ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 431/KH-UBND
|
Tây Ninh, ngày 09 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT
VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày
31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021 - 2030” (gọi tắt là Quyết định số 1322/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân
tỉnh Tây Ninh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030, cụ thể như
sau:
Phần 1
KHÁI QUÁT MỘT SỐ
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VỀ NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2013-2020
Thực hiện chủ trương của Chính phủ
theo Quyết định số 712/QĐ-TTg, tình hình thực tế và nhu cầu của doanh nghiệp tại
địa phương, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban
hành Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày
21/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013
- 2015 và định hướng đến năm 2020”; Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 16/5/2016
Phê duyệt dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh
nghiệp tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020”. Qua quá trình triển khai đã đạt được một số kết quả cụ thể như sau:
- Tổ chức 11 cuộc hội nghị, hội thảo,
10 lớp đào tạo về năng suất và chất lượng như: Tuyên truyền
phổ biến các văn bản về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; hệ
thống quản lý tiên tiến; các công cụ cải tiến Năng suất Chất
lượng cho hơn 926 lượt người thuộc các sở, ngành và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ 32 lượt tổ chức, doanh nghiệp
với 40 lượt bao gồm: 28 hệ thống quản lý tiên tiến; 06
công cụ cải tiến năng suất và chất lượng; 06 sản phẩm chứng nhận hợp quy, công
bố hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn, công bố hợp chuẩn; Hỗ trợ
16 lượt doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng quốc gia
(05 lượt doanh nghiệp đạt giải vàng, 11 lượt doanh nghiệp
đạt Giải thưởng Chất lượng quốc gia) với tổng kinh phí là 2.310.000.000 đồng (Hai
tỷ, ba trăm mười triệu đồng).
- Khen thưởng 03 lượt doanh nghiệp đã có thành tích xuất sắc trong việc tham gia dự án
"Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
của doanh nghiệp tỉnh Tây Ninh” giai đoạn 2013-2015 và 2016-2020.
Qua nhiều năm triển khai dự án Năng
suất và chất lượng tại địa phương đã hỗ trợ các doanh nghiệp
về công tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo và tập huấn về năng suất và chất
lượng đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao nhận thức và năng lực thực hiện
hoạt động cải tiến, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp. Đồng thời, việc hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và áp dụng các hệ
thống quản lý tiên tiến, các công cụ cải tiến năng suất,
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng
hóa do doanh nghiệp sản xuất sẽ được nhà nước hỗ trợ một
phần kinh phí nhằm giảm thiểu chi phí, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng
hóa, mang lại hiệu quả và lợi nhuận cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và tạo
môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Phần 2
KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Hỗ trợ các tổ
chức, doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở áp dụng các giải pháp về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất lượng tiên tiến, Giải thưởng Chất lượng
quốc gia... góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp
(TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế địa phương đáp ứng yêu cầu hội nhập
quốc tế trong bối cảnh Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Thúc đẩy nâng
cao năng suất, chất lượng của doanh nghiệp gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh
của tỉnh và phát triển bền vững, bảo đảm các quy định pháp luật về an toàn, sức
khỏe, bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, an toàn thông tin, và trách nhiệm
xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn
2021-2025 và định hướng đến năm 2030
2.1. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021-2025
- Tổ chức 04 đợt hội thảo, hội nghị
tuyên truyền phổ biến và 04 khóa đào tạo về các nội dung có liên quan đến năng suất, chất lượng; tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, văn bản quy phạm pháp luật; Giải thưởng
chất lượng quốc gia,... cho các doanh nghiệp và cán bộ của các cơ quan quản lý
chức năng trong tỉnh có liên quan nhằm nâng cao nhận thức,
tăng cường kiến thức về năng suất, chất lượng trong bối cảnh hội nhập quốc tế
và cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Hỗ trợ ít nhất
32 lượt xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến kể cả
hệ thống quản lý đặc thù chuyên
ngành; hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; thực
hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ; năng suất xanh... (Trong đó: 02 hệ thống giai
đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang thực hiện năm 2021).
