi trường.
Chủ động liên doanh, liên kết với các tổng công ty lớn, tập đoàn, doanh nghiệp
đầu tàu... để dẫn dắt, từng bước tham gia vào chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị
toàn cầu.
- Đẩy mạnh xúc tiến các dự án lớn, công nghệ cao,
công nghệ sạch không gây ô nhiễm môi trường, công nghiệp hỗ trợ,...
- Tập trung triển khai việc thành lập, quy hoạch
chi tiết các khu, cụm công nghiệp để kêu gọi thu hút các dự án đầu tư. Ưu tiên
phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế của địa phương và định hướng phát
triển của ngành; tạo điều kiện để các doanh nghiệp, cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường di chuyển vào cụm công nghiệp.
2. Phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên
- Giai đoạn đến năm 2030, ưu tiên phát triển các
ngành sử dụng các công nghệ sạch, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, thân thiện
môi trường, giá trị gia tăng cao gắn với các quy trình sản xuất thông minh, tự
động hóa như ngành: chế biến nông, lâm, thủy sản; công nghiệp hỗ trợ; sản xuất
vật liệu xây dựng (thủy tinh cao cấp, pha lê, sứ dân dụng, sứ vệ sinh, gạch ốp
lát cao cấp...).
- Giai đoạn 2030-2045, ưu tiên phát triển ngành
công nghiệp công nghệ kỹ thuật số, tự động hóa, thiết bị cao cấp, vật liệu mới,
công nghệ sinh học.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ
các ngành công nghiệp ưu tiên theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt; đồng
thời, triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu nội ngành công nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, ứng dụng đẩy
nhanh quá trình tự động hóa trong ngành công nghiệp.
- Quy hoạch khu công nghiệp công nghệ thông tin tại
thành phố Cao Lãnh hoặc thành phố Sa Đéc cho phát triển công nghiệp công nghệ
thông tin.
3. Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi
cho phát triển công nghiệp
- Tập trung cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh. Thường xuyên rà soát, cắt giảm thủ tục hành
chính, nhất là thủ tục hành chính liên quan đến người dân và doanh nghiệp. Tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính
để hỗ trợ, nâng cao chất lượng thủ tục hành chính các cấp.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của
chính quyền các cấp.
- Tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác kiểm tra, kiểm soát thị trường. Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu,
gian lận thương mại, hàng giả, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công
nghiệp, bảo đảm môi trường sản xuất kinh doanh lành mạnh.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến
khích phát triển công nghiệp, nhất là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo phù hợp
với điều kiện phát triển trong từng thời kỳ, từng lĩnh vực.
4. Phát triển doanh nghiệp công nghiệp
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nắm bắt kịp thời
các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, nhất là các doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa. Thường xuyên quan tâm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các
doanh nghiệp, nhất là vấn đề về vốn, đất đai, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao...
- Nâng cao chất lượng thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) theo hướng ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ cao, mới, sạch, tiết
kiệm; ưu tiên hình thức liên doanh, liên kết sản xuất với các doanh nghiệp
trong và ngoài nước có thương hiệu quốc tế, năng lực cạnh tranh cao.
- Thực hiện chính sách tín dụng linh hoạt, hiệu quả,
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghiệp tiếp cận các nguồn vốn,
nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa; khuyến khích khởi nghiệp doanh nghiệp, mở
rộng sản xuất kinh doanh, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
5. Phát triển nguồn nhân lực công nghiệp
- Xây dựng Đề án Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2030 đảm bảo về quy mô, chất lượng
phù hợp với ngành, nghề thực tế của địa phương để có cơ cấu nguồn nhân lực hợp
lý có trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề cao, có khả năng tiếp thu và làm chủ
công nghệ tiên tiến, hiện đại.
- Chú trọng đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật cao,
lao động lành nghề trong các khu, cụm công nghiệp và khu kinh tế. Khuyến khích
các doanh nghiệp công nghiệp phối hợp cùng cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo,
đào tạo lại đội ngũ công nhân kỹ thuật; ưu tiên đào tạo nghề cung ứng cho các
ngành: chế biến, cơ khí, tự động hóa,...
