Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kế hoạch 125- KH/TU về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 174/KH-UBND |
Ngày ban hành | 12/08/2019 |
Ngày có hiệu lực | 12/08/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 8 năm 2019 |
Ngày 15/01/2019, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành Kế hoạch số 125- KH/TU thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng; trên cơ sở báo cáo và đề xuất tại Công văn số 4479/SKHĐT-CNDV ngày 25/7/2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch hành động, với những nội dung sau:
1. Xác định cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để các cấp, các ngành và địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện, nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng nguồn lực và phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế vùng biển mang lại, đảm bảo phù hợp với quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển được đề ra trong Nghị quyết số 36-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
2. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh nhằm tạo sự thống nhất trong tư tưởng, nhận thức của chính quyền và nhân dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của biển đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh cũng như sự nghiệp xây dựng, bảo vệ tổ quốc.
3. Kế hoạch là căn cứ cho các ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, chương trình cụ thể để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ; đồng thời, là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ các cấp ngành địa phương trong tỉnh.
1. Mục tiêu tổng quát
- Từ nay đến năm 2030: Đẩy mạnh xây dựng và phát triển ngành kinh tế biển với tốc độ cao, bền vững và toàn diện, làm đầu tàu lôi kéo phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh. Tập trung nắm bắt, tận dụng những thành tựu khoa học mới, lấy khoa học, công nghệ tiên tiến hiện đại và nguồn nhân lực chất lượng cao làm nhân tố đột phá thúc đẩy phát triển kinh tế vùng biển; đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế biển với phát triển văn hóa - xã hội, quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường; phấn đấu đến năm 2030, đưa Thanh Hóa trở thành tỉnh mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, an ninh và an toàn.
- Tầm nhìn đến năm 2045: Tập trung phát triển kinh tế biển sâu rộng và toàn diện, trọng tâm là đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển có lợi thế của tỉnh, gồm: Kinh tế hàng hải, công nghiệp ven biển, du lịch biển đảo, dịch vụ biển và kinh tế thủy sản; gắn phát triển vùng ven biển với quá trình phát triển vùng nội địa của tỉnh và khu vực ven biển Vịnh Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ; từng bước đưa vùng biển Thanh Hóa trở thành một trong ba trung tâm kinh tế công nghiệp, hàng hải, du lịch và dịch vụ lớn nhất khu vực ven biển Vịnh Bắc Bộ.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Về kinh tế
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt 28,7%; giai đoạn 2021 - 2025 đạt 15,2%; giai đoạn 2026 - 2030 đạt 12,4%. Đến năm 2030 giá trị sản xuất vùng biển chiếm khoảng 65% tổng giá trị sản xuất toàn tỉnh.
+ Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt 6 tỷ USD vào năm 2030 chiếm 70% tổng giá trị xuất khẩu toàn tỉnh.
+ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2016 - 2030 đạt khoảng 950.000 tỷ đồng, chiếm khoảng 55% tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Về xã hội
+ Tỷ lệ lao động được đào tạo đạt 90% trở lên vào năm 2030.
+ Đến năm 2030 giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 2% theo chuẩn nghèo đa chiều.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 đạt khoảng 52%.
- Về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng:
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn môi trường 100% vào năm 2030.
+ 100% Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Khu đô thị ven biển được quy hoạch, xây dựng theo hướng bền vững, sinh thái, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, có hệ thống xử lý nước thải tập trung, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường.
+ Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, quan trắc, giám sát môi trường biển, biến đổi khí hậu, nước biển dâng; có biện pháp phòng, tránh, ngăn chặn, hạn chế tác động của triều cường, xâm nhập mặn, xói lở bờ biển.
- Về khoa học, công nghệ, phát triển nguồn nhân lực biển: Tiếp cận, tận dụng tối đa các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ biển có năng lực, trình độ cao.
Chương trình triển khai thực hiện Kế hoạch hành động bao gồm 10 nội dung với 56 nhiệm vụ cụ thể, trong đó:
- Nội dung về công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững kinh tế biển: 2 nhiệm vụ;
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 8 năm 2019 |
Ngày 15/01/2019, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành Kế hoạch số 125- KH/TU thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng; trên cơ sở báo cáo và đề xuất tại Công văn số 4479/SKHĐT-CNDV ngày 25/7/2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch hành động, với những nội dung sau:
1. Xác định cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để các cấp, các ngành và địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện, nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng nguồn lực và phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế vùng biển mang lại, đảm bảo phù hợp với quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển được đề ra trong Nghị quyết số 36-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
2. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh nhằm tạo sự thống nhất trong tư tưởng, nhận thức của chính quyền và nhân dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của biển đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh cũng như sự nghiệp xây dựng, bảo vệ tổ quốc.
