Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 11/KH-UBND
Ngày ban hành 18/01/2021
Ngày có hiệu lực 18/01/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Phước Hiền
Lĩnh vực Doanh nghiệp

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 15/TTr- SKHCN ngày 07/01/2021, UBND tnh ban hành Kế hoạch trin khai thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tnh với những nội dung cụ thnhư sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, MỤC TIÊU

1. Mục đích

Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao nàng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của tnh Quảng Ngãi.

2. Yêu cầu

Việc triển khai Kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí, phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương; thu hút sự tham gia của các cp, các ngành, địa phương, cơ quan truyn thông, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thtướng Chính phủ.

3. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là năng suất chất lượng) trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng sut cht lượng góp phn nâng cao tỷ trọng đóng góp của năng sut các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa nhằm phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi.

b) Mục tiêu cụ th

- Hàng năm, tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức về năng suất chất lượng; các giải pháp v tiêu chun, quy chun kỹ thuật, hệ thng quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng sut cht lượng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Hàng năm, có ít nhất 30 doanh nghiệp được hỗ trợ áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, truy xuất nguồn gốc, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến nhm nâng cao NSCL sản phm hàng hóa, tăng khả năng cạnh tranh; góp phần nâng cao tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân t tng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tnh trong điều kiện hội nhập kinh tế. Quan tâm đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã đ phát trin các sản phẩm chủ lực, sn phẩm đặc thù, sản phẩm OCOP tại địa phương; áp dụng các giải pháp mới, hệ thng qun lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng sut chất lượng.

- Đến năm 2025, có ít nhất 10 doanh nghiệp xây dựng được mô hình điểm về phong trào năng suất chất lượng đchia sẻ, nhân rộng trong cộng đồng doanh nghiệp.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Thông tin, tuyên truyền về năng suất, chất lượng

- Tổ chức các hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến kinh nghiệm về áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, truy xuất nguồn gốc, nhất là các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, năng suất xanh vào doanh nghiệp; các giải pháp hiệu quả, điển hình trong hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng.

- Triển khai quảng bá trên các kênh truyền thông của tinh để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm vphong trào năng suất, chất lượng. Xây dựng các phóng sự về mô hình điểm, hiệu quả về cải tiến năng suất, chất lượng trong hoạt động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động năng suất, chất lượng. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động của Giải thưng Chất lượng Quc gia, giải thưởng “Hàng Việt Nam chất lượng cao”.

2. Đào tạo, tập huấn về năng suất chất lượng

- Phổ biến và cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, hàng rào kỹ thuật trong thương mại cho các tchức, cá nhân.

- Tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức về tiêu chuẩn hóa, năng suất cht lượng; mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp.

- Tchức bồi dưỡng chuyên sâu đối với nhân lực quản lý về năng suất chất lượng, xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ cải tiến năng sut cht lượng, các giải pháp ứng dụng (sản xuất thông minh, chuyển đổi s...) cải tiến hiệu quả quản lý, kỹ năng đổi mới sáng tạo, cải thiện các yếu tố nội tại của doanh nghiệp.

3. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, như sau:

- Doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản; áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công b.

- Doanh nghiệp áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng sut xanh...

- Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.

[...]