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, tạo sự chuyển biến
về nhận thức, sự đồng thuận và huy động sự tham gia của toàn xã hội đối với việc
đổi mới, nâng cao kỹ năng nghề cho lao động nông thôn, lao động trong doanh
nghiệp nhỏ và vừa; tăng cường gắn kết giáo dục nghề nghiệp với nhu cầu thị trường
lao động và việc làm bền vững.
- Đảm bảo các chế độ chính sách phát triển nguồn
nhân lực phục vụ công nghiệp trình độ cao, có khả năng nghiên cứu, kỹ năng quản
lý, quản trị hiện đại, ứng dụng khoa học và công nghệ trong quá trình phát triển
kinh tế xã hội.
6. Phát triển khoa học và công nghệ cho phát triển
công nghiệp
- Tập trung khuyến khích các tổ chức, cá nhân, các
tổ chức khoa học và công nghệ, các trường đại học, doanh nghiệp đầu tư vào hoạt
động khoa học và công nghệ nhằm phát triển sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất,
kinh doanh, khả năng cạnh tranh,... của các tổ chức, doanh nghiệp
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện việc
nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ tiên tiến, công
nghệ thân thiện môi trường vào sản xuất để phát triển các sản phẩm công nghiệp
chủ lực có tính cạnh tranh cao; kiên quyết không sử dụng công nghệ, thiết bị lạc
hậu để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phát triển thị trường khoa học và công nghệ nhằm
tạo điều kiện thuận lợi trong việc triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh hỗ trợ việc
khai thác, thương mại hóa các kết quả nghiên cứu khoa học dựa trên việc bảo hộ
và thực thi quyền sở hữu trí tuệ, nhất là sở hữu trí tuệ trong thời đại số....
góp phần tăng giá trị sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường.
- Huy động có hiệu quả các nguồn lực khoa học và
công nghệ để khai thác tối đa các nguồn lực và lợi thế ở địa phương gắn với nhu
cầu thị trường. Trong đó, các doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ
là lực lượng quan trọng, làm tâm điểm trong phát triển và ứng dụng khoa học -
công nghệ.
- Thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh phí
thông qua triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở nhằm
khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nghiên cứu, đổi mới công nghệ.
7. Khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên,
khoáng sản; chú trọng bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu trong
quá trình phát triển công nghiệp
- Tiếp tục tìm kiếm, thăm dò, đánh giá các loại tài
nguyên, khoáng sản trên địa bàn Tỉnh. Xây dựng chiến lược, quy hoạch lộ trình
khai thác cát, sỏi hợp lý để phục vụ cho phát triển công nghiệp, đồng thời thực
hiện lồng ghép các yêu cầu bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu
trong quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển công nghiệp; đẩy mạnh xã hội hóa
công tác bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác kiểm tra và xử lý nghiêm các
cơ sở sản xuất công nghiệp vi phạm về đất đai, xử lý môi trường.
8. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
về công nghiệp
- Các cấp ủy, tổ chức Đảng, chính quyền nâng cao nhận
thức và trách nhiệm trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức quán triệt, tuyên
truyền thực hiện nghiêm túc chính sách phát triển công nghiệp trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với các mục tiêu phát triển công
nghiệp, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của các
ngành, địa phương.
- Tích cực cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh;
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên, cải cách hành chính
tạo điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp.
- Tiếp tục chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức
công vụ; hoàn thiện thể chế và công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan
nhà nước. Tăng cường phân cấp quản lý nhà nước, gắn với công tác kiểm tra, giám
sát; thực hiện tốt công tác tiếp công dân, phát huy vai trò của nhân dân trong
hoạt động của chính quyền và giám sát của người dân.
- Tăng cường giám sát thường xuyên hoặc vào việc thực
hiện chính sách phát triển công nghiệp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương và những vấn đề được nhân dân quan tâm.
IV. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ (đính kèm Phụ lục)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Tham mưu UBND Tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch,
đôn đốc các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh tình hình thực hiện Kế
hoạch theo định kỳ hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện kế
hoạch do Sở Công Thương tổng hợp, Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và
Đầu tư thẩm định, trình UBND Tỉnh.
- Thực hiện phân bổ, bố trí vốn ngân sách để các Sở,
ngành, đơn vị thực hiện các đề án, chương trình phát triển công nghiệp theo mục
tiêu, tiến độ của Kế hoạch.