3. Kế hoạch là căn cứ cho các ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, chương trình cụ thể để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ; đồng thời, là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ các cấp ngành địa phương trong tỉnh.
1. Mục tiêu tổng quát
- Từ nay đến năm 2030: Đẩy mạnh xây dựng và phát triển ngành kinh tế biển với tốc độ cao, bền vững và toàn diện, làm đầu tàu lôi kéo phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh. Tập trung nắm bắt, tận dụng những thành tựu khoa học mới, lấy khoa học, công nghệ tiên tiến hiện đại và nguồn nhân lực chất lượng cao làm nhân tố đột phá thúc đẩy phát triển kinh tế vùng biển; đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế biển với phát triển văn hóa - xã hội, quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường; phấn đấu đến năm 2030, đưa Thanh Hóa trở thành tỉnh mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, an ninh và an toàn.
- Tầm nhìn đến năm 2045: Tập trung phát triển kinh tế biển sâu rộng và toàn diện, trọng tâm là đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển có lợi thế của tỉnh, gồm: Kinh tế hàng hải, công nghiệp ven biển, du lịch biển đảo, dịch vụ biển và kinh tế thủy sản; gắn phát triển vùng ven biển với quá trình phát triển vùng nội địa của tỉnh và khu vực ven biển Vịnh Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ; từng bước đưa vùng biển Thanh Hóa trở thành một trong ba trung tâm kinh tế công nghiệp, hàng hải, du lịch và dịch vụ lớn nhất khu vực ven biển Vịnh Bắc Bộ.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Về kinh tế
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt 28,7%; giai đoạn 2021 - 2025 đạt 15,2%; giai đoạn 2026 - 2030 đạt 12,4%. Đến năm 2030 giá trị sản xuất vùng biển chiếm khoảng 65% tổng giá trị sản xuất toàn tỉnh.
+ Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt 6 tỷ USD vào năm 2030 chiếm 70% tổng giá trị xuất khẩu toàn tỉnh.
+ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2016 - 2030 đạt khoảng 950.000 tỷ đồng, chiếm khoảng 55% tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Về xã hội
+ Tỷ lệ lao động được đào tạo đạt 90% trở lên vào năm 2030.
+ Đến năm 2030 giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 2% theo chuẩn nghèo đa chiều.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 đạt khoảng 52%.
- Về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng:
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn môi trường 100% vào năm 2030.
+ 100% Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Khu đô thị ven biển được quy hoạch, xây dựng theo hướng bền vững, sinh thái, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, có hệ thống xử lý nước thải tập trung, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường.
+ Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, quan trắc, giám sát môi trường biển, biến đổi khí hậu, nước biển dâng; có biện pháp phòng, tránh, ngăn chặn, hạn chế tác động của triều cường, xâm nhập mặn, xói lở bờ biển.
- Về khoa học, công nghệ, phát triển nguồn nhân lực biển: Tiếp cận, tận dụng tối đa các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ biển có năng lực, trình độ cao.
Chương trình triển khai thực hiện Kế hoạch hành động bao gồm 10 nội dung với 56 nhiệm vụ cụ thể, trong đó:
- Nội dung về công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững kinh tế biển: 2 nhiệm vụ;
- Nội dung về hoàn thiện các quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách về phát triển bền vững kinh tế biển: 5 nhiệm vụ;
- Nội dung về phát triển các ngành kinh tế biển, gồm 23 nhiệm vụ; trong đó: Phát triển du lịch biển (5 nhiệm vụ); Phát triển kinh tế hàng hải (3 nhiệm vụ); Phát triển công nghiệp ven biển (5 nhiệm vụ); Phát triển nuôi trồng, khai thác hải sản (7 nhiệm vụ); Phát triển năng lượng tái tạo và các ngành kinh tế biển mới (3 nhiệm vụ);
- Nội dung về xây dựng kết cấu hạ tầng ven biển: 10 nhiệm vụ;
- Nội dung về phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp và cụm công nghiệp ven biển: 3 nhiệm vụ;
- Nội dung về Bảo vệ môi trường, bảo tồn, phát triển bền vững đa dạng sinh học; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và phòng, chống thiên tai: 4 nhiệm vụ;
- Nội dung về phát triển khoa học công nghệ: 2 nhiệm vụ;
- Nội dung về đẩy mạnh giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển: 3 nhiệm vụ;
- Nội dung về xây dựng văn hóa biển, xã hội gắn bó, thân thiện với biển: 2 nhiệm vụ;
- Nội dung về bảo đảm quốc phòng - an ninh ven biển; trên biển, đảo: 2 nhiệm vụ.
