ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 264/KH-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 11 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
263/QĐ-TTG NGÀY 22/02/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Công văn số 2580/BNV-ĐT
ngày 16/6/2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cán
bộ, công chức xã giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông báo số 728-TB/TU ngày 14/10/2022 của Thường trực Tỉnh ủy tại Hội nghị giao ban
ngày 10/10/2022; Thông báo số 150-TB/BTCTU ngày 21/10/2022 của Ban Tổ chức Tỉnh
ủy về việc điều chỉnh Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Quảng Ninh năm 2022; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
ban hành Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2022-2025, như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao năng lực quản lý hành chính,
quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế
nông thôn cho cán bộ, công chức xã góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
xã đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính và yêu cầu xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2022-2025.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức được triển khai thường
xuyên, hiệu quả, đúng đối tượng, tránh trùng lặp về nội dung bồi dưỡng.
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức xã trong thực hiện bồi
dưỡng để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ
cán bộ, công chức xã.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC
TIÊU
1. Đối tượng bồi dưỡng: Cán bộ, công chức xã thuộc các huyện, thị xã
thành phố trên địa bàn Tỉnh.
2. Mục tiêu: Phấn đấu đến năm 2025, 100% cán bộ, công chức xã được bồi dưỡng kiến thức,
năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư
duy về phát triển kinh tế nông thôn.
III. NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung bồi dưỡng
Bồi dưỡng theo vị trí việc làm, bồi dưỡng
kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội
chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn.
2. Chương trình bồi dưỡng
- Thực hiện theo chương trình, tài liệu do Bộ Nội vụ và các bộ chuyên ngành xây dựng, ban hành
và chuyển giao.
- Ngoài ra, căn cứ nhiệm vụ chính trị
và tình hình thực tiễn của Tỉnh, các sở, ban, ngành chuyên môn phối hợp với cơ
sở đào tạo biên soạn các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu của vị
trí việc làm đối với cán bộ, công chức xã, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt và thực hiện bồi dưỡng lồng ghép với các chương trình, tài liệu của bộ,
ngành Trung ương.
IV. SỐ LƯỢNG VÀ
KINH PHÍ
1. Số lượng: Dự kiến trong giai đoạn 2022 - 2025, có 2.956 lượt
cán bộ, công chức xã tham gia các lớp bồi dưỡng (chi tiết tại Phụ lục đính
kèm).
2. Kinh phí:
- Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cân đối cho Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện kế hoạch
bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2022 -2025: 4.434 triệu đồng.
V. CÁC NHIỆM VỤ GIẢI
PHÁP
1. Quán triệt nâng cao nhận thức các
ngành, các cấp về công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức xã; tăng cường
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng trong việc rà soát, cử
cán bộ, công chức xã tham gia bồi dưỡng.
2. Tăng cường quản lý và biên soạn
các chương trình, tài liệu bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và tình hình thực tiễn của tỉnh.
Xây dựng các chương trình bồi dưỡng mang tính thực tế, ứng
dụng cao, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng theo nhu cầu.
3. Xây dựng, kiện toàn đội ngũ giảng
viên, báo cáo viên; thường xuyên xây dựng kế hoạch cập nhật, nâng cao năng lực,
trình độ và phương pháp sư phạm giảng dạy tích cực, hiện đại cho giảng viên,
báo cáo viên; đổi mới phương pháp biên soạn chương trình, nội dung giảng dạy;
thường xuyên cập nhật, bổ sung các văn bản quy định mới, bảo đảm không trùng lặp,
có kết cấu phù hợp giữa lý thuyết và thực tiễn theo chương trình do các Bộ,
ngành Trung ương ban hành.
4. Xây dựng và hoàn thiện các quy định
về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nhằm khuyến khích, tạo động lực cho cán
bộ, công chức xã chủ động, tích cực tham gia học tập nâng cao chuyên môn, nghiệp
vụ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.
5. Bảo đảm nguồn kinh phí để triển
khai Kế hoạch đã đề ra; đánh giá chất lượng bồi dưỡng và hiệu quả sau bồi dưỡng
đối với cán bộ, công chức xã theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện Kế hoạch này bảo đảm chất lượng, hiệu quả và yêu cầu tiến độ
quy định; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh khó khăn, vướng mắc và đề xuất
giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan rà soát nhu cầu và xây dựng và tổ chức kế hoạch bồi dưỡng hàng năm, có thể
lồng ghép với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Tỉnh.
- Phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện khảo sát, đánh giá chất lượng khóa bồi
dưỡng và hiệu quả sau bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức
xã đã tham gia bồi dưỡng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh giao kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm đảm bảo hoàn thành các
mục tiêu đề ra.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh phí ngân sách cân đối cho
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 để
triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Các sở, ban, ngành
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Trường Đào tạo
cán bộ Nguyễn Văn Cừ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã hàng năm thuộc phạm vi, lĩnh vực của ngành quản lý.
- Căn cứ nhiệm vụ chính trị và tình
hình thực tiễn của Tỉnh, các sở, ban, ngành chuyên môn phối hợp với cơ sở đào tạo
biên soạn các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm
đối với cán bộ, công chức xã, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thực
hiện bồi dưỡng lồng ghép với các chương trình, tài liệu của bộ, ngành Trung
ương.