3. UBND huyện, thành phố
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành Tỉnh liên quan tổ
chức thực hiện Kế hoạch này; thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng để đẩy
nhanh tiến độ thực hiện dự án; kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc của
doanh nghiệp trên địa bàn để tham mưu, đề xuất tháo gỡ.
4. Các Sở, ngành Tỉnh
- Xây dựng kế hoạch và kinh phí thực hiện theo nhiệm
vụ các đơn vị, gửi Sở Công Thương trước ngày 30/6 (hàng năm) để tổng hợp, gửi Sở
Tài chính thẩm định.
- Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Công
Thương trước ngày 15/12 (hàng năm) tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh và Bộ Công
Thương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
cần điều chỉnh bổ sung, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở
Công Thương để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT/TU;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu: VT+NC/ĐTXD.nbht
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 295/KH-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của UBND Tỉnh)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Phân bố không gian và
chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
|
1.1
|
Tham mưu xây dựng định hướng phát triển ngành
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phương án phát triển các khu, cụm công
nghiệp, để tích hợp trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 đảm bảo phân bố không gian lãnh thổ và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành công nghiệp theo hướng và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của Tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Công Thương và các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện,
thành phố
|
2020- 2021
|
1.2
|
Rà soát, đề xuất thực hiện các chính sách hỗ trợ
đầu tư phát triển cụm công nghiệp, nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư, hình thành
các cụm công nghiệp để thu hút, bố trí các dự đầu tư sản xuất vào cụm công
nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
2021 - 2025
|
1.3
|
Rà soát, đề xuất thực hiện các chính sách hỗ trợ
đầu tư phát triển khu công nghiệp, nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư, hình thành
các khu công nghiệp để kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư sản xuất vào khu
công nghiệp.
|
Ban QLKKT
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
2021- 2025
|
1.4
|
Đẩy nhanh tiến độ triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật các Khu công nghiệp (KCN Tân Kiều, KCN Trần Quốc Toản mở rộng, KCN
Sông Hậu 2)
|
Ban QLKKT
|
|
2020
|
1.5
|
Tham mưu, đề xuất xây dựng tiêu chí xác định cơ sở,
doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
2020
|
2
|
Phát triển các ngành
công nghiệp ưu tiên
|
2.1
|
Tham mưu, đề xuất Phương án phát triển khu, cụm
công nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
2020
|
2.2
|
Tham mưu xây dựng Chương trình Khuyến tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2021 -2025; Kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ; Kế hoạch
phát triển ngành cơ khí giai đoạn 2021 -2025.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
2020
|
2.3
|
Xây dựng và triển khai phương án phát triển Khu công
nghiệp công nghệ Châu Thành đến năm 2021- 2025, tầm nhìn đến 2050.
|
Ban QLKKT
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
2020- 2025
|
3
|
Tạo lập môi trường đầu
tư, kinh doanh thuận lợi cho phát triển công nghiệp
|
3.1
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành
chính liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất công nghiệp; tích cực hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi và kịp
thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho các doanh nghiệp, cơ sở hoạt động nhằm tạo
niềm tin cho doanh nghiệp, nhà đầu tư vào môi trường đầu tư, sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn Tỉnh
|
Các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
|
Hàng năm
|
3.2
|
Tập trung tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, lĩnh vực ưu tiên theo chủ trương của Chính phủ trong đó có ngành công
nghiệp ưu tiên. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghiệp tiếp cận tài
chính, tín dụng, nhất là các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp đầu vào cụm công nghiệp.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp
|
Các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh, các đơn vị có
liên quan
|
Hàng năm
|
3.3
|
Thông tin kịp thời các chính sách ưu đãi về thuế
đối với các ngành công nghiệp ưu tiên theo quy định.
|
Cục thuế Tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ, cá nhân
liên quan
|
Hàng năm
|
3.4
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm
tra, kiểm soát thị trường. Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận
thương mại, hàng giả, vi phạm sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghiệp, sản
xuất kinh doanh.
