Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kế hoạch 150-KH/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới do tỉnh Phú Yên ban hành

Số hiệu 166/KH-UBND
Ngày ban hành 27/07/2023
Ngày có hiệu lực 27/07/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Đào Mỹ
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 166/KH-UBND

Phú Yên, ngày 27 tháng 7 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 150-KH/TU NGÀY 22/5/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 30/01/2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC TRONG TÌNH HÌNH MỚI

Thực hiện Kế hoạch số 150-KH/TU ngày 22/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới;

Thực hiện Nghị quyết số 202/NQ-UBND ngày 24/7/2023 của UBND tỉnh thông qua các nội dung dự thảo kế hoạch của UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 150-KH/TU ngày 22/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới (sau đây gọi tắt Kế hoạch), với nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa, triển khai hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch số 150-KH/TU ngày 22/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới.

2. Yêu cầu

Các sở, ban, ngành, địa phương xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu, phù hợp với tình hình thực tế, gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, của địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tập trung phấn đấu đưa Phú Yên trở thành tỉnh có nền công nghệ sinh học phát triển, thuộc nhóm các địa phương có ứng dụng công nghệ sinh học hiệu quả. Xây dựng ngành công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng, đóng góp tích cực vào GRDP của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Phấn đấu đến năm 2030

- Nền công nghệ sinh học của tỉnh đạt trình độ trung bình của khu vực trên một số lĩnh vực quan trọng, là một trong các tỉnh ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất và dịch vụ thông minh công nghệ sinh học; được ứng dụng rộng rãi trong các ngành, lĩnh vực, góp phần phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.

- Hình thành nền công nghệ sinh học có nguồn nhân lực chất lượng, cơ sở vật chất, tài chính đáp ứng yêu cầu phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học.

- Hình thành công nghiệp sinh học trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng; các tổ chức, doanh nghiệp công nghiệp sinh học tăng 50% về quy mô đầu tư và quy mô tăng trưởng, phấn đấu thay thế dần sản phẩm công nghệ sinh học nhập khẩu; đóng góp tích cực vào GRDP của tỉnh; bảo đảm nhu cầu thiết yếu của xã hội.

b) Định hướng đến năm 2045

- Tầm nhìn phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới tỉnh Phú Yên đến năm 2045 phải có quy mô ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của tỉnh trong giai đoạn này. Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học của tỉnh cần phải phát huy đầy đủ nội lực, tranh thủ tối đa ngoại lực, tạo tiềm lực to lớn, bền vững ở giai đoạn phát triển đến năm 2045; công nghiệp sinh học phấn đấu đóng góp 10% vào GRDP của tỉnh.

- Hướng đến mục tiêu khoa học và công nghệ có khả năng sáng tạo các công nghệ mới, làm chủ nhiều công nghệ cao, góp phần đưa kinh tế của tỉnh hướng đến một nền kinh tế tri thức, tạo lập cơ sở thực tiễn để quá trình phát triển thực sự bền vững. Trong đó, đặc biệt chú trọng phát triển nền công nghệ sinh học, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo về công nghệ sinh học thuộc nhóm trung bình khu vực.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong tình hình mới

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt sâu rộng các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú; tổ chức nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị, Kế hoạch số 150-KH/TU ngày 22/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản liên quan nhằm nâng cao nhận thức trong cả hệ thống chính trị, người dân và doanh nghiệp về tầm quan trọng của phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống Nhân dân.

- Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới là một nội dung, nhiệm vụ được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các ngành, địa phương.

- Chú trọng truyền thông về các thành tựu công nghệ sinh học; các tập thể, cá nhân điển hình trong nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học. Kịp thời khen thưởng, tôn vinh các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống.

2. Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học

- Triển khai kịp thời, đầy đủ các chính sách, quy định về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học đảm bảo phù hợp với điều kiện của địa phương.

- Rà soát, kiến nghị bổ sung, hoàn thiện các quy định, cơ chế chính sách hiện hành về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học nhằm thúc đẩy, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế - xã hội.

[...]