ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5101/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG
NGÀY 08/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO
NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ NGHÈO, THÔN, BẢN
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ
TÍNH CHẤT PHỨC TẠP HOẶC ĐIỂN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ
giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã
nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham
gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình;
Căn cứ Quyết định số
2289/QĐ-BTP ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các
huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ
trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 436/TTr-STP ngày 09/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các
huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ
trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở: Tư pháp, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện nghèo, huyện có
xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG NGÀY
08/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI
NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ NGHÈO, THÔN, BẢN ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ TÍNH
CHẤT PHỨC TẠP HOẶC ĐIỂN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 5101/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt và triển khai
thực hiện có hiệu quả Quyết định số 32/2016/QĐ- TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc
thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn
2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển
hình (sau đây gọi chung là Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg).
- Nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động trợ giúp pháp lý tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt
khó khăn hướng đến bảo vệ tốt nhất các quyền và lợi ích hợp pháp của người được
trợ giúp pháp lý.
- Xác định rõ các hoạt động
cụ thể, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên
quan trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm thực hiện đúng các
hoạt động hỗ trợ, đúng định mức và việc hỗ trợ đúng đối tượng thụ hưởng, địa
bàn áp dụng được quy định tại Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
- Các hoạt động thực hiện
Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg phải đảm bảo tính khả thi, thực hiện đồng bộ, toàn
diện, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, không trùng lắp với các hoạt động khác.
- Đề cao trách nhiệm của các
ngành, các cấp, bảo đảm sự phối hợp hiệu quả giữa cấp tỉnh với các địa phương
trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
II. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
1. Tổ chức Hội nghị triển
khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư
pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước).
- Thời gian thực hiện: Quý
I/2017.
- Kinh phí thực hiện: Ngân
sách tỉnh cấp cho Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
2. Hỗ trợ kinh phí thực
hiện vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình
- Đơn vị thực hiện: Trung
tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
- Kinh phí thực hiện: Ngân
sách Trung ương.
3. Hỗ trợ học phí cho
viên chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước đủ điều kiện tham gia khóa
đào tạo nghề luật sư, có cam kết làm việc trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý tại địa
phương ít nhất 02 năm kể từ khi đi đào tạo về
- Số lượng: 02 người/năm.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ sở
đào tạo công lập có hoạt động đào tạo nghề luật sư.
- Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
- Kinh phí thực hiện: Ngân
sách Trung ương.
4. Tổ chức lớp tập huấn
tăng cường năng lực cho người thực hiện trợ giúp pháp lý tại các huyện nghèo,
xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn
- Số lượng: 01 lớp/năm.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Đơn vị phối hợp: Các tổ chức
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
- Kinh phí thực hiện: Ngân
sách Trung ương.
5. Thiết lập và duy trì
đường dây nóng về trợ giúp pháp lý
a) Thiết lập đường dây nóng
về trợ giúp pháp lý
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị chức năng cung cấp dịch vụ viễn thông.
- Thời gian thực hiện: Năm
2017.
- Kinh phí thực hiện: Ngân
sách Trung ương. b) Duy trì đường dây nóng về trợ giúp pháp lý
- Đơn vị thực hiện: Trung
tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
- Kinh phí thực hiện: Ngân
sách tỉnh cấp cho Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
6. Xây dựng và phát
chuyên trang, chuyên mục bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số trên Đài truyền
thanh tại các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm
Trợ giúp pháp lý Nhà nước.
- Đơn vị phối hợp: UBND các
xã nghèo; UBND các xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn và các cá nhân, tổ chức có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách
tỉnh cấp hằng năm.
7. Tổ chức các đợt truyền
thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở
- Mỗi năm tổ chức 01 đợt
truyền thông trợ giúp pháp lý tại các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Đơn vị phối hợp: UBND các
xã nghèo; UBND các xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
- Kinh phí thực hiện: Ngân
sách tỉnh cấp hằng năm.
8. Công tác quản lý, hướng
dẫn, kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư
pháp.
- Thời gian thực hiện: Hoạt
động hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đánh giá kết quả được thực hiện hằng năm;
thực hiện sơ kết vào năm 2018 và đánh giá tổng kết vào năm 2020.
- Kinh phí thực hiện: Ngân
sách tỉnh.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tư
pháp
- Chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp
pháp lý nhà nước và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả các nội dung của Kế hoạch này.
- Tổng hợp dự toán kinh phí
do ngân sách tỉnh đảm nhiệm để thực hiện kế hoạch này, gửi Sở Tài chính thẩm định,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định; tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ
của Trung ương, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, trình các bộ, ngành Trung ương xem
xét hỗ trợ.
- Chủ trì hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá định kỳ và sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế
hoạch này, báo cáo Bộ Tư pháp và UBND tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Tài
chính: Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch này theo định mức tài chính quy định tại Điều 4 Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg.
3. Trách nhiệm của Trung
tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
- Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung
Kế hoạch này.
- Cập nhật các vụ việc tham
gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình lên phần mềm quản lý vụ việc của
Cục Trợ giúp pháp lý trước khi thực hiện thủ tục thanh toán.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc, đánh giá định kỳ và sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch này,
báo cáo Giám đốc Sở Tư pháp để báo cáo Bộ Tư pháp và UBND tỉnh theo quy định.
- Lập dự toán kinh phí triển
khai thực hiện Kế hoạch này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trách nhiệm của UBND
các huyện nghèo, UBND các huyện có xã nghèo và thôn, bản đặc biệt khó khăn: Phối
hợp với Sở Tư pháp chỉ đạo UBND các xã nghèo, UBND các xã có thôn, bản đặc biệt
khó khăn, triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý theo
Kế hoạch. Đồng thời, thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo kết quả
thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý ở địa phương về Sở Tư pháp.
5. Trách nhiệm của UBND
các xã nghèo, UBND các xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn: Phối hợp với
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả
các hoạt động truyền thông về trợ giúp pháp lý theo quy định.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu
các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện nghèo, UBND huyện có
xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn trong phạm vi thẩm quyền phối hợp với Sở
Tư pháp triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này./.