- Hỗ trợ ít nhất
12 lượt xây dựng và áp dụng mô hình, các công cụ cải tiến năng suất chất lượng; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp
dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh...
(Trong đó: 02 công cụ giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang thực hiện năm 2021).
- Hướng dẫn hoặc hỗ trợ ít nhất 15 lượt
sản phẩm thực hiện chứng nhận hợp chuẩn, công bố hợp chuẩn phù hợp với Tiêu chuẩn
quốc gia hoặc tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế.
- Hướng dẫn hoặc hỗ trợ ít nhất 40 lượt
sản phẩm xây dựng Tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với các sản phẩm chưa có Tiêu
chuẩn quốc gia.
- Hỗ trợ khen
thưởng ít nhất 12 lượt doanh nghiệp được trao tặng Giải
thưởng Chất lượng quốc gia, Giải thưởng Chất lượng Quốc tế
Châu Á - Thái Bình Dương (Trong đó: 01 giải vàng, 01 giải bạc GTCLQG năm 2019
chuyển tiếp sang thực hiện năm 2021).
- Tính toán mức đóng góp các chỉ tiêu
(Năng suất lao động, Năng suất vốn, Năng suất các yếu tố tổng hợp-TFP) ảnh hưởng
chủ yếu đến tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP) của tỉnh giai đoạn 2016-2020 và
giai đoạn 2021-2024.
2.2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2026-2030
Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện giai đoạn 2021-2025, đến giai đoạn
2026-2030 tăng 15% các chỉ tiêu nêu trên.
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA
KẾ HOẠCH
Áp dụng cho mọi doanh nghiệp đang hoạt
động sản xuất - kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế (trừ
doanh nghiệp FDI) có đăng ký kinh doanh theo đúng quy
định pháp luật. Ưu tiên các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp sản xuất các
sản phẩm, hàng hóa thuộc ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của tỉnh
(như bột mì, đường, giầy, quần áo, vỏ ruột xe, gạch, xi măng,...), sản phẩm,
hàng hóa xuất khẩu chủ lực, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, tham gia vào các chuỗi
giá trị toàn cầu.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP GIAI ĐOẠN 2021-2025 (chi tiết Phụ lục I kèm theo).
1. Tăng cường
công tác thông tin truyền thông về năng suất, chất lượng
- Thông tin tuyên
truyền các nội dung có liên quan đến năng suất, chất lượng; tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật, văn bản quy phạm pháp luật; Giải thưởng chất lượng quốc gia,...
lên website, báo, đài, bản tin, tờ rơi, phóng sự ngắn,
phát hành văn bản...
- Tổ chức hội thảo,
hội nghị tuyên truyền phổ biến có liên quan đến năng suất,
chất lượng; tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, văn bản quy phạm pháp luật;
Giải thưởng chất lượng quốc gia,... cho các doanh nghiệp và cán bộ
của các cơ quan quản lý chức năng trong tỉnh có liên quan.
- Tham gia các lớp tập huấn, hội nghị,
hội thảo, các buổi chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung có
liên quan đến năng suất và chất lượng trong và ngoài tỉnh.
- Tổ chức tổng kết
thực hiện Kế hoạch.
2. Đào tạo nguồn
nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
- Tổ chức đào tạo về các nội dung có
liên quan đến năng suất, chất lượng - tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, văn bản
quy phạm pháp luật; Giải thưởng chất lượng quốc gia,... cho các doanh nghiệp và
cán bộ của các cơ quan quản lý chức năng trong tỉnh có liên
quan.
- Đào tạo, tập huấn các kiến thức
chuyên sâu các nội dung có liên quan đến năng suất, chất
lượng; tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, văn bản quy phạm
pháp luật; Giải thưởng chất lượng quốc gia,... cho công chức của Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng nhằm phục vụ hoạt động hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
đối với các đơn vị tư vấn và doanh nghiệp.
- Tổ chức tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm tại các cơ quan, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đã áp
dụng thành công các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ cải tiến năng suất
chất lượng nhằm tuyên truyền quảng bá hiệu quả áp dụng các nội dung cải tiến năng suất chất lượng để vận động các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia Kế hoạch.
3. Hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng tiêu chuẩn; hệ thống quản lý; công cụ cải tiến năng suất chất Iượng;
công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh
a) Khảo sát, thu thập (trực tiếp,
gián tiếp, điện tử,...), để đánh giá hiện trạng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
về áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ nâng cao năng suất chất lượng,...
- Mức kinh phí khảo sát: 8 triệu đồng/doanh
nghiệp
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng
và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến
- Hỗ trợ xây dựng
và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến kể cả hệ thống quản lý đặc thù chuyên
ngành; hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; thực hành sản xuất nông
nghiệp hữu cơ; năng suất xanh...
- Mức kinh phí hỗ trợ: Hỗ trợ kinh
phí tư vấn, đào tạo, đánh giá chứng nhận, mức chi cụ thể không
quá 50 triệu đồng/hệ thống.
c) Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng
và áp dụng mô hình, các công cụ cải tiến năng suất chất lượng
- Hỗ trợ xây dựng
và áp dụng mô hình, các công cụ cải tiến năng suất chất lượng; ứng dụng công
nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện
đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho
sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh...
- Mức kinh phí hỗ trợ: Hỗ trợ kinh
phí đào tạo, tư vấn, đánh giá chứng nhận (nếu có) và mức chi cụ thể không quá
70 triệu đồng/công cụ.
d) Hỗ trợ
các doanh nghiệp thực hiện chứng nhận hợp chuẩn,
công bố hợp chuẩn phù hợp
với Tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế
- Hướng dẫn hoặc hỗ trợ thực hiện chứng
nhận hợp chuẩn, công bố hợp chuẩn sản phẩm phù hợp với Tiêu
chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế.
- Mức kinh phí hỗ trợ đối với sản phẩm
thực hiện chứng nhận hợp chuẩn, công bố hợp chuẩn phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn khu vực, tiêu
chuẩn quốc tế: Hỗ trợ kinh phí tư vấn, thử nghiệm, chứng nhận, mức chi cụ thể
không quá 30 triệu đồng/sản phẩm.
đ) Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng
Tiêu chuẩn công bố áp dụng
- Hướng dẫn hoặc hỗ trợ thực hiện xây
dựng Tiêu chuẩn công bố áp dụng.
- Mức kinh phí hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí thử nghiệm, hướng dẫn và xây dựng tiêu
chuẩn, mức chi cụ thể không quá 10 triệu đồng/sản phẩm.
e) Hỗ trợ các doanh nghiệp tham
gia và đạt Giải thưởng Chất lượng quốc gia, Giải thưởng Chất lượng Quốc tế Châu
Á - Thái Bình Dương
- Hỗ trợ khen
thưởng doanh nghiệp được trao tặng Giải thưởng Chất lượng quốc gia, Giải thưởng
Chất lượng Quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương.
- Mức kinh phí hỗ trợ: hỗ trợ các
doanh nghiệp tham gia và đạt Giải thưởng Chất lượng quốc gia sau khi có Quyết định
tặng Giải thưởng Chất lượng quốc gia của Thủ tướng Chính phủ (theo Công văn số
2043/UBND-KTTC ngày 23/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh phí khen thưởng
Giải thưởng Chất lượng quốc gia):
+ Doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất
lượng khu vực Châu Á - Thái Bình Dương: Hỗ trợ khen thưởng
50 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp đạt Giải Vàng Chất lượng
quốc gia: Hỗ trợ khen thưởng 30 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất
lượng quốc gia: Hỗ trợ khen thưởng 20 triệu đồng/lần/doanh
nghiệp.
Ngoài ra mức kinh phí hỗ trợ nêu
trên, các tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng quốc gia sẽ đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh tặng Bằng khen và tiền thưởng theo quy định hiện
hành từ nguồn quỹ khen thưởng hàng năm của tỉnh.
