Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 203/KH-UBND
Ngày ban hành 18/11/2020
Ngày có hiệu lực 18/11/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Thị Hạnh
Lĩnh vực Doanh nghiệp

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 203/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 18 tháng 11 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021 – 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025; theo đề nghị của SKhoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 69/TTr-KHCN ngày 15/10/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh với những nội dung cụ th sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, MỤC TIÊU

1. Mục đích: Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của tỉnh Quảng Ninh.

2. Yêu cầu: Các nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí, phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương; thu hút sự tham gia của các cấp, các ngành, địa phương, cơ quan truyền thông, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch thực hiện theo đúng Quyết định số 1322/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

3. Mc tiêu

3.1. Mục tiêu chung

Htrợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là năng suất chất lượng) trên cơ sở áp dụng các gii pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, góp phn nâng ttrọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưng kinh tế, nâng cao năng sut, cht lượng, hiệu quả và sức cnh tranh của sản phẩm, hàng hóa góp phần phát triển kinh tế tnh Quảng Ninh.

3.2. Mục tiêu cụ thể

3.2.1. Giai đoạn từ năm 2021-2025

- Nâng cao nhận thức, tăng cường kiến thức về năng suất chất lượng trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho các tổ chức, doanh nghiệp (sau đây gọi chung là doanh nghiệp).

- Đào tạo nguồn nhân lực hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng gắn với những đòi hỏi mới của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đào tạo được ít nhất 20 chuyên gia năng suất chất lượng được đánh giá chứng nhận đạt tiêu chuẩn. Trên 1.000 lượt cán bộ lãnh đạo, quản lý năng suất chất lượng của doanh nghiệp được đào tạo chuyên sâu các kiến thức về năng suất chất lượng;

- Số doanh nghiệp được phổ biến, đào tạo, hướng dẫn áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng hàng năm tăng từ 10 - 15%. Có ít nhất 10 doanh nghiệp xây dựng mô hình điểm để chia sẻ, nhân rộng.

- Tiếp tục mở rộng phạm vi của Tổ chức chứng nhận trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng sản phẩm đối với hàng hóa chủ lực và hàng hóa trọng điểm ưu tiên của tỉnh.

- Xây dựng, hoàn thiện Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số TFP của tỉnh và của các doanh nghiệp để có các giải pháp nâng cao chỉ số TFP của Tỉnh.

3.2.2. Giai đoạn đến năm 2030

Số doanh nghiệp được hỗ trợ các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng hàng năm tăng từ 10 - 15%; có ít nht 20 doanh nghiệp được hướng dn áp dụng đồng bộ các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng, trở thành mô hình điểm để chia sẻ, nhân rộng trên toàn quốc.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Thông tin, tuyên truyền về năng suất chất lượng

- Đẩy mnh phổ biến, hướng dẫn áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, nhất là các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, năng suất xanh vào doanh nghiệp.

- Tổ chức, triển khai các hình thức thông tin truyền thông để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng.

- Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động của Giải thưởng chất lượng quốc gia.

2. Đào tạo, tập huấn về năng suất chất lượng

- Phổ biến và cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lưng, chất lượng, rào cản kỹ thuật trong thương mại cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan.

- Tchức các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về tiêu chuẩn hóa, năng sut chất lượng; mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, sở hữu trí tuệ và ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp;

- Tổ chức đào tạo nhân lực quản lý về năng suất chất lượng, xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn, các công cụ cải tiến năng suất chất lượng, các giải pháp ứng dụng (sản xuất thông minh, chuyển đổi số...) cải tiến hiệu quả quản lý, kỹ năng đổi mới sáng tạo, cải thiện các yếu tnội tại của doanh nghiệp; các khóa đào tạo cán bộ làm công tác quản lý chất lượng của doanh nghiệp.

- Tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng cho chuyên gia, giảng viên năng suất chất lượng như: kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng tư vấn, kỹ năng tổ chức làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giảng bài...

[...]