Kế hoạch 29/KH-UBND về hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ và công tác bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2016

Số hiệu 29/KH-UBND
Ngày ban hành 11/04/2016
Ngày có hiệu lực 11/04/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Đồng Văn Thanh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/KH-UBND

Hậu Giang, ngày 11 tháng 4 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG VÌ SỰ TIẾN BỘ CỦA PHỤ NỮ VÀ CÔNG TÁC BÌNH ĐẲNG GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2016

Căn cứ Quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1696/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Hướng dẫn số 06/UBQG-VP ngày 28 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam về việc hướng dẫn hoạt động năm 2016;

Căn cứ Công văn số 411/LĐTBXH-BĐG ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới năm 2016;

Căn cứ Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ và công tác bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh năm 2016, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị; sự phối hợp của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp; sự tham gia của mỗi người, từng gia đình và cả cộng đồng trong hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ và công tác bình đẳng giới, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, đoàn thể và địa phương trong việc tổ chức thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.

2. Tổ chức thực hiện các hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ và công tác bình đẳng giới; gắn các mục tiêu, nội dung hoạt động vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tạo bước chuyển mạnh mẽ nhằm thay đổi nhận thức, hành vi thực hiện bình đẳng giới; từng bước thu hẹp khoảng cách giới; nâng vị thế của phụ nữ trong một số lĩnh vực còn bất bình đẳng hoặc nguy cơ bất bình đẳng giới, tiến tới bình đẳng giới thực chất, góp phần thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020, Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020.

II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ:

1. Một số mục tiêu chủ yếu:

a) Mục tiêu 1: tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, nhằm từng bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị:

- Chỉ tiêu 1: phấn đấu đạt 50% cán bộ nữ của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được kết nạp Đảng.

- Chỉ tiêu 2: phấn đấu đạt 45% cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (có 30% nữ trở lên) có lãnh đạo chủ chốt là nữ.

- Chỉ tiêu 3: phấn đấu đạt tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp đạt 35% trở lên; 30% UBND các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ.

b) Mục tiêu 2: giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm, tăng cường sự tiếp cận của phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh tế, thị trường lao động.

- Chỉ tiêu 1: tạo việc làm cho 15.000 lao động; trong đó, phấn đấu giới thiệu việc làm cho nữ đạt 40% trong tổng số người được tạo việc làm mới.

- Chỉ tiêu 2: giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới từ 2 - 2,5%, trong đó, phấn đấu tỷ lệ thoát nghèo do nữ làm chủ hộ chiếm 20% trên tổng số hộ thoát nghèo; có 80% tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn vốn tín dụng.

- Chỉ tiêu 3: đào tạo nghề cho 6.500 người; trong đó, phấn đấu tuyển mới học viên nữ chiếm tỷ lệ 40% trên tổng số học viên được đào tạo nghề.

c) Mc tiêu 3: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước đảm bảo sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

- Chỉ tiêu 1: tỷ lệ biết chữ của nam và nữ trong độ tuổi từ 15 đến 40 ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn đạt 91%. Tăng tỷ lệ đi học của nữ ở cấp trung học cơ sở lên 70%cấp trung học phổ thông lên 55% trên tổng số học sinh nữ trong độ tuổi.

- Chỉ tiêu 2: phấn đấu tỷ lệ nữ Thạc sĩ và tương đương đạt 40%; tỷ lệ nữ Tiến sĩ và tương đương đạt 25% trong tổng số cán bộ, công chức, viên chức có bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ và tương đương.

d) Mục tiêu 4: bảo đảm bình đẳng giới trong tiếp cận và hưởng thụ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

- Chỉ tiêu 1: tỷ số giới tính khi sinh không vượt quá 106 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái.

- Chỉ tiêu 2: giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống 58,3/100.000 trẻ đẻ sống.

- Chỉ tiêu 3: tăng tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con lên 80%.

- Chỉ tiêu 4: giảm tỷ lệ phá thai xuống 20/100 trẻ đẻ sống.

[...]