UBND TỈNH KIÊN
GIANG
LIÊN SỞ TÀI CHÍNH
LAO ĐỘNG - TB&XH
NÔNG NGHIỆP & PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2708/KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT
|
Kiên Giang, ngày
12 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÀ ĐÀO TẠO THEO KẾ HOẠCH SỐ 106/KH-UBND NGÀY
11/11/2014 VÀ KẾ HOẠCH 94/KH-UBND NGÀY 30/05/2019 CỦA UBND TỈNH KIÊN GIANG NĂM
2020
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg; Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg
ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình
độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016
của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ
sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng; thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ
Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND ngày 01/8/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1817/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của UBND
tỉnh phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2016 - 2020
tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ kế hoạch 106/KH-UBND ngày 11/11/2014 của
UBND tỉnh về đào tạo lao động làm việc tại các khu, cụm công nghiệp và khu du lịch
đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ kế hoạch 94/KH-UBND ngày 30/05/2019 của UBND
tỉnh về việc thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong
doanh nghiệp nhỏ và vừa, tỉnh Kiên Giang;
Liên Sở Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội
- Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động
nông thôn (LĐNT) và đào tạo theo kế hoạch số 106/KH-UBND và kế hoạch 94/KH-UBND
tỉnh Kiên Giang năm 2020:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện đào tạo theo nhu cầu học nghề của LĐNT,
nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, khu du lịch và yêu cầu của thị trường
lao động; gắn đào tạo với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch xây dựng nông thôn mới, đáp ứng nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và
giảm nghèo bền vững.
Huy động tối đa nguồn lực, cùng với việc lồng ghép
các chương trình, đề án, dự án có liên quan để tập trung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng,
tay nghề, ý thức chấp hành kỹ luật và tác phong công nghiệp của người lao động
nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp tại các khu, cụm
công nghiệp và khu du lịch của tỉnh; đặc biệt là các địa bàn đang phát triển mạnh
lĩnh vực du lịch như: Huyện Phú Quốc, thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên,
huyện Kiên Lương và huyện U Minh Thượng theo kế hoạch số 106/KH-UBND ngày
11/11/2014 và kế hoạch 94/KH-UBND ngày 30/05/2019 của UBND tỉnh.
Đổi mới và phát triển đào tạo những ngành, nghề hiện
tại xã hội đang có nhu cầu; những ngành, nghề dự kiến sẽ phát triển và thu hút
lao động; đặc biệt là những ngành, nghề phục vụ hoặc thay thế quá trình phát
triển của nền công nghiệp 4.0.
2. Mục tiêu cụ thể
Năm 2020 toàn tỉnh tổ chức đào tạo cho 10.000 người
(bao gồm nguồn kinh phí Trung ương, địa phương và liên kết đào tạo), trong đó:
Lao động được đào tạo thuộc lĩnh vực nghề phi nông nghiệp chiếm 57%, thuộc lĩnh
vực nghề nông nghiệp chiếm 43%.
Tập trung triển khai nhân rộng hoặc xây dựng mới
các mô hình dạy nghề có hiệu quả; dạy nghề gắn với các doanh nghiệp, làng nghề,
vùng chuyên canh, xã xây dựng nông thôn mới, đào tạo nghề cho người khuyết tật
giúp họ tạo thu nhập và hòa nhập thị trường lao động.
Đẩy mạnh nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo
nghề, đáp ứng nhu cầu học nghề của lao động theo đơn đặt hàng của các doanh
nghiệp và khu du lịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Sau đào tạo có ít nhất 80% trở lên số người học có
việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập cao hơn.
Không tổ chức đào tạo khi người lao động không dự báo được nơi làm việc và mức
thu nhập sau học nghề.
Tổ chức lồng ghép, huy động các nguồn lực trong đào
tạo một cách linh hoạt, phù hợp giữa đề án, chương trình và các chính sách khác
nhau tại địa phương; đồng thời, kêu gọi sự giúp đỡ của doanh nghiệp trong việc
hỗ trợ cho lao động về chi phí ăn, nghỉ trong thời gian học nghề để làm tại
doanh nghiệp; lồng ghép các vấn đề về giới, môi trường, văn hóa, xã hội, kiến
thức kinh doanh, khởi sự doanh nghiệp, ý thức chấp hành nội quy và tác phong
công nghiệp linh hoạt phù hợp với đối tượng người học trong quá trình đào tạo
nghề cho người lao động để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
a. Đối tượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
+ LĐNT từ đủ 15 tuổi đến 60 tuổi (đối với nam), từ
đủ 15 tuổi đến 55 tuổi (đối với nữ), có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với
nghề cần học, bao gồm:
+ Người lao động có hộ khẩu thường trú tại xã.
+ Người lao động có hộ khẩu thường trú tại phường,
thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc hộ gia đình có đất nông nghiệp bị
thu hồi.
Trong các đối tượng nêu trên, ưu tiên đào tạo nghề
cho người lao động thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số; người khuyết tật;
người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ
bị mất việc làm và ngư dân.