|
Cục quản lý thị trường
|
Các thành viên Ban chỉ đạo 389 tỉnh và UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
4
|
Phát triển doanh nghiệp
công nghiệp
|
4.1
|
Tham mưu xây dựng Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Sau khi Nghị định
thay thế Nghị định 39/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành
|
4.2
|
Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương
trình khuyến công, Kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ, Kế hoạch phát triển
cơ khí.. được Tỉnh phê duyệt.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
4.3
|
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực công nghiệp nắm bắt chính sách về hỗ trợ xúc tiến mở rộng, thị
trường, hỗ trợ tiếp cận tín dụng ngân hàng, hỗ trợ thông tin, tư vấn pháp lý,
hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực.
|
Sở Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh Đồng Tháp
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
4.4
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư, trong đó chú ý ngành
công nghiệp với ưu tiên lựa chọn các dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, mới,
sạch, tiết kiệm năng lượng, sử dụng nguyên liệu, linh kiện sản xuất trong nước
|
Trung tâm Xúc tiến thương mại, Du lịch - Đầu tư
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
4.5
|
Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, đơn vị liên quan
tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị Quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị Quyết Số 23-NQ/TW
ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển
công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; các cơ chế, chính
sách liên quan đến thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
5
|
Phát triển nguồn nhân lực
công nghiệp
|
5.1
|
Xây dựng Đề án Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 – 2030.
|
Sở Lao động - Thương binh Xã hội
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
2020
|
5.2
|
Tăng cường công tác tuyên truyền, tạo sự chuyển
biến về nhận thức, sự đồng thuận và huy động sự tham gia của toàn xã hội đối
với việc đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp; tăng cường gắn kết
giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động và việc làm bền vững; tăng cường
hướng dẫn, kiểm tra công tác đào tạo nghề, việc thực hiện các chế độ, tiền
lương, tiền công, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động,... cho người lao động
trong ngành công nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh Xã hội
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
5.3
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch tập huấn cho cán
bộ doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan về Cách mạng công nghiệp lần thứ
4.
|
Sở Công Thương
|
Các Trường Đại học và các Sở, ngành Tỉnh và UBND
huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
5.4
|
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức
xã hội về vai trò phát triển nguồn nhân lực công nghiệp trình độ cao, có khả
năng nghiên cứu, kỹ năng quản lý, ứng dụng khoa học và công nghệ,...
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
5.5
|
Tăng cường các hoạt động hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
để phát huy vai trò đội ngũ doanh nhân đi đầu trong các lĩnh vực công nghiệp,
có trình độ kiến thức chuyên môn cao, kỹ năng quản lý... đáp ứng được yêu cầu
đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
5.6
|
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch,
chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất
và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
6
|
Phát triển khoa học và
công nghệ cho phát triển công nghiệp
|
6.1
|
Rà soát đánh giá thực trạng trình độ công nghệ,
máy móc thiết bị của doanh nghiệp; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện
việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ; thường xuyên kiểm
soát các hoạt động chuyển giao công nghệ trong các doanh nghiệp, quản lý chặt
chẽ việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ công nghiệp bảo đảm chất lượng
và hiệu quả.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
6.2
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách
khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp,… đổi mới công
nghệ và nâng cao năng suất chất lượng hàng hóa, sản phẩm.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
7
|
Khai thác tài nguyên,
khoáng sản và chính sách bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu
trong quá trình phát triển công nghiệp
|
7.1
|
Đề xuất ban hành đề án hỗ trợ di dời các cơ sở sản
xuất vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc các địa điểm khác phù hợp với
quy hoạch; đề xuất ban hành các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đối với các
cơ sở di dời.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
2020
|
7.2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện và hiệu quả Kế hoạch
thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
7.3
|
Nâng cao năng lực thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường đối với đầu tư mới, mở rộng, cải tạo; tăng cường công tác
giám sát, đảm bảo dự án hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường trước khi
đưa vào vận hành.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
7.4
|
Tăng cường công tác thanh tra việc thực hiện kiểm
toán năng lượng bắt buộc đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi
trường, tiêu hao nhiều năng lượng theo quy định Luật sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến tới các tổ chức,
cá nhân để khuyến khích phát triển điện mặt trời áp mái; trên mặt nước và điện
mặt trời kết hợp với nông nghiệp trồng các cây con phù hợp.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
7.5
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch bảo vệ môi trường
ngành công thương giai đoạn 2020 -2025.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
|
2020
|