Đối với các nội dung hỗ trợ doanh
nghiệp nêu trên, trong quá trình thực hiện nếu mức kinh phí hỗ trợ không đáp ứng với yêu cầu thực tế thì Sở Khoa học
và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
4. Tính toán mức
độ đóng góp của các chỉ tiêu tổng hợp ảnh hưởng chủ yếu đến tốc độ tăng trưởng
kinh tế tỉnh Tây Ninh
Tính toán mức đóng
góp các chỉ tiêu (Năng suất lao động, Năng suất vốn, Năng
suất các yếu tố tổng hợp - TFP) ảnh hưởng chủ yếu đến tốc độ tăng tổng sản phẩm
(GRDP) của tỉnh giai đoạn 2016-2020 và 2021-2024.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ
các nguồn: Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật.
- Hàng năm, vào
thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm
vụ được giao theo kế hoạch lập dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung vào dự
toán ngân sách nhà nước của đơn vị gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí
triển khai kế hoạch thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp
luật hiện hành.
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: 5.695.000.000
đồng (Năm tỷ, sáu trăm chín mươi lăm triệu đồng) (chi tiết
Phụ lục II kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chịu trách nhiệm quản lý, theo
dõi, triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch đạt hiệu quả.
b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Hàng năm xây dựng Kế hoạch trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính
sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng;
- Thực hiện tổng kết, khen thưởng các
tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tổ chức thực hiện chương
trình theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng hiện hành;
- Tuyển chọn các tổ chức tư vấn đủ điều
kiện tư vấn theo quy định hiện hành để giới thiệu cho các
doanh nghiệp tham gia Kế hoạch khi có yêu cầu.
- Hướng dẫn doanh nghiệp tham gia các nội dung hỗ trợ của Kế hoạch.
c) Phối hợp Cục Thống kê thực hiện
tính toán mức đóng góp các chỉ tiêu
(Năng suất lao động, Năng suất vốn, Năng suất các yếu tố tổng hợp - TFP) ảnh hưởng
chủ yếu đến tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP) của tỉnh giai đoạn 2016-2020 và
2021-2024.
d) Định kỳ trước ngày 30 tháng 11
hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học
và Công nghệ kết quả triển khai Kế
hoạch.
2. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, Cục
Thống kê và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
3. Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh
- Chủ trì và phối hợp các đơn vị có
liên quan tính toán mức đóng góp các chỉ tiêu (Năng suất lao động, Năng suất vốn,
Năng suất các yếu tố tổng hợp - TFP) ảnh hưởng chủ yếu đến tốc độ tăng tổng sản
phẩm (GRDP) của tỉnh (theo 02 giai đoạn 2016 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2024).
- Trên cơ sở nhiệm vụ được giao của Kế
hoạch, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí chi tiết từ nguồn
ngân sách đã cấp cho đơn vị để triển khai thực hiện đúng
tiến độ và đạt hiệu quả.
4. Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng)
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
xây dựng hướng dẫn khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
5. Các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo phân công trách nhiệm quản lý sản phẩm,
hàng hóa trên địa bàn tỉnh (tại Quyết định 518/QĐ-UBND) trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình thực hiện quản lý nhà nước có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ và các đơn vị có liên quan: thông tin, tuyên truyền, phổ biến nội dung,
chính sách hỗ trợ về năng suất và chất lượng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân
thuộc ngành quản lý; tham gia ý kiến đề xuất, xây dựng, các cơ chế, chính sách,
giải pháp thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng.
b) Vận động, hướng dẫn, lựa chọn, giới
thiệu các doanh nghiệp thuộc ngành quản lý tham gia các nội dung hỗ trợ về
năng suất và chất lượng.
6. Các Hội, hiệp hội doanh nghiệp;
Liên minh hợp tác xã
- Tổ chức phổ biến, hướng dẫn, giới thiệu,
vận động doanh nghiệp, hội viên tham gia Kế hoạch; tham gia ý kiến đề xuất, xây dựng, các cơ chế, chính sách, giải pháp thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng.
- Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng cho các doanh nghiệp, hội
viên.
Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
theo khoản 3, 5 Mục V của Kế hoạch này xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được giao. Định kỳ trước ngày 30/5 và 20/11
hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả triển khai thực hiện về
Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các tổ chức, doanh nghiệp được phê
duyệt hỗ trợ tham gia dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020” mà
chưa hoàn thành sẽ được tiếp tục triển khai trong giai đoạn
2021-2025, mức kinh phí hỗ trợ như đã dược phê duyệt.