- Xác định đối tượng hỗ trợ
+ Việc xác định đối tượng người lao động thuộc diện
hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; hộ cận
nghèo; người dân tộc thiểu số; người khuyết tật; người thuộc hộ gia đình bị thu
hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh và ngư dân hồ sơ minh chứng thực hiện theo
quy định hiện hành.
+ Đối với lao động nữ bị mất việc làm là: Lao động
nữ đã có việc làm (làm việc theo hợp đồng lao động, hợp đồng bao tiêu sản phẩm;
làm việc cho tổ chức, cá nhân không có hợp đồng lao động; tự tạo việc làm trên
địa bàn xã) nay đang trong tình trạng thất nghiệp, đang tìm kiếm việc làm, được
UBND cấp xã xác nhận trong đơn đăng ký học nghề.
b. Đối tượng đào tạo theo kế hoạch
106/KH-UBND và kế hoạch 94/KH-UBND
- Lao động có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị
trấn tham gia học nghề để làm việc theo nhu cầu đặt hàng của doanh nghiệp; làm
việc tại các khu, cụm công nghiệp và khu du lịch gồm:
+ Lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động tại
các doanh nghiệp; khu, cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh, chưa qua
đào tạo hoặc đã đào tạo nhưng làm không đúng ngành nghề cần được đào tạo lại.
+ Lao động xã hội có nhu cầu học nghề để được làm
việc tại các doanh nghiệp; khu, cụm công nghiệp, khu du lịch theo đơn đặt hàng
của doanh nghiệp.
+ Đào tạo nguồn lao động dự phòng, để cung ứng nguồn
lực vào làm việc tại các doanh nghiệp; khu, cụm công nghiệp, khu du lịch trên
cơ sở dự kiến quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố.
Do UBND huyện, thành phố xác định và đưa vào kế hoạch đào tạo lao động từ đầu
năm 2020.
+ Độ tuổi người lao động được đào tạo từ 16 - 45 tuổi
và một số trường hợp khác theo yêu cầu của doanh nghiệp.
c. Ngành, nghề đào tạo
Các ngành, nghề đào tạo cho LĐNT và đào tạo theo kế
hoạch số 106/KH-UBND và kế hoạch số 94/KH-UBND phải đa dạng, cụ thể, theo yêu cầu
của người học, của doanh nghiệp và thực tiễn sản xuất; ngành nghề cụ thể do Ban
chỉ đạo cấp huyện và doanh nghiệp lựa chọn trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, quy hoạch tái cơ cấu ngành
nông nghiệp, quy hoạch hoặc kế hoạch đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm
giai đoạn đến năm 2020 của địa phương.
Danh mục ngành, nghề đào tạo căn cứ theo Quyết định
của UBND tỉnh ban hành hàng năm. Nếu ngành nghề không có trong danh mục, các địa
phương đề xuất về Ban chỉ đạo tỉnh (Sở Lao động - TB&XH) xem xét quyết định
bổ sung xem xét quyết định bổ sung.
Ưu tiên đào tạo trình độ sơ cấp đối với các ngành,
nghề phục vụ nhu cầu sinh kế tại chỗ của người dân và đào tạo cung ứng lao động
cho các doanh nghiệp và khu du lịch đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
d. Định mức hỗ trợ
- Đối tượng tại điểm a, b khoản này khi tham gia học
nghề được hỗ trợ học phí theo quy định tại điểm a, khoản 1, mục III, Điều 1 Quyết
định số 1817/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án Đào tạo
nghề cho LĐNT giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kiên Giang.
- Riêng các đối tượng thuộc nhóm tại điểm a khoản
này gồm: Người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số; người khuyết tật; người
thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ bị mất
việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới
3 tháng ngoài việc được hỗ trợ học phí nêu trên còn được hỗ trợ thêm các khoản
sau:
+ Hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực
học (trong đó: Lớp có thời gian đào tạo 100 giờ, người học nghề được hỗ trợ
375.000đ/người/khóa; lớp có thời gian đào tạo 188 giờ người học nghề được hỗ trợ
705.000đ/người/khóa và tương ứng với các thời gian đào tạo khác nhau theo cách
tính như sau:
Tổng số giờ thực học/khóa
|
x 30.000 đ
|
8 giờ
|
+ Hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa nếu địa
điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
- Đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã
thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
được hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi
cư trú từ 5 km trở lên.
- Các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm
niêm yết các khoản chi phí đào tạo, chi hỗ trợ tại lớp học để người học giám
sát; đồng thời thanh toán tiền ăn, tiền đi lại cho người học và quyết toán với
nơi đã ký hợp đồng đào tạo sau khi kết thúc khóa học. Trường hợp người lao động
thuộc đối tượng dược hỗ trợ tự ý nghỉ học, bỏ học hoặc bị buộc thôi học thì
không được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian nghỉ học, bỏ học, thôi học và tiền đi
lại (lượt về) theo quy định.
