ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 185/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 12 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 8 NĂM
2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO,
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ NGHÈO, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ
KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ TÍNH CHẤT PHỨC
TẠP HOẶC ĐIỂN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc
thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn
2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất
phức tạp hoặc điển hình; Quyết định số 2289/QĐ-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các
huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày
08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người
nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc
biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính
chất phức tạp hoặc điển hình (sau đây gọi là Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg).
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động trợ giúp pháp lý tại các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn hướng đến bảo
vệ tốt nhất các quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.
- Xác định rõ các hoạt động cụ thể,
thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong
việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm thực hiện đúng các hoạt động
hỗ trợ, đúng định mức và việc hỗ trợ đúng đối tượng thụ hưởng,
địa bàn áp dụng được quy định tại Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
- Các hoạt động thực hiện Quyết định
số 32/2016/QĐ-TTg phải bảo đảm tính khả thi, thực hiện đồng bộ, toàn diện, bảo
đảm chất lượng, hiệu quả, không trùng lắp với các hoạt động khác.
- Đề cao trách
nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan, bảo đảm sự phối hợp hiệu
quả trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Triển khai các
hoạt động thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
Hoạt động
1: Tổ chức hội nghị triển khai Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg cho các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
a) Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp
(Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).
b) Thời gian thực hiện: Quý IV/2016 - Quý II/2017.
c) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương cấp cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
Hoạt động 2: Hỗ trợ kinh phí thực hiện vụ việc tham gia tố tụng
có tính chất phức tạp hoặc điển hình (sau khi Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chí xác
định vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình).
a) Đơn vị thực
hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước - Sở Tư pháp.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương và ngân sách Trung ương hỗ trợ.
Hoạt động 3: Hỗ trợ học phí cho viên chức của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước đủ
điều kiện tham gia khóa đào tạo nghề luật sư đi cùng với cam kết làm việc trong
lĩnh vực trợ giúp pháp lý tại địa phương ít nhất 02 năm kể từ khi đi đào tạo về.
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước - Sở Tư pháp.
b) Đơn vị phối hợp: Các cơ sở đào tạo công lập có hoạt động đào tạo nghề luật sư.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương và ngân sách Trung ương hỗ trợ.
đ) Kết quả đầu ra: 02 người/Trung
tâm/năm được hỗ trợ học phí.
Hoạt động 4: Tổ chức lớp tập huấn tăng cường năng lực cho người thực hiện trợ giúp
pháp lý.
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước - Sở Tư pháp.
b) Đơn vị phối hợp: Các tổ chức tham
gia trợ giúp pháp lý và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương và ngân sách Trung ương hỗ trợ.
đ) Kết quả đầu ra: 01 lớp/Trung
tâm/năm.
Hoạt động 5: Thiết lập đường dây nóng về trợ giúp pháp lý.
a) Thiết lập đường dây nóng về trợ
giúp pháp lý
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước - Sở Tư pháp trang bị điện thoại và các phương
tiện hỗ trợ khác (01 máy vi tính, tổng đài điện thoại và thiết bị ghi âm cuộc gọi
điện thoại...)
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
làm thủ tục đề nghị cơ quan, đơn vị chức năng xem xét cung cấp 01 số điện thoại
cố định dễ nhớ để làm đường dây nóng trợ giúp pháp lý thực
hiện nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
Tổng giá trị trang bị không vượt quá
20.000.000 đồng.
- Đơn vị phối hợp:
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị chức năng cung
cấp dịch vụ viễn thông có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương và ngân sách Trung ương hỗ trợ.
b) Duy trì đường dây nóng về trợ giúp pháp lý
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước - Sở Tư pháp.
- Thời gian thực
hiện: Hằng năm.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương cấp cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
c) Kết quả đầu ra: Đường dây nóng được
thành lập và duy trì hoạt động thường xuyên.
Hoạt động 6: Xây dựng, phát chuyên trang, chuyên mục bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc
trên Đài truyền thanh tại các xã nghèo, các xã có thôn, bản
đặc biệt khó khăn.
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước - Sở Tư pháp.
b) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã nghèo, xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn và các
cá nhân, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương.
Hoạt động 7: Tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước - Sở Tư pháp.
b) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã nghèo, xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương.
đ) Kết quả đầu ra: Tổ chức 01 đợt/năm
đợt truyền thông trợ giúp pháp lý tại các xã nghèo, thôn,
bản đặc biệt khó khăn.
2. Công tác quản
lý, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg
Hoạt động: Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện,
sơ kết, tổng kết, thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về kết
quả thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Sở Tư pháp xây dựng báo cáo Bộ Tư
pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) lồng ghép vào báo cáo năm về công tác trợ giúp pháp
lý tại tỉnh và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
- Đơn vị phối hợp:
Các Sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Thời gian thực hiện hoạt động hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện: Hằng năm.
+ Thời gian thực hiện sơ kết: Năm
2018, thời gian thực hiện tổng kết: Năm 2020.
+ Thời gian và nội dung báo cáo đột
xuất được thực hiện theo Công văn yêu cầu báo cáo đột xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Sở Tư pháp là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chỉ đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động quy định tại điểm b,
điểm c khoản 3 Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh để cân đối ngân sách, cấp kinh phí hoạt động cho
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước triển khai thực hiện các hoạt động 6, hoạt
động 7 quy định tại khoản 1 mục II Kế hoạch này; tổng hợp
dự toán kinh phí năm sau: thuộc địa bàn các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó
khăn theo khoản 1, khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg và ngoài địa bàn các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó
khăn theo khoản 1 Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg gửi
Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư
pháp, Bộ Tài chính trước ngày 25 tháng 5 hằng năm;
b) Phối hợp với các sở, ngành có liên
quan rà soát, lập danh sách các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc và miền núi theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011;
c) Chỉ đạo các đơn vị có liên quan
triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg và theo dõi, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện;
d) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Bố trí kinh phí cho Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước - Sở Tư pháp bảo đảm thực hiện chính sách trợ giúp pháp
lý theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg và Kế hoạch này trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
b) Phối hợp với Sở Tư pháp và các Sở,
ban, ngành có liên quan kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện
chính sách trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
3. Ủy
ban nhân dân các huyện có xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn
Phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực
hiện tốt Kế hoạch này và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện tốt nhiệm vụ trợ
giúp pháp lý. Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trong huyện có trách nhiệm phối hợp
triển khai thực hiện tốt các hoạt động trợ giúp pháp lý tại địa phương.
4. Trách nhiệm của Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước
Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước là đầu mối tham mưu giúp Giám đốc Sở Tư pháp triển khai
thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1, mục III Kế hoạch này và có các nhiệm
vụ sau đây:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này;
b) Cập nhật các vụ việc tham gia tố tụng
có tính chất phức tạp hoặc điển hình lên phần mềm quản lý vụ việc của Cục trợ
giúp pháp lý trước khi thực hiện thủ tục thanh toán;
c) Tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở Tư
pháp về kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg để Giám đốc Sở
Tư pháp báo cáo Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý);
5. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài đóng góp, ủng hộ cho các hoạt động thực hiện Kế hoạch
này.
6. Đề nghị các Sở,
ban, ngành trong phạm vi thẩm quyền chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan phối
hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan;
- UBND các huyện, thị xã và TP. Huế;
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;
- CVP, PCVP và CV: XH, TH;
- Lưu: VT, KNPL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Khắc Đính
|