Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kế hoạch 125- KH/TU về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 174/KH-UBND
Ngày ban hành 12/08/2019
Ngày có hiệu lực 12/08/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Thương mại,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 174/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 8 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 125-KH/TU NGÀY 15/01/2019 CỦA TỈNH ỦY THANH HÓA VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045.

Ngày 15/01/2019, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành Kế hoạch số 125- KH/TU thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng; trên cơ sở báo cáo và đề xuất tại Công văn số 4479/SKHĐT-CNDV ngày 25/7/2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch hành động, với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Xác định cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để các cấp, các ngành và địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện, nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng nguồn lực và phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế vùng biển mang lại, đảm bảo phù hợp với quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển được đề ra trong Nghị quyết số 36-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

2. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh nhằm tạo sự thống nhất trong tư tưởng, nhận thức của chính quyền và nhân dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của biển đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh cũng như sự nghiệp xây dựng, bảo vệ tổ quốc.

3. Kế hoạch là căn cứ cho các ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, chương trình cụ thể để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ; đồng thời, là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ các cấp ngành địa phương trong tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Từ nay đến năm 2030: Đẩy mạnh xây dựng và phát triển ngành kinh tế biển với tốc độ cao, bền vững và toàn diện, làm đầu tàu lôi kéo phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh. Tập trung nắm bắt, tận dụng những thành tựu khoa học mới, lấy khoa học, công nghệ tiên tiến hiện đại và nguồn nhân lực chất lượng cao làm nhân tố đột phá thúc đẩy phát triển kinh tế vùng biển; đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế biển với phát triển văn hóa - xã hội, quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường; phấn đấu đến năm 2030, đưa Thanh Hóa trở thành tỉnh mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, an ninh và an toàn.

- Tầm nhìn đến năm 2045: Tập trung phát triển kinh tế biển sâu rộng và toàn diện, trọng tâm là đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển có lợi thế của tỉnh, gồm: Kinh tế hàng hải, công nghiệp ven biển, du lịch biển đảo, dịch vụ biển và kinh tế thủy sản; gắn phát triển vùng ven biển với quá trình phát triển vùng nội địa của tỉnh và khu vực ven biển Vịnh Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ; từng bước đưa vùng biển Thanh Hóa trở thành một trong ba trung tâm kinh tế công nghiệp, hàng hải, du lịch và dịch vụ lớn nhất khu vực ven biển Vịnh Bắc Bộ.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

- Về kinh tế

+ Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt 28,7%; giai đoạn 2021 - 2025 đạt 15,2%; giai đoạn 2026 - 2030 đạt 12,4%. Đến năm 2030 giá trị sản xuất vùng biển chiếm khoảng 65% tổng giá trị sản xuất toàn tỉnh.

+ Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt 6 tỷ USD vào năm 2030 chiếm 70% tổng giá trị xuất khẩu toàn tỉnh.

+ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2016 - 2030 đạt khoảng 950.000 tỷ đồng, chiếm khoảng 55% tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Về xã hội

+ Tỷ lệ lao động được đào tạo đạt 90% trở lên vào năm 2030.

+ Đến năm 2030 giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 2% theo chuẩn nghèo đa chiều.

+ Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 đạt khoảng 52%.

- Về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng:

+ Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn môi trường 100% vào năm 2030.

+ 100% Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Khu đô thị ven biển được quy hoạch, xây dựng theo hướng bền vững, sinh thái, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, có hệ thống xử lý nước thải tập trung, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường.

+ Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, quan trắc, giám sát môi trường biển, biến đổi khí hậu, nước biển dâng; có biện pháp phòng, tránh, ngăn chặn, hạn chế tác động của triều cường, xâm nhập mặn, xói lở bờ biển.

- Về khoa học, công nghệ, phát triển nguồn nhân lực biển: Tiếp cận, tận dụng tối đa các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ biển có năng lực, trình độ cao.

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

Chương trình triển khai thực hiện Kế hoạch hành động bao gồm 10 nội dung với 56 nhiệm vụ cụ thể, trong đó:

- Nội dung về công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững kinh tế biển: 2 nhiệm vụ;

[...]