- Định mức chi/lớp căn cứ Quyết định của UBND tỉnh
phê duyệt định mức hỗ trợ chi phí đào tạo cho từng ngành, nghề cụ thể, được
tính toán trên cơ sở về thời gian đào tạo, chi phí tiêu hao nguyên liệu của từng
ngành, nghề và phân bổ về UBND cấp huyện chỉ đạo tổ chức triển khai, thực hiện
trên địa bàn (Trong đó: Riêng tiền nhà giáo tham gia giảng dạy 65.000
đ/giờ; chi phí chiêu sinh 100.000đ/hv; chi phí khai giảng 800.000đ/khóa, bế giảng
800.000đ/khóa).
- Quy mô học viên mỗi lớp học tối đa không quá 35
người/lớp, tối thiểu từ 20 người/lớp trở lên.
- Mỗi người lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo nghề một
lần, những người đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện hành khác của
Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ theo kế hoạch này. Riêng những người đã
được hỗ trợ đào tạo nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì
UBND cấp xã xem xét xác nhận vào đơn học nghề để chuyển đổi việc làm nhưng tối
đa không quá 03 lần.
2. Cơ sở đào tạo và chính sách
đối với nhà giáo đào tạo nghề
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại
học công lập và ngoài công lập; viện nghiên cứu, trung tâm học tập cộng đồng;
trung tâm khuyến nông, khuyến công; doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại và các
cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ tham gia đào tạo nghề cho LĐNT và đào tạo
theo kế hoạch số 106/KH-UBND và kế hoạch 94/KH-UBND khi đã được cơ quan chức
năng cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đào tạo hoặc thông báo chấp thuận được
phép đào tạo nghề cho LĐNT của Sở Lao động - TB&XH.
- Chi cục phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế hoặc
Nông nghiệp & PTNT (đối với nghề nông nghiệp), phòng Lao động - TB&XH
(đối với nghề phi nông nghiệp) trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đủ điều kiện; đồng thời, yêu cầu cơ sở xây dựng kế hoạch đào tạo, báo
cáo danh sách học viên, quyết định mở lớp và mở các loại sổ sách biểu mẫu quản
lý đào tạo; có kế hoạch kiểm tra, giám sát và thanh quyết toán kinh phí theo
quy định.
- Các cơ sở có chức năng đào tạo nghề, xây dựng kế
hoạch đào tạo trình độ sơ cấp theo mẫu số 1.1, kế
hoạch đào tạo dưới 3 tháng theo mẫu số 1.2 (đính
kèm) gửi về các đơn vị ký kết hợp đồng đào tạo phê duyệt trước khi mở lớp,
trong đó nêu cụ thể tên nghề đào tạo, thời gian và địa điểm triển khai. Sau khi
được phê duyệt báo cáo về phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp Sở
Lao động - TB&XH 01 bản để theo dõi, quản lý.
- Giáo viên khi tham gia đào tạo nghề, cán bộ quản lý
giáo dục nghề nghiệp thường xuyên phải xuống các xã đặc biệt khó khăn và biên
giới theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu
tư của chương trình 135 năm 2016 từ 15 ngày trở lên được phụ cấp 0,2 lần so với
mức lương cơ sở.
- Định mức chi phí đào tạo từng nghề kèm theo Quyết
định của UBND tỉnh phê duyệt chưa bao gồm chi phí tiền ăn, tiền tàu xe của giáo
viên từ đất liền tham gia đào tạo tại các xã đảo và ngược lại, mỗi lớp được hỗ
trợ tiền ăn 100.000 đ/ngày; tiền nghỉ đêm 100.000đ/đêm và chi phí tàu, xe đi về
tính giá hiện hành tại thời điểm thanh toán (mỗi lớp thanh toán tiền đi, về
không quá 02 giáo viên).
- Riêng đối tượng học nghề theo kế hoạch số
106/KH-UBND và kế hoạch 94/KH-UBND chỉ được hỗ trợ học phí, không được hỗ trợ
các chi phí ăn, ở và đi lại của người học.
3. Thời gian đào tạo
Đào tạo nghề cho LĐNT (bao gồm đào tạo nghề nông
nghiệp và phi nông nghiệp); đào tạo nghề theo kế hoạch số 106/KH-UBND (nghề phi
nông nghiệp) chủ yếu là dạy thực hành và được thực hiện tại nơi sản xuất hoặc tại
doanh nghiệp. Thời gian đào tạo được tính theo giờ thực học, tùy theo điều kiện
thực tế của từng nghề các cơ sở đào tạo có thể bố trí thời gian học kéo dài
hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quyết định của UBND tỉnh.
Nội dung chương trình đào tạo trình độ sơ cấp phải
được xây dựng và phê duyệt theo đúng quy định hiện hành. Nội dung chương trình
đào tạo dưới 3 tháng phải bảo đảm các yêu cầu về kiến thức nghề, kỹ năng nghề
và kiến thức bổ trợ (an toàn lao động, pháp luật lao động, tổ chức liên kết, hợp
tác sản xuất, tiêu thụ sản phẩm). Thời gian đào tạo dưới 3 tháng (từ 100
giờ đến dưới 300 giờ) tối thiểu một lớp không dưới 100 giờ thực học
(không tính thời gian khai và bế giảng) để người học có năng lực thực hiện được
công việc, vị trí làm việc; cơ sở đào tạo thực hiện lồng ghép các vấn đề về
giới, về môi trường, văn hóa xã hội, kiến thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp
trong nội dung chương trình đào tạo nghề cho LĐNT. Khối lượng kiến thức, kỹ
năng tối thiểu đối với trình độ sơ cấp thực hiện theo Thông tư số
34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018.