(Có Danh mục nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị kèm theo )
1. Trên cơ sở nhiệm vụ, giải pháp được giao trong Kế hoạch này, Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình và phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) điều chỉnh những nội dung, nhiệm vụ do thực tế phát sinh, nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch và đảm bảo sự phù hợp với các mục tiêu, yêu cầu trong Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng và Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Giám đốc các Sở, thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm (trước ngày 30/12) báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi và tổng hợp.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối thường xuyên tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành và UBND các huyện trong quá trình tổ chức, thực hiện các công việc đảm bảo chất lượng và thời gian theo quy định, định kỳ tổng hợp báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 125-KH/TU NGÀY 15/01/2019
CỦA TỈNH ỦY THANH HÓA THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG
ƯƠNG ĐẢNG VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 12/8/2019 của UBND tỉnh)
Số TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững kinh tế biển |
|
|
|
|
1 |
Chỉ đạo, hướng dẫn các các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh, truyền hình trong tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các mục tiêu, quan điểm, vai trò và tầm quan trọng của phát triển kinh tế vùng biển đối với sự phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Mở các chuyên mục có nội dung liên quan đến Nghị quyết số 36-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Kế hoạch triển khai thực hiện số 125-KH/TU ngày 15/01/2019 của Tỉnh ủy Thanh Hóa nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong việc triển khai thực hiện Chiến lược. |
Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Hoàn thiện các quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách về phát triển bền vững kinh tế biển |
|
|
|
|
1 |
Hoàn thành rà soát, cập nhật quy hoạch tỉnh đến năm 2020, quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2040 làm cơ sở xác định các trụ cột, định hướng phát triển không gian kinh tế; tạo sự chủ động cho các cấp, ngành khi xây dựng kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực liên quan đến phát triển bền vững kinh tế biển. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2019-2020 |
2 |
Chủ trì rà soát quy hoạch chung xây dựng phát triển đô thị, huyện lị vùng ven biển để lập điều chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch phân khu (nếu có) theo quy định; quản lý chặt chẽ quá trình phát triển các huyện, thành phố ven biển theo quy hoạch đã được phê duyệt nhằm hạn chế tối đa việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch. |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Thanh Hóa nhằm xây dựng cơ chế điều phối, hợp tác đa ngành trong quản lý tài nguyên, môi trường và đề ra các giải pháp toàn diện nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng, năng lực quản lý của các cấp trong việc quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
2022-2025 |
4 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo, nhằm số hóa dữ liệu, số liệu quan trọng về hiện trạng tài nguyên môi trường biển, phục vụ công tác lập quy hoạch, kế hoạch khai thác sử dụng tài nguyên khoáng sản biển; đồng thời, giúp các cấp ngành, cơ quan chuyên môn xác lập được quy luật xói lở, bồi tụ cửa sông, phục vụ công tác phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
2020-2025 |
5 |
Rà soát, cập nhật các dự án ưu tiên thu hút đầu tư nhằm phát triển bền vững kinh tế biển vào danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, có liên quan |
Thường xuyên |
|
|
|
||
|
|
|
||
1.1 |
Tập trung huy động tối đa nguồn lực để xây dựng các dự án hạ tầng cảng biển, cảng đường thủy, hạ tầng giao thông đường bộ nhằm nâng cao khả năng kết nối giao thông tới các khu, điểm du lịch thuộc địa bàn trọng điểm và khu vực động lực phát triển du lịch tỉnh. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan |
Thường xuyên |
1.2 |
Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch đẩy mạnh xúc tiến quảng bá du lịch nhằm đa dạng hóa các sản phẩm, chuỗi sản phẩm và thương hiệu du lịch biển; chủ trì, tổ chức các lễ hội tôn vinh văn hóa biển, ẩm thực biển, tạo sức hấp dẫn du khách trong và ngoài nước đến các vùng biển, đảo trong tỉnh. |
Sở Văn Hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2019 - 2025 |
1.3 |
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tăng cường hỗ trợ về mặt pháp lý nhằm sớm triển khai, đưa vào thực hiện các dự án lớn của các Tập đoàn Vingroup, Sungroup, FLC, BRG, các dự án sinh thái biển Đông Á Sầm Sơn, khu du lịch sinh thái sông Đơ.... |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
1.4 |
Xây dựng cơ chế chính sách thuận lợi để người dân ven biển chuyển đổi nghề, trực tiếp tham gia kinh doanh và hưởng lợi từ hoạt động du lịch. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2020-2025 |
1.5 |
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển du lịch, Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, Đề án truyền thông du lịch đến năm 2020, Đề án phát triển sản phẩm du lịch mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
|
|
||
2.1 |
Đẩy mạnh kêu gọi, thu hút đầu tư hệ thống Cảng Nghi Sơn theo quy hoạch; thực hiện duy tu, nạo vét luồng tàu nhằm nâng cao năng lực thông luồng và tiếp nhận tàu tải trọng lớn ra vào cảng. |
Ban QLKKT Nghi Sơn và các KCN |
Các Sở, ngành, đơn vị, có liên quan |
2019 - 2025 |
2.2 |
Hoàn thiện Đề án phát triển dịch vụ logistic tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, làm cơ sở thu hút các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics quy mô lớn vào đầu tư; trọng tâm giai đoạn tới ưu tiên phát triển hệ thống kho bãi tiên tiến, hệ thống quản lý, thủ tục hải quan hiện đại nhằm phục vụ các đơn hàng quốc tế và hệ thống kho bãi, kho lạnh nhằm hỗ trợ phát triển ngành chế biến nông sản. |
Sở Giao thông Vận tải |
Ban QLKKT Nghi Sơn và các KCN; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
2019 - 2020 |
2.3 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chính sách hỗ trợ hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua Cảng Nghi Sơn đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019. |
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
Các Sở, ban ngành đơn vị có liên quan |
2019-2021 |
|
|
|
||
3.1 |
Thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và các sản phẩm sau lọc hóa dầu, tập trung thu hút đầu tư vào các dự án chế biến sản phẩm từ lọc hóa dầu như: các loại hóa chất phục vụ công nghiệp, nông nghiệp, chất dẻo tổng hợp, hóa mỹ phẩm…; các dự án chế biến sau lọc hóa dầu như sản xuất: Poly Propylen, sợi tổng hợp Pet, Polyethylen, Benzen…; phát triển công nghiệp chất đốt, khí hóa lỏng để tận dụng lợi thế cảng nước sâu Nghi Sơn và CN lọc hóa dầu. |
Sở Công thương |
Ban QLKKT Nghi Sơn và các KCN; các ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
3.2 |
Ưu tiên phát triển công nghiệp cơ khí theo hướng công nghiệp phụ trợ, từng bước hình thành và phát triển các nhà máy cơ khí chế tạo, lắp ráp máy phục vụ đóng tàu, sản xuất máy xây dựng, máy nông nghiệp tại KKT Nghi Sơn, KCN Lam Sơn - Sao Vàng... |
Sở Công thương |
Các ngành, đơn vị, địa phương có liên quan |
Thường xuyên |
3.3 |
Phát triển công nghiệp chế biến nông thủy sản và thực phẩm với quy mô phù hợp với vùng nguyên liệu, ưu tiên các dự án đầu tư sử dụng nguyên liệu tại chỗ, công nghệ hiện đại, nghiên cứu hình thành các nhà máy chế biến thủy sản tại các trung tâm nghề cá Lạch Hới, Lạch Bạng, Lạch Trường, KKT Nghi Sơn, các nhà máy chế biến thực phẩm CNC tại KKT Nghi Sơn; Nhà máy chế biến thịt, rau quả Hoằng Hóa, Quảng Xương, Hậu Lộc, Tĩnh Gia, Nga Sơn... |
Sở Công thương |
Các ngành, đơn vị, địa phương có liên quan |
Thường xuyên |
3.4 |
Kêu gọi, thu hút đầu tư, phát triển CN đóng tàu, sửa chữa tàu biển công suất lớn tại KKT Nghi Sơn; các cơ sở đóng, sửa chữa tàu đánh bắt, chế biến hải sản, tàu dịch vụ khai thác hải sản tại khu vực cửa Lạch Bạng, Lạch Hới, Lạch Trường. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển |
Các ngành, đơn vị, địa phương có liên quan |
Thường xuyên |
3.5 |
