Nghị quyết 29/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu 29/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 21/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Nguyễn Hồng Lĩnh
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2015/NQ-HĐND

Bà Rịa, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016 – 2020 CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Sau khi xem xét kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chuẩn bị, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí với Báo cáo số 235/BC-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị những nội dung cơ bản trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:

1. Mục tiêu tổng quát:

Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mạnh về công nghiệp, cảng biển, dịch vụ hậu cần cảng, du lịch; cải thiện chất lượng cuộc sống nhân dân; bảo đảm ổn định xã hội; giữ vững ổn định chính trị; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, khu vực phòng thủ vững chắc.

2. Chỉ tiêu định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020:

a) Về kinh tế:

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân 7%/năm.

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 7,6%/năm.

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng 10%/năm; Dịch vụ du lịch lữ hành tăng 12,2%/năm; Dịch vụ lưu trú tăng 6,76%/năm; Dịch vụ vận tải, kho bãi tăng 9,6%/năm, trong đó dịch vụ cảng tăng 6,65%/năm.

- Giá trị xuất khẩu trừ dầu khí tăng 10%/năm.

- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 3,53%/năm. Giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng 1,24%/năm. Giá trị sản xuất ngư nghiệp tăng 4,95%/năm.

- Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 206 ngàn tỷ đồng, tăng 1,4%/năm.

- Tổng thu ngân sách nội địa 173,5 ngàn tỷ đồng, tăng 4,19%/năm. Tổng chi ngân sách địa phương khoảng 82 ngàn tỷ đồng, tăng 4,68%/năm.

b) Về văn hóa - xã hội:

- Tốc độ tăng dân số tự nhiên đến năm 2020 là 1,03%; mức giảm sinh 0,1%o/năm.

- Đến năm 2020, số trẻ em đi nhà trẻ chiếm tỷ lệ 30% so với trẻ trong độ tuổi; số học sinh mẫu giáo chiếm tỷ lệ 92,5% so với trẻ trong độ tuổi.

- Đến năm 2020, số giường điều trị đạt 26 giường/vạn dân; số bác sĩ đạt 8,5 bác sĩ/vạn dân; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn khoảng 6%.

- Số lao động được tạo việc làm giai đoạn 2016 – 2020 là 160.000 lượt lao động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 đạt 80%.

- Cơ bản không còn hộ nghèo theo chuẩn mới quốc gia, khống chế tỷ lệ dưới 1%.

c) Về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, đến năm 2020:

- Tỷ lệ che phủ cây xanh đạt 44,2%; tỷ lệ che phủ rừng đạt 13,4%.

[...]