ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7467/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 03 tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG NGÀY 22/02/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày
22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Văn bản số 2580/BNV-ĐT ngày
16/6/2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng CBCC xã
giai đoạn 2021-2025,
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban
hành Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2022-2025 theo Quyết
định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bồi dưỡng
nhằm nâng cao kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội
chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn đáp ứng nhu cầu
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025.
2. Tổ chức
các lớp bồi dưỡng phù hợp với đặc điểm địa bàn, theo yêu cầu vị trí việc làm của
cán bộ, công chức xã, đảm bảo nguyên tắc “vừa học, vừa làm”, không làm ảnh hưởng
đến hoạt động công tác của đội ngũ cán bộ, công chức xã.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Đối tượng
được bồi dưỡng:
a) Cán bộ xã: Bí thư, Phó Bí thư Đảng
ủy (hoặc Thường trực Đảng ủy); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam;
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam.
b) Công chức xã: Văn phòng - Thống kê;
Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường; Tài chính - Kế toán; Tư pháp
- Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội.
2. Nội
dung bồi dưỡng gồm các chuyên đề sau:
a) Bồi dưỡng chuyên sâu theo yêu cầu
vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn:
- Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức
Địa chính - nông nghiệp - xây dựng.
- Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức
Văn phòng - Thống kê.
- Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức
Tư pháp - Hộ tịch.
- Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức
Tài chính - Kế toán.
- Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức
Văn hóa - Xã hội.
b) Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản
lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông
thôn:
- Bồi dưỡng lý luận chính trị.
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
c) Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo
viên.
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
3. Chương
trình bồi dưỡng: Do Bộ Nội vụ và các Bộ chuyên ngành xây dựng, ban hành và chuyển
giao; Trường Chính trị tỉnh và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh chủ động nghiên cứu
biên soạn các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm,
theo yêu cầu công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành và thực thi công vụ cho cán
bộ, công chức cấp xã.
4. Giảng
viên tham gia bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp xã là các giảng viên đã được
tham dự các lớp tập huấn do Bộ Nội vụ tổ chức.
III. THỜI GIAN VÀ
HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. Thời gian: Thực hiện trong giai đoạn 2022-2025.
2. Hình thức tổ chức các lớp bồi
dưỡng: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN:
1. Nhu cầu kinh phí: Tổng kinh phí tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2022-2025 (theo thẩm định của Sở Tài chính tại Văn bản số 1743/STC-HCSN ngày 19/8/2022), số tiền 1.039,50 triệu đồng
(một tỷ không trăm ba mươi chín triệu, năm trăm nghìn đồng).
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân
sách tỉnh; nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng năm theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan và các cơ sở đào tạo của tỉnh triển khai Kế hoạch bồi dưỡng
cán bộ, công chức xã của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025 bảo đảm chất lượng,
hiệu quả đúng yêu cầu, tiến độ quy định.
b) Hàng năm, phối hợp Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố rà soát, bổ sung nhu cầu bồi dưỡng cán bộ, công chức xã
cho phù hợp.
c) Hàng năm, xây dựng dự toán chi tiết
tổ chức các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã, gửi Sở Tài chính thẩm định,
phê duyệt theo quy định để tổ chức thực hiện. Đồng thời, quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo
quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
d) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai
thực hiện. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ kết quả thực hiện
theo quy định.
2. Trường Chính trị và các cơ sở
đào tạo khác của tỉnh Lâm Đồng
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ
quan có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung bồi dưỡng của Kế
hoạch theo đúng thẩm quyền, chức năng và nhiệm vụ được giao.
c) Chủ động nghiên cứu, đổi mới chương
trình, nội dung, phương pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức
xã.
d) Xây dựng đội ngũ giảng viên có
năng lực, cơ cấu hợp lý; tăng cường sử dụng và xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh
giảng phù hợp với công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã.
3. Sở Tài chính
a) Tham mưu phân bổ kinh phí từ nguồn
vốn sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch
này theo quy định của pháp luật.
b) Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở
Nội vụ và các cơ quan có liên quan thẩm định, phê duyệt dự toán chi tiết kinh
phí để tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo quy
định.
c) Hướng dẫn Sở Nội vụ, Trường Chính
trị và các cơ quan, đơn vị có liên quan quản lý, sử dụng và thanh quyết toán
kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2022-2025
theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ,
Trường Chính trị cử cán bộ, công chức cấp xã tham gia bồi dưỡng đầy đủ, bảo đảm
chất lượng, hiệu quả đúng yêu cầu, tiến độ quy định, số lượng và chất lượng học
tập của cán bộ, công chức xã là cơ sở để đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của
cán bộ, công chức cấp xã.
b) Hàng năm, phối hợp Sở Nội vụ rà
soát, bổ sung nhu cầu bồi dưỡng cán bộ, công chức xã hàng năm và giai đoạn
2022-2025.