Xây dựng cơ chế thu hút đầu tư các dự án phát triển công nghiệp điện tử, CNTT; sản xuất và lắp ráp linh kiện, thiết bị điện tử thông minh cho công nghiệp ô tô, dân dụng; các DA đầu tư công nghiệp hỗ trợ, sản xuất thiết bị, phụ tùng máy móc, động cơ điện, máy nông nghiệp, lắp ráp phương tiện vận tải.. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các ngành, đơn vị, địa phương có liên quan |
2021-2025 |
|
|
|
||
4.1 |
Xây dựng Đề án giảm số lượng tàu cá khai thác vùng biển ven bờ tỉnh Thanh Hóa, nhằm bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản ven bờ, tạo sinh kế cho cộng đồng ngư dân đang hoạt động khai thác ở vùng biển ven bờ. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố ven biển |
2026-2030 |
4.2 |
Xây dựng đề tài nghiên cứu đa dạng sinh học khu vực vùng biển Hòn Nẹ, làm căn cứ thiết lập khu vực bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo quy định của Luật Thủy sản 2017. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
2020 - 2025 |
4.3 |
Triển khai dự án Điều tra đánh giá nguồn lợi thủy sản vùng biển ven bờ tỉnh Thanh Hóa nhằm xác định trữ lượng, sản lượng cho phép khai thác ở vùng biển ven bờ, làm cơ sở cho việc quản lý, sử dụng nguồn lợi thủy sản bền vững. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố ven biển; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
2025-2026 |
4.4 |
Phối hợp với UBND các huyện, thành phố ven biển thực hiện dự án đầu tư nâng cấp cảng cá Hòa Lộc kết hợp khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá Lạch Trường, nâng cấp Cảng cá Hoằng Trường, Quảng Nham, Nghi Sơn; xây dựng cảng cá Hòn Mê; đảm bảo cho tàu cá tại các huyện và vùng phụ cận neo đậu tránh trú bão an toàn; tạo thuận lợi trong khâu bốc dỡ sản phẩm, tiếp cận các dịch vụ hậu cần nghề cá. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND huyện Nga Sơn, Hoằng Hóa.Tĩnh Gia; Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
2020 - 2025 |
4.5 |
Xây dựng chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư các nhà máy chế biến xuất khẩu thủy hải sản sử dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại, từng bước làm gia tăng giá trị và đa dạng hóa các sản phẩm hải sản qua chế biến, đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và xuất khẩu. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
2020-2025 |
4.6 |
Tăng cường xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu đối với các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản chủ lực trên địa bàn. |
TT Xúc tiến đầu tư,TMDL |
Các Sở, ngành, có liên quan |
Thường xuyên |
4.7 |
Phối hợp, hướng dẫn các địa phương đầu tư xây dựng hạ tầng và thu hút đầu tư các cụm chế biến hải sản tập trung ở các xã ven biển có nghề truyền thống chế biến hải sản; đẩy mạnh liên kết sản xuất theo hình thức tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; hướng tới hình thành các trung tâm nghề cá lớn tại các vùng trọng điểm như Hải Bình, Hải Thanh huyện Tĩnh Gia, Ngư Lộc, Hòa Lộc huyện Hậu Lộc. |
Sở Công thương |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
2020-2025 |
|
|
|
||
5.1 |
Tham mưu phát triển các nguồn lợi về thủy điện, điện gió, điện mặt trời và các dạng năng lượng tái tạo khác tại những khu vực có tiềm năng nhằm đẩy mạnh phát triển năng lượng bền vững; ưu tiên đầu tư phát triển tại các khu vực biển, ven biển và các đảo nhằm phục vụ sản xuất, sinh hoạt, bảo đảm quốc phòng an ninh. |
Sở Công thương |
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan |
Thường xuyên |
5.2 |
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2489/QĐ-UBND ngày 08/7/2015 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch phát triển năng lượng tái tạo tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, rà soát, chỉnh sửa, đề xuất bổ sung vào quy hoạch các vị trí mới có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo, phục vụ khu vực vùng ven biển, hải đảo. |
Sở Công thương |
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan |
2020-2025 |
5.3 |
Khuyến khích phát triển một số ngành kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên đa dạng sinh học biển như dược liệu biển, nuôi trồng và chế biến rong, tảo, cỏ biển. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển NT |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
|
|
|
||
|
|
|
||
1.1 |
