ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 272/KH-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 21 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG
SẢN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 194/QĐ-TTg
ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức
kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt và triển khai quan điểm,
mục tiêu nhiệm vụ chủ yếu trong Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm
của các sở, ban, ngành, đơn vị trong việc triển khai thực hiện.
- Tạo sự đồng thuận trong nhận thức
và hành động của các cấp, các ngành, các đơn vị sản xuất kinh doanh trong việc
đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện Đề án Đổi mới
phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030 (sau đây viết tắt là Đề án) gắn với quá trình tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, chương trình xây dựng nông thôn mới và ứng dụng khoa học công nghệ.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nhiệm vụ, giải pháp được
xác định trong Đề án và thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh nông sản trên
địa bàn tỉnh để cụ thể hóa bằng các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Kế thừa và phát huy những điểm mạnh
của các phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản hiện có, giảm lượng nông sản
tiêu thụ thông qua kênh tiêu thụ nông sản truyền thống (không liên kết) và tăng
lượng nông sản tiêu thụ thông qua kênh liên kết và kênh hợp nhất gắn với việc ứng
dụng thương mại điện tử, truy xuất nguồn gốc nông sản. Đồng thời, đảm bảo hài
hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia kênh tiêu thụ nông sản nhằm tạo lập và
duy trì các liên kết bền vững.
- Kết nối, hình thành và phát triển
các doanh nghiệp đủ lực dẫn dắt, định hướng sản xuất và tiêu thụ nông sản theo
tín hiệu thị trường, kể cả thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Thiết thực góp phần mở rộng thị trường
tiêu thụ, nâng cao giá trị nông sản của tỉnh, không để xảy ra tình trạng được
mùa mất giá.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân nhất là các doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh và người sản xuất các phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản
trong tình hình mới hội nhập kinh tế quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, sự cần
thiết phải đổi mới mạnh mẽ phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản, trong đó
chú trọng việc gắn kết giữa sản xuất với thị trường thông qua các kênh phân phối.
2. Triển khai có hiệu quả, phát huy tối
đa tác động của các cơ chế, chính sách của Trung ương và của tỉnh về khuyến
khích, ưu đãi và hỗ trợ nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn, nhất là đối với các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản. Rà soát,
hoàn thiện các quy định của tỉnh và phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương sửa đổi,
bổ sung chính sách, pháp luật liên quan đến liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản
và các chính sách ưu đãi phát triển hạ tầng thương mại, tạo sự đồng bộ, thuận lợi
cho phát triển các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại, đặc biệt là tại khu vực
nông thôn.
3. Nâng cao chất lượng công tác quản
lý nhà nước về chất lượng nông sản; tăng cường các hoạt động hỗ trợ các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh xây dựng, triển khai thực hiện các
quy trình sản xuất tiên tiến, an toàn; đồng thời kiểm soát chặt chẽ quy trình sản
xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi bán ra thị trường, bảo đảm nông
sản khi đưa vào các kênh phân phối đáp ứng được tiêu chuẩn không chỉ trong nước
mà theo tiêu chuẩn của các nước nhập khẩu.
4. Phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu, xây dựng các kênh tiêu thụ nông
sản với chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh,
siêu thị, trung tâm thương mại và Dự án xây dựng kho trữ nông sản có sự tham
gia của doanh nghiệp phân phối.
5. Từng bước hiện đại hóa sản xuất,
kinh doanh nông sản, chú trọng đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá
nông sản; xây dựng thương hiệu nông sản, mở rộng thị trường trong nước và quốc
tế; hạn chế việc lệ thuộc vào một số thị trường nhằm giảm thiểu rủi ro, nâng
cao giá trị nông sản.
6. Tiếp tục đầu tư nâng cấp, phát triển
chợ truyền thống đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống hàng ngày của người dân
trên địa bàn nông thôn; tập trung cải tạo, nâng cấp các chợ tại thị trấn, thị
xã, thành phố hiện có theo hướng văn minh, hiện đại, đảm bảo an toàn thực phẩm;
kiện toàn và nâng cao năng lực hoạt động của tổ chức quản lý chợ; khuyến khích
phát triển chợ an toàn vệ sinh thực phẩm, chợ văn minh thương mại.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí từ Ngân sách nhà nước,
các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch theo
nguyên tắc: lồng ghép từ các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, khuyến nông, xúc tiến thương mại
và các chương trình khoa học công nghệ khác có liên quan.