4. Nguồn vốn, quản lý và thanh
toán kinh phí
a. Nguồn kinh phí
- Kinh phí Đào tạo nghề cho LĐNT thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Trung ương phân bổ năm 2020 là 13,5
tỷ đồng.
- Kinh phí địa phương hỗ trợ năm 2020 là 3,5 tỷ đồng.
- Tổng kinh phí thực hiện năm 2020 là 17 tỷ đồng
(trong đó: 9,5 tỷ đào tạo nghề cho lao động nông thôn lĩnh vực phi nông nghiệp,
đào tạo theo kế hoạch 106/KH-UBND và đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; 7,5 tỷ đào tạo
nghề cho lao động nông thôn lĩnh vực nông nghiệp).
b. Tạm ứng hợp đồng đặt hàng đào tạo
Các đơn vị được phân bổ kinh phí, sau khi xác định
ngành, nghề cần phải đào tạo cho lao động tiến hành ký kết hợp đồng và đặt hàng
với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có chức năng và tạm ứng kinh phí gồm:
- Tạm ứng lần đầu ngay sau khi ký hợp đồng đặt hàng
đào tạo bằng 50%/ tổng giá trị hợp đồng.
- Tạm ứng lần hai áp dụng cho các khóa đào tạo
trình độ sơ cấp, khi cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã thực hiện tối thiểu 30% thời
gian đào tạo của khóa học. Mức tạm ứng lần hai theo khối lượng và giá trị thực
tế đã thực hiện, nhưng tối đa mức tạm ứng lần hai không quá 80%/tổng giá trị hợp
đồng.
Đối với tạm ứng lần hai, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có văn bản gửi đề nghị tạm ứng; danh sách học viên thuộc diện được hỗ trợ tiền
ăn, tiền đi lại và báo cáo tiến độ thực hiện khối lượng công việc.
c. Quản lý kinh phí
Căn cứ nguồn kinh phí được phân bổ, định mức chi
phí đào tạo cho từng nghề đã được UBND tỉnh phê duyệt; Sở Lao động - TB&XH,
Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp Sở Tài chính chuyển kinh phí đào tạo nghề cho
các địa phương. Căn cứ tình hình phát triển kinh tế xã hội; kết quả điều tra,
khảo sát nhu cầu học nghề của LĐNT; nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp; việc
phát triển các khu, cụm công nghiệp và khu du lịch trên địa bàn; phòng Kinh tế
hoặc phòng Nông nghiệp & PTNT, phòng Lao động - TB&XH xây dựng kế hoạch
đào tạo trình Ban chỉ đạo cấp huyện phê duyệt. Trong quá trình đào tạo địa
phương phải thực hiện đúng theo các nguồn kinh phí đã được phân bổ cho từng
lĩnh vực đào tạo, không được chuyển sang lĩnh vực đào tạo khác; chủ động đề xuất
cấp bổ sung hoặc chuyển trả kinh phí vào cuối quý III hằng năm.
d. Thanh toán hợp đồng đặt hàng đào tạo
Sau khi kết thúc khóa học, các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có văn bản gửi cơ quan, đơn vị đặt hàng đào tạo đề nghị thanh lý hợp đồng
và kèm theo các tài liệu sau:
- Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng.
- Quyết định và danh sách công nhận tốt nghiệp.
- Bảng kê danh sách học viên có việc làm sau học
nghề: Danh sách học viên được doanh nghiệp tuyển dụng có xác nhận của doanh
nghiệp; danh sách học viên được doanh nghiệp nhận bao tiêu sản phẩm có xác nhận
của doanh nghiệp cam kết bao tiêu sản phẩm; danh sách học viên tự tạo việc làm
từ nghề đã học hoặc thành lập tổ, nhóm sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp có
xác nhận của UBND cấp xã.
- Bảng tổng hợp thanh quyết toán các nội dung cho lớp
học.
- Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến chi phí tổ
chức đào tạo, hỗ trợ tiền ăn, đi lại có chữ ký nhận tiền của học viên và giáo
viên.
Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
tài liệu quyết toán của cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định, các cơ quan,
đơn vị đặt hàng đào tạo có trách nhiệm nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đào tạo,
chuyển số kinh phí còn lại (sau khi trừ tạm ứng) phải thanh toán cho cơ sở giáo
dục nghề nghiệp.
đ. Hồ sơ thanh quyết toán
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chịu trách nhiệm các
nội dung và chứng từ chi, đảm bảo các nguyên tắc về tài chính, tính hợp lệ và hợp
pháp của chứng từ thanh toán, nếu sai hoặc quyết toán khống cơ sở giáo dục nghề
nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Phòng Kinh tế hoặc phòng Nông nghiệp & PTNT,
phòng Lao động - TB&XH sau khi kiểm tra chứng từ, đảm bảo đầy đủ hồ sơ thủ
tục, thanh lý hợp đồng và phê duyệt quyết toán xong, sau đó trả toàn bộ chứng từ
gốc cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp lưu trữ.