Yêu cầu Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và
Công nghệ;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- LĐVP;
- Phòng KGVX;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I:
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 431/KH-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
TT
|
Nội
dung
|
Trách
nhiệm
|
ĐVT
|
Chỉ
tiêu
|
Năm
|
Ghi
chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Tăng cường
công tác thông tin truyền thông về năng suất, chất lượng
|
- Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Các sở, ngành; UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Hội DN, các DN trên địa bàn tỉnh; các tổ chức tư vấn,
đào tạo,...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đăng báo, tờ rơi, phóng sự,... để
thông tin tuyên truyền các nội dung có liên quan đến năng suất, chất lượng;
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, văn bản quy phạm pháp luật; Giải thưởng chất
lượng quốc gia.
|
|
Lần
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
Hội nghị phổ biến các nội dung có
liên quan đến năng suất, chất lượng; tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, văn bản
quy phạm pháp luật; Giải thưởng chất lượng quốc gia,...
|
|
Lần
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Tham gia các lớp tập huấn, hội nghị,
hội thảo, các buổi chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung có liên quan đến năng
suất và chất lượng, giải thưởng chất lượng quốc gia trong và ngoài tỉnh.
|
|
Lần
|
10
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
4
|
Tổ chức tổng kết thực hiện Kế hoạch.
|
|
Lần
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
II
|
Đào tạo
nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
- Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Các sở, ngành; UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Hội DN, các DN trên địa bàn tỉnh, các tổ chức tư vấn,
đào tạo,...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đào tạo về các nội dung 1
có liên quan đến năng suất, chất lượng; tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, văn
bản quy phạm pháp luật; Giải thưởng chất lượng quốc gia,... cho các doanh
nghiệp và cán bộ của các cơ quan quản lý chức năng trong tỉnh có liên quan.
|
|
Lần
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Đào tạo, tập huấn các kiến thức
chuyên sâu các nội dung có liên quan đến năng suất, chất lượng; tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật, văn bản quy phạm pháp luật; Giải thưởng chất lượng quốc gia,...
cho công chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhằm phục vụ hoạt động
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát đối với các đơn vị tư vấn và doanh nghiệp.
|
|
Lần
|
10
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
3
|
Tổ chức tham quan, học tập trao đổi
kinh nghiệm tại các cơ quan, doanh nghiệp trong và ngoài
tỉnh đã áp dụng thành công các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ cải tiến
năng suất chất lượng nhằm tuyên truyền quảng bá hiệu quả áp dụng các nội dung
cải tiến năng suất chất lượng để vận động các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia
Kế hoạch.
|
|
Lần
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Hoạt động nghiệp vụ: thẩm định, kiểm
tra giám sát, tài liệu, báo cáo, văn phòng phẩm, chi khác...
|
|
Năm
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
III
|
Hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ
cải tiến năng suất chất Iượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh
|
- Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Các sở, ngành; UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Hội DN, các DN trên địa bàn tỉnh; các tổ chức tư vấn,
đào tạo,...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, thu thập và số hóa dữ liệu (trực tiếp, điện tử,...), để đánh giá hiện trạng doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh về áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ nâng cao
năng suất chất lượng,... (khoảng 50 DN)
|
|
DN
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến
|
|
Hệ
thống
|
32
|
6
|
7
|
7
|
7
|
5
|
Trong đó: 02 hệ thống
giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang thực hiện năm 2021