3. Việc quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo đúng quy định
pháp luật và các quy định khác có liên quan, đồng thời đảm bảo tính hiệu quả và
tiết kiệm.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch,
định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
của Bộ Công Thương và các Sở, ngành, địa phương triển khai các nội dung, nhiệm
vụ, dự án thuộc Chương trình, đề án của Bộ Công Thương về đổi mới phương thức
kinh doanh tiêu thụ nông sản. Chủ động hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức hỗ trợ xây dựng các kênh liên kết tiêu
thụ các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh và của địa phương.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoàn
thiện các quy định, chính sách của tỉnh về khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ các chủ
thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản; phát triển kết cấu hạ tầng thương mại;
đổi mới kênh tiêu thụ nông sản.
d) Chủ trì triển khai các nhiệm vụ, nội
dung về xúc tiến thương mại, phát triển thị trường trong nước và quốc tế; phát
triển thương hiệu đối với nông sản của tỉnh.
e) Hàng năm, chủ trì phối hợp với các
sở, ngành, địa phương có liên quan lập dự toán thực hiện Đề án nêu trên và tổng
hợp vào dự toán ngành để trao đổi thống nhất với Sở Tài chính làm cơ sở trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan trong việc tổng hợp, cân đối, lồng
ghép vốn ngân sách nhà nước cho các dự án để thực hiện Kế hoạch theo quy định của
Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan trong việc tham mưu triển khai thực hiện Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
3. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Công Thương hướng
dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành hướng dẫn cụ thể việc triển khai thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp để hỗ trợ và tạo nguồn lực
cho sản xuất của ngành nông nghiệp nói chung, hoạt động kinh doanh tiêu thụ
nông sản nói riêng và Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có
liên quan, hướng dẫn các địa phương xây dựng quy hoạch vùng sản xuất các mặt
hàng nông sản chủ lực, có ưu thế của địa phương; định hướng, kêu gọi, thu hút
các dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản phù hợp với quy hoạch vùng sản xuất
nông sản tập trung gan với truy xuất nguồn gốc, tạo nguồn cung hàng nông sản ổn
định đảm bảo an toàn thực phẩm cho các doanh nghiệp kinh doanh nông sản.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có
liên quan bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nội dung của Kế hoạch thuộc
nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách địa phương phù hợp với khả năng cân đối
ngân sách hàng năm của tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chi nhánh Tiền Giang
a) Chủ trì hướng dẫn việc thực hiện
các quy định của ngành ngân hàng để các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ nông
sản tiếp cận được nguồn vốn hỗ trợ thực hiện Đề án.
b) Chỉ đạo tổ chức tín dụng ưu tiên vốn
đẩy mạnh đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn; phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng nhằm hỗ
trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản của người dân và doanh
nghiệp.
6. Các Sở, ngành
tỉnh liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao tham gia phối hợp chặt chẽ với cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện
tốt các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chủ động xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể của địa phương, khuyến
khích hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại, đổi mới phương thức kinh doanh tiêu
thụ nông sản trên địa bàn.
c) Các Sở, ngành có liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ của ngành tham gia phối hợp triển khai thực hiện đề án, ưu tiên
bố trí nguồn lực và lồng ghép từ các chương trình, dự án có liên quan thuộc chức
năng quản lý được giao để tham gia phối hợp thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Trên cơ sở nhiệm vụ, nội dung chủ yếu
trong Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, các Sở,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên
quan chủ động phối hợp triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao. Định kỳ,
trước ngày 15/12 hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế
hoạch gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có ý kiến gửi
về Sở Công Thương tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Đài PT và TH, Báo Ấp Bắc;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP: CVP va các PCVP;
- Lưu: VT, P.KT (Ngân).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC
KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIAI ĐOẠN 2021 -
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
1
|
Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với
chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/ hợp tác xã kinh doanh siêu thị,
trung tâm thương mại
|
Xây dựng điểm dự án kênh tiêu thụ
nông sản với chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/ hợp tác xã kinh
doanh siêu thị, trung tâm thương mại
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh,
siêu thị, trung tâm thương mại
|
2021-2025
|
|
2
|
Dự án truy xuất nguồn gốc nông sản
|
- Hướng dẫn thiết lập và quản lý mã
số vùng trồng và cơ sở đóng gói nông sản xuất khẩu;
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở thiết
kế tem điện tử (mã QR) để nhận diện, truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Công Thương; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các doanh nghiệp và đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
|
3
|
Dự án bản số hóa sản xuất nông sản
và các điểm bán nông sản an toàn, điểm bán sản phẩm OCOP
|
- Cung cấp đầy đủ thông tin của các
mặt hàng nông sản về diện tích, sản lượng, thời vụ, chất lượng theo tiêu chuẩn
VietGap, GlobalGap...