- Mỗi lớp nghề lập 04 bộ chứng từ thanh quyết toán
gồm:
+ 01 bộ lưu tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp (toàn bộ
chứng từ gốc).
+ 01 bộ lưu tại phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục
nghề nghiệp thuộc Sở Lao động - TB&XH, 01 bộ lưu tại phòng Kinh tế hoặc
phòng Nông nghiệp & PTNT (đối với nghề nông nghiệp) 01 bộ lưu tại phòng Lao
động - TB&XH (đối với nghề phi nông nghiệp và theo kế hoạch 106/KH-UBND) gồm
mẫu số 1.1 (đối với chương trình đào tạo sơ cấp),
mẫu số 1.2 (đối với chương trình đào tạo dưới 3
tháng), mẫu số 2, 3, 4 và bảng kê danh sách học viên có việc làm sau học nghề.
+ 01 bộ lưu tại Chi nhánh Kho bạc Nhà nước huyện,
thị xã, thành phố nơi đơn vị mở lớp gồm mẫu số 1.1
(đối với chương trình đào tạo sơ cấp), mẫu số 1.2
(đối với chương trình đào tạo dưới 3 tháng) và mẫu số
2, 3, 4.
5. Chế độ báo cáo
- Đối với phòng Kinh tế hoặc phòng Nông nghiệp và
PTNT tổng hợp báo cáo (nghề nông nghiệp) về phòng Lao động - TB&XH các huyện,
thành phố (thường trực Ban chỉ đạo cấp huyện) và Chi cục Phát triển Nông thôn
thuộc Sở nông nghiệp & PTNT tỉnh Kiên Giang trước ngày 05 hàng tháng theo mẫu
số 05 đính kèm.
- Đối với phòng Lao động - TB&XH (thường trực
BCĐ) tổng hợp báo cáo chung (nghề nông nghiệp, nghề phi nông nghiệp và đào tạo
theo kế hoạch 106/KH-UBND trên địa bàn) về Ban chỉ đạo tỉnh (thông qua phòng
Lao động - Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp thuộc Sở Lao động - TB&XH) trước
ngày 10 hàng tháng theo biểu số 05 đính kèm.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp báo cáo mẫu số 1.1 (đối với chương trình đào tạo sơ cấp), mẫu số 1.2 (đối với chương trình đào tạo dưới 3
tháng) và mẫu số 2 sau 05 ngày kể từ ngày nhập học
về Ban chỉ đạo tỉnh (thông qua phòng Lao động - Việc làm và Giáo
dục nghề nghiệp thuộc Sở Lao động - TB&XH) và đơn vị ký kết hợp đồng
đào tạo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ sở tổng kinh phí phân bổ năm 2020, Sở Lao động
- TB&XH phối hợp Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính trình UBND tỉnh
Quyết định phê duyệt định mức chi phí đào tạo cho từng nghề; phê duyệt bổ sung
danh mục nghề đào tạo; Quyết định phân bổ kinh phí 2020 về UBND huyện, thành phố
để tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn cấp huyện theo hướng phân khai cụ
thể đối với từng lĩnh vực gồm: Đào tạo nghề nông nghiệp; nghề phi nông nghiệp;
đào tạo theo kế hoạch 106/KH-UBND và đào tạo theo kế hoạch 94/KH-UBND; kinh phí
tuyên truyền; kinh phí đánh giá, giám sát; kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tàu xe cho
đối tượng ưu tiên; kinh phí hỗ trợ giáo viên, người dạy nghề ra xã đảo đào tạo.
Trên cơ sở kế hoạch đào tạo năm 2020, UBND cấp huyện phân bổ nguồn kinh phí cho
02 phòng (Lao động - TB&XH, Nông nghiệp & PTNT) để triển khai thực hiện;
đồng thời, tùy theo điều kiện cụ thể UBND cấp huyện được phép chuyển nguồn kinh
phí từ lĩnh vực nông nghiệp sang phi nông nghiệp và ngược lại nhằm phát huy tối
đa hiệu quả chủ trương đào tạo và giải quyết việc cho LĐNT trên địa bàn.
Sở Lao động - TB&XH chịu trách nhiệm báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất về Ban chỉ đạo Trung ương, HĐND và UBND tỉnh theo quy định;
Quyết định phê duyệt chi phí cho từng nghề đối với các nghề phát sinh mới hoặc
các nghề có thời gian đào tạo khác nhau trong quá trình triển khai thực hiện.
Chủ trì phối hợp tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án
trên địa bàn tỉnh.
Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo tình hình đào tạo
nghề nông nghiệp cho các cơ quan có liên quan, có trách nhiệm hướng dẫn nhiệm vụ
đào tạo nghề nông nghiệp cho các địa phương, bảo đảm cân đối chung theo định hướng
phát triển của ngành nông nghiệp và nhu cầu đào tạo lao động theo ngành, nghề của
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; hướng dẫn các phòng Kinh
tế hoặc phòng Nông nghiệp & PTNT xác định danh mục nghề đào tạo và nhu cầu
học nghề nông nghiệp của LĐNT trên địa bàn. Chỉ đạo các địa phương theo dõi, kiểm
tra, đánh giá hiệu quả đào tạo; hướng dẫn định hướng sản xuất, thông tin thị
trường hàng hóa, hỗ trợ việc bao tiêu sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp
đối với các lớp đào tạo nghề nông nghiệp.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Lao động -
TB&XH, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí địa
phương để triển khai thực hiện kế hoạch. Chủ trì phối hợp cơ quan chức năng hướng
dẫn thanh quyết toán nguồn kinh phí, tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng
kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
Kho bạc Nhà nước tỉnh chỉ đạo trong hệ thống thống
nhất về hồ sơ thanh, quyết toán kinh phí đào tạo nghề nhằm tạo điều kiện thuận
lợi trong thanh quyết toán, hạn chế việc phát sinh thủ tục ngoài hướng dẫn.
UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các
phòng, ban, UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với các đoàn thể tổ chức điều
tra, khảo sát nhu cầu học nghề của LĐNT; đẩy mạnh công tác tuyên truyền và vận
động người LĐNT trên địa bàn tích cực tham gia học nghề, tạo việc làm, tăng thu
nhập; ưu tiên bố trí và tạo điều kiện cho đối tượng sau khi học nghề được vay vốn
từ chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tại địa phương; chủ động lựa chọn
ngành nghề, thời gian đào tạo phù hợp; tổ chức lồng ghép Đề án Đào tạo nghề cho
LĐNT với các chương trình, đề án khác đang triển khai trên địa bàn nhằm nâng
cao hiệu quả. Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề năm 2020, trên cơ sở nhu cầu học
nghề của LĐNT, nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo nghề của doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và của thị trường lao động; chỉ đạo phòng Kinh tế
hoặc phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Lao động - TB&XH trực tiếp ký hợp đồng
đào tạo theo cơ chế đặt hàng với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và thanh quyết toán
kinh phí theo định mức cho từng nghề đã được UBND tỉnh phê duyệt. Xây dựng kế
hoạch kiểm tra, giám sát chỉ số học sinh, hồ sơ sổ sách, biểu mẫu của các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, môi trường học tập, chất lượng đào tạo nghề và giải quyết
việc làm cho LĐNT sau đào tạo. Chủ động kiểm tra, giám sát và đình chỉ các lớp
đào tạo nghề trên địa bàn khi LĐNT không dự báo được thu nhập và việc làm sau học
nghề; các lớp đào tạo nghề có biểu hiện cắt xén chương trình đào tạo, thiết bị,
đồ dùng dạy học, môi trường học tập không đảm bảo; giáo viên đào tạo nghề không
có tên trong danh sách đăng ký hoạt động do cơ quan có chức năng cấp; định kỳ
báo cáo về BCĐ tỉnh tình hình tổ chức triển khai thực hiện đề án theo quy định.
Chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng chương
trình, giáo trình, đăng ký hoạt động đào tạo. Hợp đồng đào tạo với phòng Kinh tế
hoặc phòng Nông nghiệp & PTNT (đối với nghề nông nghiệp), phòng Lao động -
TB&XH (đối với nghề phi nông nghiệp và đào tạo theo kế hoạch 106/KH-UBND) địa
phương. Trình phê duyệt kế hoạch đào tạo trước khi mở lớp, trực tiếp chi trả tiền
ăn, tiền tàu xe theo định mức và lập hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán gửi các
đơn vị theo đúng thời gian quy định. Nghiêm cấm cử giáo viên tham gia đào
tạo nghề không có tên trong danh sách đăng ký hoạt động.
Trên đây là kế hoạch đào tạo nghề cho LĐNT và đào tạo
theo kế hoạch số 106/KH-UBND và kế hoạch 94/KH-UBND năm 2020. Quá trình thực hiện
nếu có gì vướng mắc, phát sinh phản ảnh về Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở
Nông nghiệp và PTNT, phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp và phòng
Kế hoạch Tài chính thuộc Sở Lao động - TB&XH, phòng Tài chính Hành chính sự
nghiệp thuộc Sở Tài chính nghiên cứu xin ý kiến giải quyết./.
GIÁM ĐỐC
SỞ TÀI CHÍNH
Nguyễn Đức Chín
|
GIÁM ĐỐC
SỞ NÔNG NGHIỆP &PTNT
Đỗ Minh Nhựt
|
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG-TB&XH
Đặng Hồng Sơn
|
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB&XH (thay báo
cáo),
- Tổng cục giáo dục nghề nghiệp (thay báo cáo),
- UBND tỉnh (thay báo cáo),
- Thành viên và tổ chuyên viên BCĐ tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
- Lưu: VT, phòng LĐ-VL&GDNN, tnhung
|
MẪU
SỐ: 1.1
Tên cơ quan chủ quản:
...
Tên cơ sở GDNN: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm
theo kế hoạch số /KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT ngày
/ /20.... của Sở Tài chính - Sở
Lao động - TB&XH - Sở Nông nghiệp & PTNT)
1. Nghề đào tạo: ..................................
Mã nghề: ..................... Khóa học ................
Địa điểm triển khai:
......................................................................