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các
công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng
|
|
Công
cụ
|
12
|
4
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Trong
đó: 02 công cụ giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang thực hiện năm 2021
|
4
|
Hướns dẫn hoặc hỗ trợ doanh nghiệp
công bố hợp chuẩn
|
|
Sản
phẩm
|
15
|
2
|
4
|
4
|
3
|
2
|
|
5
|
Hướng dẫn hoặc hỗ trợ doanh nghiệp
công bố hợp quy
|
|
Sản phẩm
|
01
|
01
|
|
|
|
|
Nội
dung này của giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang thực hiện năm 2021
|
6
|
Hướng dẫn hoặc hỗ trợ doanh nghiệp
xây dựng Tiêu chuẩn công bố áp dụng
|
|
Tiêu
chuẩn
|
40
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
|
7
|
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp
tham gia và đạt Giải thưởng Chất lượng quốc gia, Giải thưởng Chất lượng Quốc
tế Châu Á - Thái Bình Dương
|
|
DN
|
10
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Trong
đó: 01 giải vàng, 01 giải bạc CLQG năm 2019 chuyển tiếp sang thực hiện năm
2021
|
a
|
- Giải thưởng Chất lượng Quốc tế
Châu Á - Thái Bình Dương
|
|
DN
|
1
|
|
|
|
1
|
|
b
|
- Giải vàng Chất lượng quốc gia
|
|
DN
|
4
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
c
|
- Giải thưởng Chất lượng quốc gia
|
|
DN
|
7
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
IV
|
Tính toán
mức độ đóng góp của các chỉ tiêu tổng hợp ảnh hưởng chủ yếu đến tốc độ tăng
trưởng kinh tế tỉnh Tây Ninh
|
- Chủ trì: Cục Thống kê;
- Phối hợp: các sở, ngành và DN có
liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tính toán mức đóng góp các chỉ tiêu
(Năng suất lao động, Năng suất vốn, Năng suất các yếu tố tổng hợp - TFP) ảnh
hưởng chủ yếu đến tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP) của tỉnh (theo 02 giai đoạn
2016-2020 và giai đoạn 2021-2024)
|
|
Lần
|
2
|
1
|
|
|
|
1
|
|
PHỤ LỤC II:
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2020-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch 431/KH-UBND
ngày 09 tháng 02 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đvt
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (triệu đồng)
|
Phân
chia theo Năm
|
Tổng
|
Ghi
chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
(triệu
đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(10)
|
I
|
Tăng cường
công tác thông tin truyền thông về năng suất, chất lượng
|
|
|
|
60
|
60
|
60
|
45
|
60
|
285
|
|
1
|
Đăng báo, tờ rơi, phóng sự,... để
thông tin tuyên truyền các nội dung có liên quan đến năng suất, chất lượng;
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, văn bản quy phạm pháp luật; Giải thưởng chất
lượng quốc gia
|
Lần
|
3
|
15/lần
|
15
|
15
|
15
|
|
|
45
|
|
2
|
Hội nghị phổ biến các nội dung có
liên quan đến năng suất, chất lượng; tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, văn bản
quy phạm pháp luật; Giải thưởng chất lượng quốc gia,...
|
Lần
|
4
|
25/Lần
|
25
|
25
|
25
|
25
|
|
100
|
|
3
|
Tham gia các lớp tập huấn, hội nghị,
hội thảo, các buổi chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung có liên quan đến năng
suất và chất lượng, Giải thưởng chất lượng quốc gia trong và ngoài tỉnh (02 đợt/năm, mỗi đợt từ 2-3 người).
|
Lần
|
10
|
10/lần
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
|
4
|
Tổ chức tổng kết thực hiện Kế hoạch.
|
Lần
|
1
|
40/lần
|
|
|
|
|
40
|
40
|
|
II
|
Đào tạo
nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
|
|
|
170
|
210
|
170
|
170
|
70
|
790
|
|
1
|
Tổ chức đào tạo về các nội dung có
liên quan đến năng suất, chất lượng; tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, văn bản
quy phạm pháp luật; Giải thưởng chất lượng quốc gia,... cho các doanh nghiệp
và cán bộ của các cơ quan quản lý chức năng trong tỉnh có liên quan.
|
Lần
|
4
|
100/lần
|
100
|
100
|
100
|
100
|
0
|
400
|
|
2
|
Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn
các kiến thức chuyên sâu các nội dung có liên quan đến năng suất, chất lượng;
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, văn bản quy phạm pháp luật; Giải thưởng chất lượng quốc gia,... cho công chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng nhằm phục vụ hoạt động hướng dẫn, kiểm tra, giám sát đối với các
đơn vị tư vấn và doanh nghiệp (02 đợt/năm, mỗi đợt từ 2-3 người).
