Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 25/KH-UBND hoạt động về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2016

Số hiệu 25/KH-UBND
Ngày ban hành 03/03/2016
Ngày có hiệu lực 03/03/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Lê Thanh Dũng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/KH-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 03 tháng 03 năm 2016

 

KẾ HOCH

HOẠT ĐỘNG VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ VÌ SỰ TIẾN BỘ CỦA PHỤ NỮ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU - NĂM 2016

Thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020, Chương trình hành động quốc gia về Bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 1696/QĐ-TTg ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ); Công văn số 411/LĐTBXH-BĐG ngày 04/02/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn triển khai công tác Bình đẳng giới năm 2016; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2016 với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự phối hợp của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, sự tham gia của mỗi cá nhân, từng gia đình và cả cộng đồng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bình đẳng giới.

- Tổ chức các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới, từng bước thu hẹp khoảng cách giới, nâng cao vị thế của phụ nữ trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội và gia đình.

2. Yêu cầu:

Các hoạt động về bình đẳng giới phải thật sự thiết thực, hiệu quả phù hợp với tình hình địa phương và nhằm thực hiện các mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH:

1. Công tác tham mưu, chỉ đạo:

- Trên cơ sở kết quả Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015, tiếp tục xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020.

- Chủ động tham mưu cho Tỉnh ủy tiếp tục chỉ đạo các ngành, các cấp quan tâm đối với công tác cán bộ nữ và nhân sự tham gia ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 và các vị trí lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị về công tác cán bộ nữ thời kỳ CNH-HĐH đất nước, Kế hoạch số 66-KH/TU ngày 07/5/2013 của Tỉnh ủy về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đảm bảo mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020.

2. Các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể:

a) Mục tiêu 1: Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, nhm  từng bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị (Ban Tchức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các huyện, thành phố).

- Phấn đấu tỷ lệ nữ tham gia ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 đạt 35%

- Phấn đấu năm 2016 có 70% các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các cấp có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ.

- Phấn đấu năm 2016 đạt 80% cơ quan của Đng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội có lãnh đạo chủ chốt là nữ nếu ở cơ quan, tổ chức có tỷ lệ 30% trở lên nữ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

b) Mục tiêu 2: Giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm, tăng cường sự tiếp cận của phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các ngun lực kinh tế, thị trường lao động (Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Ngân hàng chính sách).

- Phấn đấu tạo việc làm mới cho lao động nữ đạt 50% trong tổng số lao động được tạo việc làm mới.

- Phấn đấu đào tạo nghề và chuyên môn kỹ thuật cho lao động nữ nông thôn dưới 45 tuổi đạt 50%.

- Tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức đạt 100%.

c) Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo (Sở Giáo dục đào tạo, Sở Nội vụ phối hợp Ban Tổ chức Tỉnh ủy).

- Tiếp tục duy trì Chương trình xóa mù chvà chống tái mù chữ, trong đó quan tâm đến các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiu số, vùng đặc biệt khó khăn cho nam giới và phụ nữ ở độ tui từ 15 đến 40 tuổi ở đạt 96%.

- Tỷ lệ nữ thạc sỹ đạt trên 45%, tỷ lệ nữ tiến sỹ đạt trên 26% (trên tng số cán bộ tham gia đào tạo).

d) Mục tiêu 4: Bảo đảm bình đng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe (Sở Y tế).

- Tỷ số giới tính khi sinh giảm mức 107 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái.

- Phấn đu giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản còn 10/100.000 trẻ đẻ sống.

[...]