- Xây dựng phần mềm quản lý nông sản
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh,
siêu thị, trung tâm thương mại
|
2021-2025
|
Triển
khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Bộ Công Thương chủ trì
|
4
|
Dự án xây dựng kho trữ nông sản có
sự tham gia của doanh nghiệp phân phối
|
Xây dựng Kho lạnh bảo quản trái
cây, xây nhà kho sơ chế, phân loại, đóng gói hàng nông sản, hỗ trợ người sản
xuất trữ nông sản (khi vào thời vụ cũng như hết thời vụ) và điều tiết nông sản
cung ứng thị trường hạn chế tình trạng “được mùa mất giá”. Góp phần nâng cao
giá trị nông sản an toàn, đồng thời cân đối, điều tiết và chủ động thị trường
tiêu thụ nông sản hạn chế rủi ro về giá nông sản
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh,
siêu thị, trung tâm thương mại
|
2021-2025
|
|
5
|
Dự án bồi dưỡng kiến thức thương mại
cho 2.000 giám đốc hợp tác xã tiêu thụ các mặt hàng nông sản chủ yếu ở khu vực
nông thôn
|
Nâng cao kiến thức thương mại và
năng lực tổ chức, quản lý hợp tác xã cho 2.000 giám đốc hợp tác xã sản xuất
kinh doanh mặt hàng nông sản chủ yếu ở địa bàn nông thôn
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác
xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại
|
2021-2025
|
Triển
khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Bộ Công Thương chủ trì
|
6
|
Dự án bồi dưỡng 10.000 chủ trang trại,
hộ gia đình sản xuất, kinh doanh những mặt hàng nông sản chủ yếu
|
Bồi dưỡng kiến thức kinh doanh và
các quy định pháp luật liên quan đến thương nhân trong hoạt động kinh doanh
hàng nông sản cho các chủ trang trại, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh những
mặt hàng nông sản chủ yếu tại khu vực nông thôn
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác
xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại
|
2021-2025
|
Triển
khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Bộ Công Thương chủ trì
|
7
|
Dự án thông tin và dự báo thị trường
nông sản
|
- Cung cấp thông tin cung cầu nông
sản, chất lượng, chủng loại, thị trường tiêu thụ và diễn biến giá các mặt
hàng nông sản ở các thị trường trong nước và quốc tế.
- Cơ chế, chính sách quản lý các mặt
hàng nông sản trong nước và của các nước nhập khẩu nhằm mục đích đẩy mạnh, hỗ
trợ sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng nông sản trong nước và xuất khẩu hiệu
quả bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác
xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại
|
2021-2025
|
Triển
khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Bộ Công Thương chủ trì
|
8
|
Dự án truyền thông về mô hình kinh doanh
nông sản an toàn, hiệu quả
|
- Cung cấp thông tin cung - cầu
nông sản (thời vụ, sản lượng, chất lượng, chủng loại), thị trường tiêu thụ và
diễn biến giá các mặt hàng nông sản ở thị trường trong nước và quốc tế;
- Tình hình xuất nhập khẩu các mặt
hàng nông sản ở từng năm và giai đoạn; cơ chế chính sách quản lý các mặt hàng
nông sản trong nước và của các nước nhập khẩu nhằm mục tiêu đẩy mạnh, hỗ trợ
sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng nông sản trong nước và xuất khẩu hiệu quả,
bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác
xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại
|
2021-2025
|
Triển
khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Bộ Công Thương chủ trì
|
9
|
Dự án hỗ trợ doanh nghiệp nông nghiệp
ứng dụng công nghệ nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh tiêu
thụ nông sản
|
- Xây dựng nền tảng đào tạo đa
kênh.
- Tổ chức cho các doanh nghiệp nông
nghiệp, sản phẩm nông sản nâng cao năng lượng phù hợp với các thực tế phân phối sản phẩm trên môi trường trực tuyến cũng như quy cách đóng gói sản
phẩm, thiết kế mẫu mã ...
- Tổ chức duy trì vận hành chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp nông nghiệp, sản phẩm nông sản phân phối trên môi
trường trực tuyến.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp nông nghiệp
vận hành phân phối trên môi trường trực tuyến.
- Tổ chức các chương trình đào tạo,
hướng dẫn các doanh nghiệp nông nghiệp tăng cường năng lực sản xuất và phân
phối trên môi trường trực tuyến.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác
xã kinh doanh, siêu thị, trung tâm thương mại
|
2021-2025
|
Triển
khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Bộ Công Thương chủ trì
|