|
Lần
|
10
|
30/lần
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
300
|
|
3
|
Tổ chức tham quan, học tập trao đổi
kinh nghiệm tại các cơ quan, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đã áp dụng
thành công các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ cải tiến năng suất chất
lượng nhằm tuyên truyền quảng bá hiệu quả áp dụng các nội dung cải tiến năng
suất chất lượng để vận động các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia Kế hoạch.
|
Lần
|
1
|
40/lần
|
|
40
|
|
|
|
40
|
|
4
|
Kinh phí hoạt động nghiệp vụ: thẩm định, kiểm tra giám sát, tài liệu, báo cáo, văn phòng phẩm, chi
khác...
|
Năm
|
5
|
10/Năm
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
50
|
|
III
|
Hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ
cải tiến năng suất chất Iượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh
|
|
|
|
1230
|
740
|
740
|
730
|
580
|
4020
|
|
1
|
Khảo sát, thu thập và số hóa dữ liệu
(trực tiếp, điện tử,...), để đánh giá hiện trạng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
về áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ nâng cao năng suất chất lượng,...
(khoảng 50 DN)
|
DN
|
50
|
8/DN
|
400
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng,
áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến
|
HT
|
32
|
50/HT
|
300
|
350
|
350
|
350
|
250
|
1600
|
Trong đó: 02 hệ thống giai đoạn
2016-2020 chuyển tiếp sang thực hiện năm 2021
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng
|
CC
|
12
|
70/CC
|
280
|
140
|
140
|
140
|
140
|
840
|
Trong đó: 02 công cụ giai đoạn
2016-2020 chuyển tiếp sang năm 2021
|
4
|
Kinh phí hướng dẫn hoặc hỗ trợ
doanh nghiệp công bố hợp chuẩn
|
SP
|
15
|
30/SP
|
60
|
120
|
120
|
90
|
60
|
450
|
|
5
|
Kinh phí hướng dẫn hoặc hỗ trợ
doanh nghiệp công bố hợp quy
|
SP
|
1
|
20/SP
|
20
|
|
|
|
|
20
|
Nội dung này của giai đoạn
2016-2020 chuyển tiếp sang thực hiện năm 2021
|
6
|
Kinh phí hướng dẫn hoặc hỗ trợ
doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn công bố áp dụng
|
TC
|
40
|
10/TC
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
400
|
|
7
|
Kinh phí hỗ trợ các tổ chức, doanh
nghiệp tham gia và đạt Giải thưởng Chất lượng quốc gia, Giải thưởng Chất lượng
Quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương
|
DN
|
12
|
|
90
|
50
|
50
|
70
|
50
|
310
|
Trong
đó: 01 giải vàng, 01 giải bạc CLQG năm 2019 chuyển tiếp
sang thực hiện năm 2021
|
- Giải thưởng
Chất lượng Quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương
|
DN
|
1
|
50/DN
|
|
|
|
50
|
|
50
|
- Giải vàng Chất lượng quốc gia
|
DN
|
4
|
30/DN
|
30
|
30
|
30
|
|
30
|
120
|
- Giải thưởng Chất lượng quốc gia
|
DN
|
7
|
20/DN
|
60
|
20
|
20
|
20
|
20
|
140
|
IV
|
Tính toán
mức độ đóng góp của các chỉ tiêu tổng hợp ảnh hưởng chủ yếu đến tốc độ tăng
trưởng kinh tế tỉnh Tây Ninh
|
|
|
|
300
|
|
|
|
300
|
600
|
|
1
|
Kinh phí tính toán mức đóng góp các
chỉ tiêu (Năng suất lao động, Năng suất vốn, Năng suất các yếu tố tổng hợp -
TFP) ảnh hưởng chủ yếu đến tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP) của tỉnh (theo 02
giai đoạn 2016-2020 và giai đoạn 2021-2024)
|
Lần
|
2
|
300/lần
|
300
|
|
|
|
300
|
600
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
1760
|
1010
|
970
|
945
|
1010
|
5695
|
|
Bằng chữ:
Năm tỷ, sáu trăm chín mươi lăm triệu đồng
|