c) Thực hiện đầy đủ chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức cấp xã được cử đi bồi dưỡng theo đúng quy định
hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình triển khai
thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc, các cơ quan, địa phương, đơn vị kịp
thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tài chính;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu VT, TKCT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
NỘI DUNG VÀ NHU CẦU KINH PHÍ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Đính kèm Kế hoạch
số 7476/KH-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
NỘI
DUNG
|
Định
mức (01 người)
|
Nhu
cầu bồi dưỡng giai đoạn 2022-2025 (người)
|
Kinh
phí thực hiện giai đoạn 2022- 2025 (tr.đồng)
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Tổng
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Tổng
|
I
|
Bồi dưỡng chuyên sâu theo yêu cầu
vị trí việc làm chuyên môn nghiệp vụ
|
150.000
|
1.221
|
1.110
|
1.221
|
1.110
|
4.662
|
183,15
|
166,50
|
183,15
|
166,50
|
699,30
|
1
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
150.000
|
222
|
333
|
222
|
333
|
1.110
|
33,30
|
49,95
|
33,30
|
49,95
|
166,50
|
|
Nghiệp vụ văn phòng - Thống kê
|
150.000
|
111
|
|
111
|
|
222
|
16,65
|
|
16,65
|
|
33,30
|
|
Công tác Cải cách hành chính
|
150.000
|
111
|
|
111
|
|
222
|
16,65
|
|
16,65
|
|
33,30
|
|
Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ
luật
|
150.000
|
|
111
|
|
111
|
222
|
|
16,65
|
|
16,65
|
33,30
|
|
Công tác văn thư, lưu trữ điện tử
|
150.000
|
|
111
|
|
111
|
222
|
|
16,65
|
|
16,65
|
33,30
|
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ thực hiện theo
quy chế dân chủ cơ sở; dân vận chính quyền, thanh tra nhân dân
|
150.000
|
|
111
|
|
111
|
222
|
|
16,65
|
|
16,65
|
33,30
|
2
|
Công chức Địa chính - nông nghiệp-
xây dựng
|
|
444
|
444
|
444
|
444
|
1.776
|
66,60
|
66,60
|
66,60
|
66,60
|
266,40
|
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn Tài
nguyên, môi trường
|
150.000
|
111
|
111
|
111
|
111
|
444
|
16,65
|
16,65
|
16,65
|
16,65
|
66,60
|
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn Xây
dựng
|
150.000
|
111
|
111
|
111
|
111
|
444
|
16,65
|
16,65
|
16,65
|
16,65
|
66,60
|
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn Giao
thông
|
150.000
|
111
|
111
|
111
|
111
|
444
|
16,65
|
16,65
|
16,65
|
16,65
|
66,60
|
|
Bồi dưỡng phát triển KT nông thôn -
nông nghiệp
|
150.000
|
111
|
111
|
111
|
111
|
444
|
16,65
|
16,65
|
16,65
|
16,65
|
66,60
|
3
|
Công chức tài chính kế toán
|
|
0
|
111
|
0
|
111
|
222
|
0,00
|
16,65
|
0,00
|
16,65
|
33,30
|
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn kế
toán
|
150.000
|
0
|
111
|
|
111
|
222
|
0,00
|
16,65
|
0,00
|
16,65
|
33,30
|
4
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
|
111
|
0
|
111
|
|
222
|
16,65
|
|
16,65
|
|
33,30
|
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn Tư
pháp và hộ tịch
|
150.000
|
111
|
|
111
|
|
222
|
16,65
|
|
16,65
|
|
33,30
|
5
|
Công chức Văn hóa - xã hội
|
|
444
|
222
|
444
|
222
|
1.332
|
66,60
|
33,30
|
66,60
|
33,30
|
199,80
|
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Văn
hóa, thể thao, du lịch
|
150.000
|
111
|
|
111
|
|
222
|
16,65
|
|
16,65
|
|
33,30
|
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Thông
tin truyền thông
|
150.000
|
111
|
|
111
|
|
222
|
16,65
|
|
16,65
|
|
33,30
|
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Lao động
thương binh, xã hội
|
150.000
|
111
|
|
111
|
|
222
|
16,65
|
|
16,65
|
|
33,30
|
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Y Tế
|
150.000
|
111
|
|
111
|
|
222
|
16,65
|
|
16,65
|
|
33,30
|
|
Bồi dưỡng công tác Giáo dục và Đào
tạo
|
150.000
|
|
111
|
|
111
|
222
|
|
16,65
|
|
16,65
|
33,30
|
|
Bồi dưỡng công tác quản lý nhà nước
về thanh niên
|
150.000
|
|
111
|
|
111
|
222
|
|
16,65
|
|
16,65
|
33,30
|
II
|
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản
lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông
thôn cho cán bộ, công chức xã
|
150.000
|
555
|
555
|
555
|
555
|
2.220
|
83,25
|
83,25
|
83,25
|
83,25
|
333,00
|
III
|
Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên
|
150.000
|
24
|
24
|
|
|
48
|
3,60
|
3,60
|
|
|
7,20
|
TỔNG
CỘNG
|
|
1.800
|
1.689
|
1.776
|
1.665
|
6.930
|
270,00
|
253,35
|
266,40
|
249,75
|
1.039,50
|