Đôn đốc các ngành, đơn vị có liên quan sớm triển khai và đưa vào hoạt động các dự án, công trình hạ tầng quan trọng có tính then chốt, phục vụ đắc lực phát triển kinh tế biển, trong đó: + Giai đoạn 2020-2025 tập trung triển khai các dự án: Đường từ phà Thắm đi cầu Đò Đại và các đoạn còn lại của đường ven biển... + Giai đoạn 2025-2030 tiếp tục đầu tư các đoạn tuyến Đại lộ Nam Sông Mã, tỉnh Thanh Hóa, Đường từ ngã ba Voi đi thị xã Sầm Sơn, Đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn (GĐ2), Đường Thạch Quảng - QL1A - Hậu Lộc (QL10), Cảng Lạch Hới, Quảng Châu, Quảng Nam, ... |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2019 - 2030 |
1.2 |
Tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ từ TW và các nguồn lực khác nhằm triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Phát triển tổng hợp đô thị Động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. |
Ban QLKKT Nghi Sơn và các KCN |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2019-2023 |
1.3 |
Thực hiện dự án Nạo vét luồng tàu vào cảng Nghi Sơn (đoạn từ phao số 0 đến đê Bắc) tỉnh Thanh Hóa. |
Ban QLKKT Nghi Sơn và các KCN |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2020 - 2022 |
1.4 |
Thực hiện dự án Nạo vét luồng lạch cửa ra, vào cảng Lạch Hới từ phao số 0 đến hết khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền Lạch Hới, phường Quảng Tiến, TP. Sầm Sơn và dự án xây dựng cảng Quảng Châu, Quảng Nam tỉnh Thanh Hóa. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2019-2021 |
|
|
|
||
2.1 |
Rà soát, bổ sung, nâng công suất mạng lưới cấp điện phù hợp với nhu cầu sử dụng điện trong từng giai đoạn từ nguồn điện lưới quốc gia. |
Sở Công thương |
Các đơn vị, có liên quan |
Thường xuyên |
2.2 |
Rà soát, thực hiện nâng cấp các nhà máy nước sinh hoạt đã có tại các thị trấn; đồng thời, xây dựng mới một số nhà máy nước mới tại các đô thị, khu dịch vụ, khu du lịch, khu dịch vụ hậu cần nghề cá. |
UBND các huyện, lỵ ven biển |
Các Sở, ngành, đơn vị, có liên quan |
Thường xuyên |
2.3 |
Tiếp tục triển khai chương trình cấp nước sạch nông thôn, từng bước chuyển dần sang dùng nước máy qua hệ thống đường ống dẫn nước. |
TT Nước sinh hoạt và VSMTNT |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Tập trung đầu tư; huy động các nguồn vốn đầu tư các dự án hạ tầng xã hội |
|
|
|
|
3.1 |
Rà soát, đánh giá năng lực các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học trong tỉnh, đề xuất định hướng quy mô ngành nghề đào tạo đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực phục vụ sản xuất và phát triển các ngành công nghiệp ven biển; xem xét việc đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất Trường cao đẳng nghề Nghi Sơn, đáp ứng yêu cầu lao động có tay nghề cao cho KKT Nghi Sơn và các KCN. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2020-2025 |
3.2 |
Kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống y tế tại vùng biển theo hướng hiện đại; ưu tiên đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa khu vực Tĩnh Gia. |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2020-2025 |
3.3 |
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao tại vùng ven biển; đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, đảm bảo 100% các huyện có khu trung tâm văn hóa - thông tin, thư viện, nhà văn hóa thiếu nhi, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và hưởng thụ văn hóa ngày càng cao của nhân dân. |
UBND cấp huyện, thành phố có biển |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
|
|
||
1 |
Triển khai lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong KKT Nghi Sơn, bao gồm một số KCN mới (KCN phụ trợ, KCN nhẹ Yên Lạc - Công Bình - Yên Chính...) và các khu du lịch (Hải Hòa, Tân Dân huyện Tĩnh Gia). |
Ban QLKKT Nghi Sơn và các KCN |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2019 - 2025 |
2 |
Rà soát nhu cầu tái định cư của KKT Nghi Sơn để nghiên cứu đề xuất xây dựng thêm một số khu tái định cư, đáp ứng yêu cầu giải phóng mặt bằng và di dân tái định cư các dự án mới phục vụ phát triển Dịch vụ, hàng hải, công nghiệp ven biển. |
UBND huyện Tĩnh Gia |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
2019-2021 |
3 |