- Cử công chức, viên chức tham gia giảng
dạy, báo cáo các chuyên đề liên quan theo kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
5. Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức bồi dưỡng đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
Quân sự xã theo kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ) kết quả tổ chức các lớp bồi dưỡng theo kế hoạch được
giao.
6. Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn
Văn Cừ
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã bảo đảm chất lượng, hiệu quả và yêu
cầu, tiến độ theo quy định.
- Nghiên cứu, đổi mới chương trình, nội
dung, phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên để đáp ứng
yêu cầu bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trong tình hình mới. Tăng cường đầu tư
các trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng yêu cầu dạy và học bảo đảm
chất lượng.
- Chủ trì khảo sát, đánh giá chất lượng
các khóa bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức xã được giao tổ chức; Tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả tổ chức các lớp bồi
dưỡng theo kế hoạch được giao.
7. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức quán triệt, triển khai Kế
hoạch này đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức xã tại địa phương.
- Rà soát, tổng hợp nhu cầu bồi dưỡng
cán bộ, công chức xã hàng năm gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Chọn cử cán bộ, công chức xã tham
các lớp bồi dưỡng theo đúng chức danh, đối tượng, chỉ tiêu được phân bổ, bảo đảm
hoàn thành mục tiêu đã đề ra. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức
lớp quản lý học viên để làm căn cứ đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng
năm.
- Theo dõi, đánh giá việc cán bộ,
công chức xã áp dụng kiến thức được bồi dưỡng vào phục vụ công việc được giao.
Phối hợp với Sở Nội vụ, Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ khảo sát, đánh giá
chất lượng hiệu quả sau bồi dưỡng đối cán bộ, công chức xã tại địa phương.
- Báo cáo kết quả bồi dưỡng thực hiện Kế hoạch theo định kỳ hàng năm và giai đoạn về Ủy ban nhân
dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng
cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ của tỉnh Quảng Ninh. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban TC Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các H, TX, TP;
- Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ;
- V0, V1-3, các CV NCTH;
- Lưu: VT, GD.
KH- 25.GD
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số
264/KH-UBND ngày 11/11/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị
tính: lượt người và triệu đồng
TT
|
Chức danh
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Số
lượt bồi dưỡng
|
Dự
kiến kinh phí
|
Số
lượt bồi dưỡng
|
Dự
kiến kinh phí
|
Số
lượt bồi dưỡng
|
Dự
kiến kinh phí
|
Số
lượt bồi dưỡng
|
Dự
kiến kinh phí
|
Số
lượt bồi dưỡng
|
Dự
kiến kinh phí
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG
|
2.956
|
4.434.375
|
444
|
666.375
|
961
|
1.440.750
|
704
|
1.056.000
|
848
|
1.271.250
|
1
|
Bí thư Đảng ủy
|
178
|
|
16
|
|
63
|
|
38
|
|
61
|
|
2
|
Phó Bí thư Đảng ủy
|
190
|
|
18
|
|
77
|
|
44
|
|
52
|
|
3
|
Chủ tịch HĐND
|
113
|
|
23
|
|
33
|
|
30
|
|
28
|
|
4
|
Phó Chủ tịch HĐND
|
174
|
|
35
|
|
53
|
|
39
|
|
47
|
|
5
|
Chủ tịch UBND
|
103
|
|
15
|
|
34
|
|
25
|
|
30
|
|
6
|
Phó Chủ tịch UBND
|
385
|
|
83
|
|
106
|
|
90
|
|
106
|
|
7
|
Chủ tịch MTTQ
|
92
|
|
19
|
|
33
|
|
19
|
|
21
|
|
8
|
Bí thư Đoàn thanh niên
|
152
|
|
25
|
|
43
|
|
42
|
|
43
|
|
9
|
Chủ tịch Hội Phụ nữ
|
144
|
|
18
|
|
47
|
|
40
|
|
40
|
|
10
|
Chủ tịch Hội Nông dân
|
135
|
-
|
18
|
|
42
|
-
|
38
|
|
38
|
-
|
11
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
120
|
|
12
|
|
40
|
|
32
|
|
37
|
|
12
|
Chỉ huy trưởng Quân sự
|
150
|
|
22
|
|
46
|
|
39
|
|
43
|
|
13
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
205
|
|
27
|
|
74
|
|
44
|
|
60
|
|
14
|
Công chức ĐC-NN-XD-MT
|
253
|
|
40
|
|
92
|
|
52
|
|
71
|
|
15
|
Công chức Tài chính - kế toán
|
157
|
|
20
|
|
57
|
|
36
|
|
45
|
|
16
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
181
|
|
25
|
|
53
|
|
45
|
|
59
|
|
17
|
Công chức Văn hóa - xã hội
|
226
|
|
31
|
|
70
|
|
55
|
|
70
|
|
Ghi chú: Số lượt bồi dưỡng theo từng chức danh có thể thay đổi giữa các năm theo lộ trình
chuyển giao chương trình tài liệu của Bộ Nội vụ và các bộ chuyên ngành