2. Trình độ đào tạo: Sơ cấp
3. Đối tượng tuyển sinh:
..........................................
4. Mục tiêu đào tạo:
4.1. Kiến thức: ..................................................................................
4.2. Kỹ năng nghề:
..................................................................................
4.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
..................................................................................
5. Thời gian khóa học: ....................ngày (từ
...../...../..... đến .../.... /....... )
6. Thời gian thực học: .............giờ; trong đó,
thời gian ôn, kiểm tra hết mô-đun, thời gian ôn, kiểm tra/thi kết thúc khóa học:
..........giờ
7. Thời gian khai, bế giảng: .............giờ.
8. Quyết định phê duyệt chương trình đào tạo:
.............................................
9. Phân bổ thời gian đào tạo:
Số tt
|
Môn học hoặc mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Lịch kiểm tra hết
môn học hoặc mô đun
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Ôn, kiểm tra
|
|
|
|
|
|
..../.../....
|
|
|
|
|
|
..../.../....
|
|
Kiểm tra/ thi kết
thúc khóa học
|
Từ ngày ..../.../....
Đến ngày ..../.../....
|
10. Quy định kiểm tra/thi kết thúc khóa học.
Bài tập kỹ năng tổng
hợp
|
Điều kiện kiểm
tra/thi
|
Phương pháp đánh
giá
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
DUYỆT CỦA
PHÒNG: ........
(ký tên, đóng dấu)
|
.....ngày.....tháng.....năm......
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
SỐ: 1.2
Tên cơ quan chủ quản:
...
Tên cơ sở GDNN: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG
(Ban hành kèm
theo kế hoạch số /KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT ngày
/ /20... của Sở Tài chính - Sở Lao động
- TB&XH - Sở Nông nghiệp & PTNT)
1. Nghề đào tạo:
..............................................Lớp/Khóa:
....................................
2. Đối tượng tuyển sinh:
.........................................................................
3. Mục tiêu đào tạo:
3.1. Kiến thức, kỹ năng mềm:
.........................................................................
3.2. Kỹ năng nghề:
.........................................................................
3.3. Kỹ năng mềm:
.........................................................................
4. Thời gian khóa học: .................... ngày (từ
...../...../..... đến .../..../......)
5. Thời gian thực học: .................. giờ.
6. Ngày khai giảng:
.........................................................................
7. Phân bổ thời gian đào tạo.
Số tt
|
MÔ-ĐUN/MÔN HỌC
|
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
(GIỜ)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Ôn, Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Kiểm tra kết thúc khóa học
|
Từ ngày .../.../....
Đến .../.../...
|
8. Quy định kiểm tra kết thúc khóa học
BÀI TẬP KỸ NĂNG TỔNG
HỢP
|
ĐIỀU KIỆN KIỂM TRA
|
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ
|
GHI CHÚ
|
.....................................
|
.....................................
|
.....................................
|
...................................
|
.......................................
|
.......................................
|
.......................................
|
................................
|
|
|
|
|
DUYỆT CỦA PHÒNG: .......
(ký tên, đóng dấu)
|
..........., ngày
.... tháng.....năm.....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ GDNN
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
SỐ: 2
Tên cơ quan chủ quản:
...
Tên cơ sở GDNN: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ.....
|
........., ngày....tháng.....năm
20......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc mở lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn
(Ban hành kèm
theo kế hoạch số /KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT
ngày / /20..... của Sở Tài chính - Sở Lao động -
TB&XH - Sở Nông nghiệp & PTNT)
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM
ĐỐC) TRƯỜNG, TRUNG TÂM
Căn cứ Quyết định thành lập Trường, trung tâm số:
.........../QĐ...., ngày ..... tháng ..... năm........ của........... về việc
thành lập Trường, Trung tâm ...........;
Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số:..............
do (nơi cấp giấy) .........;
Xét đề nghị của ...............(phòng/tổ đào tạo hoặc
phụ trách công tác DNNT),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều I: Mở lớp đào tạo nghề cho lao động
nông thôn Nghề: .....................(Ghi tên nghề theo danh mục được duyệt),
trình độ đào tạo: ..................khóa học:................, địa điểm học:
.............. số lượng: ................ học viên
(có danh sách kèm
theo).
Điều II: Các học viên có tên tại điều
I chấp hành thời gian học, nội quy, quy chế của trường, trung tâm, cơ sở đúng
quy định đã ban hành và đảm bảo đúng thời lượng theo kế hoạch đã được phòng:
...................phê duyệt.
Điều III: Các phòng/tổ ... thuộc (tên
đơn vị) ..., các Ông/Bà có tên ở Điều I chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Sở LĐ-TB&XH;
- Phòng LĐ-TB&XH, NN&PTNT;
- Như Điều III;
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên cơ quan chủ quản:
...
Tên cơ sở GDNN: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐẦU VÀO
HỌC VIÊN
THEO ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
(kèm theo Quyết định
số: /QĐ..... ngày / /20.... của
.....)
- Ngành nghề đào tạo: ................;
|
- Địa điểm triển khai: ....................
|
- Thời gian đào tạo: .....................;
|
- Tên giáo viên giảng dạy: ..............
|
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Văn hóa
|
Dân tộc
|
Đối tượng
|
Quê quán
|
Hộ khẩu thường
trú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ...........................học viên
trong đó: Nam: ............. người; Nữ:
.................người;
Lưu ý:
Cột số 7 ghi rõ đối tượng cụ thể gồm:
- Dân tộc thiểu số: .............người
- Hộ nghèo: ...........người;
- Hộ cận
nghèo: ................người
- Gia đình có công với cách mạng:
......................người
- Gia đình bị thu hồi đất:
....................người
- Người khuyết tật: ................người
- Lao động nữ bị mất việc làm: ...................người
- Ngư dân ... người
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(ký tên, đóng dấu)
|
......, ngày
.... tháng.....năm 20...
Cơ sở GDNN
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
SỐ: 3
Tên cơ quan chủ quản:
...
Tên cơ sở GDNN: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ.....
|
.........,
ngày....tháng.....năm 20......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hoàn thành khóa học thuộc lớp đào
tạo nghề cho lao động nông thôn
(Ban hành kèm
theo kế hoạch số
/KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT
ngày / /20... của Sở Tài chính - Sở Lao động -
TB&XH - Sở Nông nghiệp & PTNT)
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM
ĐỐC) TRƯỜNG, TRUNG TÂM............
Căn cứ Quyết định thành lập Trường, trung tâm, cơ sở
dạy nghề số: ....../QĐ....ngày ... tháng ... năm ...... do ....... về việc
thành lập Trường, Trung tâm, cơ sở dạy nghề .............;
Xét biên bản công nhận kết quả kiểm tra cuối khóa lớp
đào tạo nghề cho lao động nông thôn, nghề.........., ngày ........ tháng
.......... năm 20....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều I: Công nhận hoàn thành khóa đào tạo với
số lượng .......... học viên lớp dạy nghề cho lao động nông thôn Nghề: ......................................................,
thời gian đào tạo từ ngày...tháng...năm 20...đến ngày...tháng...năm 20..., địa
điểm mở lớp
(có danh sách kèm
theo).
Điều II: các học viên đạt tốt nghiệp tại điều
I được cấp chứng chỉ ... (chứng chỉ đào tạo hay chứng chỉ sơ cấp) theo đúng quy
định hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều III: Các phòng/tổ ... thuộc (tên đơn vị)
và các cá nhân có tên ở điều I chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Sở LĐ-TB&XH; (ký tên, đóng dấu)
- Phòng LĐ-TB&XH, NN&PTNT;
- Như Điều III;
- Lưu.
|
HIỆU TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC)
(ký tên, đóng dấu)
|
Cơ quan chủ quản............
Tên đơn vị dạy nghề.........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐẬU TỐT
NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định
số: ........../QĐ-........, ngày .... tháng ....... năm 20...)
Tên Lớp:
..................................................
Địa điểm:
..................................................
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Văn hóa
|
Dân tộc
|
Quê quán
|
Điểm trung bình
|
Xếp loại
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số học viên đạt tốt nghiệp: ................................
học viên
Nam: ......................người; Nữ:
......................................người;
Đối tượng:
- Dân tộc kinh: ...................người;
- Dân tộc thiểu số: .................người
- Hộ nghèo: ............người;
-
Hộ cận nghèo: ....................người
- Gia đình có công với cách mạng:
...............người
- Gia đình bị thu hồi đất: .............người
- Người khuyết tật: ..............người
- Lao động nữ bị mất việc làm: ............người
- Lao động đã chấp hành án phạt tù: .... người
- Ngư dân: ... người
Người lập biểu
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
........, ngày
..... tháng ....... năm 20....
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
SỐ: 4
Tên cơ quan chủ quản:
...
Tên cơ sở GDNN: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHỤ LỤC CHI TIẾT SỐ LIỆU
(Ban hành kèm
theo kế hoạch số /KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT ngày
/ /20.... của Sở Tài chính - Sở Lao động - TB&XH - Sở Nông nghiệp
& PTNT)
Tên lớp:
...........................................................................
Địa điểm mở lớp:
...........................................................................
Thời gian đào tạo: ................ngày ( từ ngày
..../.../20... đến ngày..../..../20...)
Đơn vị tính:
đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Mục chi
|
Số báo cáo
|
Số kiểm tra
|
Vốn CT MTQG
(TW)
|
Kinh phí ĐP
|
Vốn CT MTQG
(TW)
|
Kinh phí ĐP
|
I
|
Kinh phí đào tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hỗ trợ học viên
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền ăn đối tượng ưu tiên
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiền tàu, xe
|
|
|
|
|
|
III
|
Hỗ trợ giáo viên
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ GV dạy các xã ĐBKK, xã vùng BNVB
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiền tàu, xe dạy xã đảo
|
|
|
|
|
|
3
|
Tiền ăn dạy xã đảo
|
|
|
|
|
|
4
|
Tiền nghỉ dạy xã đảo
|
|
|
|
|
|
|
Tổng = I + II + III
|
|
|
|
|
|
Kế toán
|
...........,
ngày ..... tháng ...... năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|