Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2016 phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 195/KH-UBND
Ngày ban hành 23/12/2016
Ngày có hiệu lực 23/12/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Dung
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 195/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Căn cứ Quyết định s 1216/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; căn cứ Quyết định số 2711/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 với các nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế, phát triển nguồn nhân lực có cht lượng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong giai đoạn 2016-2020, với mục tiêu phấn đấu xây dựng Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng "di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường"; đến năm 2020, xứng tầm là một trong những trung tâm kinh tế, văn hoá du lịch đặc sắc, trung tâm khoa học - công nghệ, trung tâm y tế chuyên sâu, trung tâm giáo dục đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực cht lượng cao của cả nước và khu vực.

- Chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động theo hướng tiến bộ, CNH, HĐH. Căn cứ theo yêu cầu phát triển, tập trung ưu tiên phát triển nhân lực các ngành sản phẩm có lợi thế và là thế mạnh của tỉnh.

- Trong lĩnh vực dịch vụ ưu tiên phát triển nhân lực các ngành: du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa. Lĩnh vực công nghiệp ưu tiên phát triển: công nghiệp chế biến, vật liệu xây dựng, dệt may. Lĩnh vực công nghệ cao ưu tiên phát triển nhân lực các ngành: công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới và công nghệ tự động hóa. Lĩnh vực nông nghiệp ưu tiên phát triển nhân lực các ngành: nuôi trồng thủy sản, kinh tế biển, trng trọt và chăn nuôi chất lượng cao, phục vụ du lịch và xuất khẩu.

2. Mc tiêu cthể

- Đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85% trong đó, qua đào tạo nghlà 70%. Tổng số lao động dự kiến được đào tạo giai đoạn 2016-2020 khoảng 114.300 lao động, bình quân 22,8 nghìn lao động/năm.

- Đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo ở khu vực Nông lâm ngư nghiệp đạt 77%, công nghiệp 85,3%, xây dựng 85,5%, dịch vụ 86%.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên ở các trường đại học, cao đẳng, các trường trung cấp chuyên nghiệp và trường nghề đạt chuẩn theo quy định.

II. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC ĐẾN NĂM 2020

1. Lĩnh vực dịch vụ

Lao động trong khu vực dịch vụ tăng từ 236.971 người năm 2015 (chiếm 38,7% tổng lao động trong nền kinh tế quốc dân) lên 267.675 người năm 2020 (chiếm 41,5% tổng lao động trong nền kinh tế quốc dân).

2. Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng

Lao động trong lĩnh vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 179.922 người năm 2015 (chiếm 29,4% tổng lao động trong nền kinh tế quốc dân) lên 241.875 người năm 2020 (chiếm 37,5% tổng lao động trong nền kinh tế quốc dân).

3. Lĩnh vực nông lâm, thủy sản

- Lao động trong lĩnh vực nông lâm, thủy sản giảm từ 195.167 người năm 2015 (chiếm 31,9% tổng lao động trong nền kinh tế quốc dân) xuống 135.450 người năm 2020 (chiếm 21% tổng lao động trong nền kinh tế quốc dân).

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định s1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Giai đoạn 2016-2020: đào tạo nghề cho khoảng 47.500 lao động học nghề (bình quân mi năm đào tạo 9.500 lao động); giải quyết việc làm cho 80.000 lao động (bình quân 16.000 lao động/ năm).

4. Phát triển nhân lực của một số ngành, lĩnh vc đặc thù

a) Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:

- Đội ngũ công chức, viên chức trên địa bàn đến năm 2015 khoảng 31.460 người. Đến năm 2020, tổng số công chức, viên chức trên địa bàn khoảng 28.493 người, trong đó số công chức, viên chức có trình độ đại học và trên đại học chiếm khoảng 80%.

- Tỷ lệ công chức, viên chức cần bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ thời kỳ 2016-2020 cần bồi dưỡng, đào tạo cho khoảng 15%/năm tổng số công chức, viên chức. Đẩy mạnh bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên dạy nghề.

- Liên kết hợp tác với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước, kết hợp đào tạo dài hạn tập trung với các loại hình đào tạo khác phù hợp với yêu cầu sử dụng, chức danh công tác và cơ cấu ngành nghề theo hướng chuyên sâu. Ưu tiên đào tạo sau đại học, tổ chức các lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng thực thi nhiệm vụ, công vụ, kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ cho đội ngũ công chức. Tăng cường mở các lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, điều hành và phối hợp cho các cán bộ quản lý sau khi bnhiệm.

b) Đội ngũ khoa học và công nghệ:

- Đội ngũ khoa học và công nghệ tăng lên khoảng 3.500 người vào năm 2020, snhân lực có trình độ sau đại học khoảng 35%, chủ yếu trong các ngành khoa học: tự nhiên, xã hội nhân văn, y dược, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học.

[...]