Ưu tiên phát triển các CCN chế biến thủy sản gắn với các khu dịch vụ hậu cần nghề cá, cảng cá ở các khu cửa Lạch Bạng, Lạch Hới, Lạch Ghép, Lạch Trường, các CCN chế biến nông sản, tiểu thủ CN ở các trung tâm xã, cụm xã ven biển. |
Sở Công thương |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
|
|
||
1 |
Điều tra, đánh giá thực trạng xói lở và bồi lắng vùng cửa sông và ven biển tỉnh Thanh Hóa để đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển phục vụ phát triển kinh tế biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2019 - 2021 |
2 |
Điều tra, đánh giá ô nhiễm môi trường biển Thanh Hóa do sông thải ra và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường biển phục vụ phát triển kinh tế biển. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
2019 - 2021 |
3 |
Xây dựng phương án ứng phó sự cố tràn dầu, khắc phục hậu quả sự cố môi trường trên biển, triển khai các hoạt động bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái rạn san hô ở khu vực biển Nghi Sơn - đảo Mê. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Rà soát, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án xử lý rác thải trên địa bàn các huyện, TP vùng biển; đặc biệt đối với hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các CCN chế biến thủy sản, nông sản, tiểu thủ CN ở trung tâm xã, cụm xã ven biển. |
UBND các huyện thị ven biển |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
|
|
||
1 |
Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và triển khai ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực nghiên cứu, điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên môi trường biển. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
2020-2025 |
2 |
Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các doanh nghiệp lớn trong nước và quốc tế đầu tư vào lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ, nhằm tăng cường chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế; từng bước nâng cao năng lực tiếp nhận và sử dụng các công nghệ mới phục vụ điều tra cơ bản, giám sát, quy hoạch biển, hải đảo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Đẩy mạnh giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển |
|
|
|
|
1 |
Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ cho vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm; tập trung ưu tiên cho vay vốn để phát triển các ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giải quyết việc làm tại chỗ cho lao động vùng nông thôn, ven biển. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Tổ chức cho nhân dân vùng biển học nghề nâng cao trình độ kỹ thuật về đánh bắt, nuôi trồng thủy sản và du nhập các nghề tiểu thủ công nghiệp tạo việc làm cho người lao động |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Rà soát, xác định cụ thể nhu cầu về số lượng, cơ cấu trình độ đào tạo đối với từng ngành kinh tế ven biển, làm cơ sở cho các cơ sở đào tạo, dạy nghề xây dựng chiến lược, kế hoạch đào tạo phù hợp với nhu cầu sử dụng. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2019-2020 |
|
|
|
||
1 |
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thiết chế văn hóa cơ sở các huyện vùng duyên hải Bắc Trung Bộ, Việt Nam. |
Trường ĐH Văn hóa, TT và Du lịch. |
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
2020 - 2023 |
2 |
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Bộ quy tắc ứng xử văn minh du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, TP; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
|
|
||
1 |
Tăng cường trang thiết bị và phương tiện hiện đại phục vụ hoạt động tuần tra biên giới, nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền biển đảo, phục vụ công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn trên biển. |
Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
UBND các huyện, thị xã có biển; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Tập trung xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật vùng ven biển, gắn kết chặt chẽ với xây dựng công trình phòng thủ, trước mắt ưu tiên nâng cấp cơ sở vật chất cho các đơn vị biên phòng tuyến biển, các đơn vị quân đội thuộc Đảo Mê, Đảo Nẹ. |
BCH Bộ đội biên phòng tỉnh, BCH quân sự tỉnh |
UBND các huyện, thị xã có biển; các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |