ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2684/KH-UBND
|
Phú Thọ, ngày 18
tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 39-CTR/TU NGÀY 14/4/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 30/01/2023 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
ĐẤT NƯỚC TRONG TÌNH HÌNH MỚI
Thực hiện Chương trình hành động
số 39-CTr/TU ngày 14/04/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới (sau đây gọi
tắt là Chương trình hành động số 39-CTr/TU). Xét đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại văn bản số 354/SKHCN-QLKH ngày 29/5/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt, triển khai thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 36- NQ/TW và Chương trình hành động số
39-CTr/TU. Cụ thể hóa các quan điểm, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo
phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh; xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm cụ
thể của từng cấp, từng ngành, từng cơ quan, đơn vị trong triển khai ứng dụng
công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước, phấn đấu hoàn thành đạt
và vượt mức các chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện
Chương trình hành động số 39-CTr/TU phải nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, đồng
bộ từ cấp tỉnh đến cơ sở; huy động sự vào cuộc của các tổ chức trong hệ thống
chính trị, các tổ chức xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân
tham gia thực hiện; thường xuyên kiểm tra, giám sát, định kỳ sơ kết, tổng kết,
báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng và chuyển giao các
thành tựu công nghệ sinh học trong và ngoài nước phục vụ phát triển bền vững, đưa
Phú Thọ trở thành tỉnh có nền công nghệ sinh học phát triển, trung tâm sản xuất
và dịch vụ thông minh về công nghệ sinh học, thuộc nhóm dẫn đầu của vùng Trung
du và miền núi phía Bắc. Xây dựng ngành công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế
- kỹ thuật quan trọng, đóng góp tích cực vào GRDP của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2030
+ Đưa nền công nghệ sinh học của
tỉnh đạt trình độ tiên tiến trên một số lĩnh vực quan trọng, là một trong những
tỉnh hàng đầu khu vực về sản xuất và dịch vụ thông minh công nghệ sinh học; được
ứng dụng rộng rãi trong các ngành, lĩnh vực, góp phần phát triển kinh tế - xã hội
nhanh, bền vững.
+ Xây dựng nền công nghệ sinh học
có nguồn nhân lực chất lượng cao, cơ sở vật chất, tài chính đủ mạnh đáp ứng yêu
cầu nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học.
+ Công nghiệp sinh học trở
thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng; doanh nghiệp công nghiệp sinh học
tăng 50% về quy mô đầu tư và quy mô tăng trưởng, thay thế ít nhất 50% sản phẩm
công nghệ sinh học nhập khẩu; bảo đảm nhu cầu thiết yếu của xã hội.
- Tầm nhìn đến năm 2045
Phú Thọ trở thành một trong những
tỉnh có nền công nghệ sinh học phát triển, trung tâm sản xuất và dịch vụ thông
minh, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo về công nghệ sinh học thuộc nhóm hàng đầu
khu vực Trung du miền núi phía Bắc.
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Tuyên truyền, phổ biến, cập
nhật thành tựu về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
Cập nhật kịp thời các thành tựu
công nghệ sinh học thông qua các kênh thông tin. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về thành tựu, kết quả đạt được
trong phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
2. Đầu tư tiềm lực phục vụ
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
- Xây dựng nguồn nhân lực phát
triển, ứng dụng công nghệ sinh học: Xây dựng mô hình đào tạo nhân lực công nghệ
sinh học từ giáo dục phổ thông đến đại học và sau đại học. Tổ chức hợp tác, đào
tạo nhân lực công nghệ sinh học có trình độ cao và liên kết đào tạo nhân lực giữa
các doanh nghiệp công nghệ sinh học, đơn vị sử dụng lao động với các cơ sở đào
tạo.
- Đầu tư tiềm lực về cơ sở vật
chất: Xây dựng, hỗ trợ, phát triển một số cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo
doanh nghiệp khoa học - công nghệ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ sinh học.
Hình thành và hỗ trợ từ 02-03 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, dịch vụ công
nghệ sinh học hiện đại hoá công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm công nghệ đạt
trình độ cao.
3. Phát triển, ứng dụng hiệu
quả công nghệ sinh học và phát triển công nghiệp sinh học
- Ưu tiên phát triển, ứng dụng
và chuyển giao có hiệu quả các tiến bộ về công nghệ sinh học trong lĩnh vực
nông, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp chế biến; lĩnh vực y dược,
chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân; lĩnh vực bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
- Xây dựng chương trình, đề án
phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng trong
lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp chế biến, y tế, môi trường. Tổ chức nghiên cứu,
sản xuất hoặc tiếp nhận chuyển giao làm chủ công nghệ sản xuất sản phẩm công nghệ
sinh học đặc thù phục vụ quốc phòng, an ninh.
IV. GIẢI
PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Về công tác thông tin,
tuyên truyền
Tăng cường đổi mới hình thức, nội
dung công tác tuyên truyền, phổ biến, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận
thức của cả hệ thống chính trị, người dân và doanh nghiệp về tầm quan trọng của
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống nhân dân; tạo nên sức mạnh tổng
hợp trong triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch phát triển
công nghệ sinh học trong tình hình mới.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ
chế, chính sách
- Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới các quy định, chính sách phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học; chính sách thu hút các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nghiên cứu, ứng
dụng, sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học, bảo đảm an toàn sinh học; chính
sách thu hút, sử dụng và trọng dụng đối với nguồn nhân lực chất lượng cao trong
lĩnh vực công nghệ sinh học; chính sách, chương trình đào tạo bồi dưỡng kiến thức
về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học,...
- Xây dựng chính sách phù hợp với
điều kiện, định hướng phát triển của tỉnh, đặc biệt là phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học, sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học có giá trị cao
trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, y dược, quốc phòng, an ninh; khuyến
khích đầu tư, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học đối với vùng kinh tế -
xã hội còn nhiều khó khăn, miền núi; khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài đầu
tư về ứng dụng công nghệ sinh học tiên tiến, đặc biệt là các dự án đầu tư vào
khu công nghiệp và cụm công nghiệp của tỉnh; huy động các nguồn lực đầu tư cho
công nghệ sinh học từ xã hội; khuyến khích sáng tạo khởi nghiệp trong lĩnh vực
công nghệ sinh học; đầu tư tăng cường tiềm lực các phòng thí nghiệm kiểm định
chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đánh giá an toàn sinh học đối với các sản phẩm
công nghệ sinh học chuẩn hóa theo tiêu chuẩn phòng thí nghiệm được công nhận
(VILAS).
- Xây dựng cơ chế bảo đảm mối
liên kết, gắn bó giữa các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nghiên cứu, phát
triển, chuyển giao và ứng dụng công nghệ sinh học, nhất là nâng cao hiệu quả hợp
tác với các Viện nghiên cứu, trường Đại học nhằm tiếp cận, tiếp nhận chuyển
giao ứng dụng công nghệ sinh học tiên tiến vào các lĩnh vực của tỉnh; tham gia
triển khai các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia về
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học. Chú trọng hợp tác với
các nước có nền công nghiệp sinh học phát triển.
3. Nâng cao hiệu quả phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học; phát triển công nghiệp sinh học
- Chú trọng nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ sinh học trong nông nghiệp, để tạo ra: Các giống cây trồng, vật nuôi
có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao, có khả năng chống chịu với dịch
bệnh và các điều kiện ngoại cảnh bất lợi; các vắc-xin và chế phẩm sinh học
phòng bệnh cho vật nuôi, cây trồng, góp phần xây dựng nền nông nghiệp thông
minh, an toàn, hiệu quả, bảo tồn và phát triển các nguồn gen quý, hiếm.
- Tăng cường phát triển, ứng dụng,
hiện đại hoá công nghệ sinh học trong công nghiệp chế biến các sản phẩm an
toàn, hiệu quả, có giá trị cao từ nguồn nguyên liệu trong nước. Áp dụng các
tiêu chuẩn quốc tế trong quá trình sản xuất chế biến, xây dựng thương hiệu và sức
cạnh tranh của nông sản trên địa bàn tỉnh; phát triển một số ngành công nghiệp
chế biến mũi nhọn, có lợi thế nguồn nguyên liệu, gắn với phát triển thương hiệu
địa phương; khuyến khích thu hút các dự án đầu tư, xây dựng cơ sở chế biến hoa
quả, chế biến thức ăn chăn nuôi, sản xuất đồ uống và chế biến thực phẩm áp dụng
công nghệ hiện đại, công nghệ sinh học.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
sinh học trong lĩnh vực y tế; tập trung nghiên cứu, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
sinh học để nâng cao hiệu quả khám, chữa bệnh, phát triển các dịch vụ y học
công nghệ cao giúp phòng, chống hữu hiệu các loại dịch bệnh nguy hiểm đáp ứng
nhu cầu chăm sóc sức khỏe người dân; nghiên cứu sản xuất nguyên liệu và các loại
thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ thảo dược.
- Chú trọng phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường; giảm thiểu suy thoái, phục hồi và cải
thiện chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, sử dụng bền
vững nguồn tài nguyên góp phần xây dựng nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; sản
xuất nhiên liệu, vật liệu sinh học thân thiện môi trường.
- Tập trung xây dựng ngành công
nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng phục vụ xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc. Sớm quy hoạch phát triển công nghiệp sinh học, khai thác tối đa lợi
thế vùng nhằm sản xuất các sản phẩm chủ lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
4. Tăng cường xây dựng nguồn
nhân lực công nghệ sinh học, đầu tư cơ sở vật chất
- Chú trọng xây dựng, phát triển
đội ngũ nhà khoa học đầu ngành, hình thành và phát triển các nhóm nghiên cứu có
uy tín trong lĩnh vực công nghệ sinh học; tăng cường hợp tác đào tạo nhân lực
công nghệ sinh học có trình độ cao.
- Tập trung đầu tư nguồn lực nhằm
nâng cao năng lực phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học, trong đó ngân sách
nhà nước chủ yếu đầu tư nâng cao năng lực nghiên cứu, làm chủ công nghệ mới,
công nghệ ưu tiên trong lĩnh vực công nghệ sinh học và phát triển sản phẩm công
nghệ sinh học có lợi thế. Huy động, sử dụng nguồn xã hội hóa, vốn tài trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực công nghệ sinh học,
đặc biệt là phát triển công nghiệp chế biến, công nghệ môi trường, phòng chống
thiên tai, dịch bệnh.
- Tăng cường đầu tư nguồn lực
và hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hệ thống phòng thí nghiệm
công nghệ sinh học hiện có trên địa bàn tỉnh, các trung tâm đánh giá, kiểm định,
trung tâm kiểm soát dịch bệnh đạt tiêu chuẩn được chứng nhận, đáp ứng yêu cầu
đánh giá, kiểm định chất lượng sản phẩm, giám sát và phòng, chống dịch bệnh
trong tình hình mới.
5. Tăng cường phối hợp, hợp
tác trong nước và quốc tế
- Tăng cường hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực công nghệ sinh học, tuân thủ các điều ước quốc tế có liên quan đến
công nghệ sinh học mà tỉnh Phú Thọ tham gia. Có chính sách mua, chuyển giao,
trao đổi công nghệ sinh học, trong đó quan tâm nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
mới, công nghệ có giá trị cao của thế giới; hợp tác nghiên cứu với các địa
phương có trình độ công nghệ sinh học phát triển.
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả
huy động, sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
đầu tư vào lĩnh vực công nghệ sinh học; khuyến khích đầu tư vào phát triển công
nghiệp chế biến, công nghệ môi trường, phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan đầu mối hướng dẫn,
đôn đốc, theo dõi, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định
kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 20/12 hằng năm;
tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết Kế hoạch theo yêu cầu.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Phú Thọ, Đài PT-TH tỉnh
Chủ động phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành, thị, các tổ chức chính trị - xã hội đẩy mạnh công
tác truyền thông về các nội dung của Kế hoạch nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội,
phấn đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành, thị
Căn cứ Chương trình hành động số
39-CTr-TU ngày 14/4/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này chủ động xây
dựng chương trình, kế hoạch của đơn vị mình và chỉ đạo triển khai thực hiện, định
kỳ trước ngày 10/12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở
Khoa học và Công nghệ). (Nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành tại Phụ lục
kèm theo).
Trên đây là Kế hoạch Thực hiện
Chương trình hành động số 39-CTr/TU ngày 14/4/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và
các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT Hồ Đại Dũng;
- UB MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Báo Phú Thọ, Đài PT-TH tỉnh;
- CVP, PCVP (Ô. Đương);
- Lưu: VT, VX5, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đại Dũng
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ
39-CTR/TU NGÀY 14/4/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số: 2684/KH-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Công tác tuyên truyền, phổ
biến, cập nhật thành tựu về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
1
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị quyết số 36-NQ/TW,
Chương trình hành động số 39-CTr/TU
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Phú Thọ;
- UBND các huyện, thành, thị
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Hàng năm
|
2
|
Cập nhật các thành tựu công nghệ
sinh học thông qua các phương thức thông tin đa dạng (cổng thông tin điện tử
và các trang thông tin điện tử chuyên ngành của tỉnh).
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
- Đài Phát thanh và truyền
hình tỉnh; Báo Phú Thọ;
- Các sở, ngành liên quan,
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Hàng năm
|
3
|
Tuyên truyền các tập thể, cá
nhân điển hình trong nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ sinh học; kịp
thời tổ chức khen thưởng, tôn vinh các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động
hiệu quả
|
Sở Khoa học và Công nghệ,
Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh
|
- Đài Phát thanh và truyền
hình tỉnh; Báo Phú Thọ;
- Các sở, ngành liên quan,
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Hàng năm
|
4
|
Xây dựng chuyên mục thông tin
về “Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học”
|
Đài PT&TH tỉnh; Sở Thông
tin và Truyền thông; Sở KH&CN.
|
- Các sở, ngành liên quan,
- UBND các huyện, thành, thị;
|
Hàng năm
|
II
|
Xây dựng, hoàn thiện thể
chế, chính sách phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
1
|
Rà soát, đánh giá tình hình
triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, kế hoạch về phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong từng ngành, lĩnh vực; tham mưu điều chỉnh kịp thời đảm
bảo phù hợp điều kiện, định hướng phát triển của tỉnh.
|
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;
Tài nguyên và Môi trường; Công thương; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các sở, ngành liên quan;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Hàng năm và giai đoạn
|
2
|
Đầu tư tăng cường tiềm lực
các phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng nông, lâm sản và thủy sản, hàng
hóa, đánh giá an toàn sinh học đối với các sản phẩm công nghệ sinh học chuẩn
hóa theo tiêu chuẩn phòng thí nghiệm được công nhận (VILAS).
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở TN&MT,
- Sở Y tế
- Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính
- Các sở, ngành liên quan
-UBND các huyện, thành, thị
- Các tổ chức KH&CN, Trường,
Viện nghiên cứu, doanh nghiệp.
|
Hàng năm và giai đoạn
|
3
|
Xây dựng, tính toán, công bố
các chỉ tiêu về phát triển công nghệ sinh học phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành.
|
Cục Thống kê tỉnh
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành, thị.
|
Hàng năm và giai đoạn
|
III
|
Phát triển, ứng dụng hiệu quả
công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 2912/KH-UBND ngày
11/7/2017 của UBND tỉnh về Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày
26/12/2016 của Tỉnh ủy Phú Thọ thực hiện Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư
khóa XII về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW của Ban Bí thư khóa IX về
đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Các Sở: Nông nghiệp và
PTNT; Công thương, Y tế; Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Hàng năm và giai đoạn
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
các Kế hoạch/đề án phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ
thuật quan trọng phục vụ xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, cụ
thể trong từng lĩnh vực
|
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
- Các tổ chức KH&CN.
|
Trình UBND tỉnh ban hành sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành các đề án
cấp quốc gia và tổ chức triển khai hàng năm
|
2.1
|
Xây dựng đề án/kế hoạch phát
triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
2.2
|
Xây dựng đề án/kế hoạch phát
triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực công nghiệp
|
Sở Công thương
|
2.3
|
Xây dựng đề án/kế hoạch phát
triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực y tế
|
Sở Y tế
|
2.4
|
Xây dựng đề án/kế hoạch phát
triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ
sinh học/doanh nghiệp hoạt động, dịch vụ ứng dụng công nghệ sinh học nâng cao
năng lực tiếp cận công nghệ mới, sở hữu trí tuệ; nghiên cứu sản xuất sản phẩm
công nghệ sinh học quy mô công nghiệp; xây dựng thương hiệu, thương mại hoá sản
phẩm; khai thác, sử dụng hiệu quả các phát minh, sáng chế công nghệ sinh học
có giá trị cao của thế giới, ứng dụng hiệu quả trong công nghiệp sinh học
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính.
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các tổ chức chính trị, xã hội;
- Doanh nghiệp KH&CN;
doanh nghiệp khác có liên quan
|
Hàng năm và giai đoạn
|
4
|
- Xây dựng kế hoạch, kịch bản
để chủ động đối phó tình huống khủng bố bằng tác nhân sinh học, chiến tranh sử
dụng vũ khí sinh học; xử lý chất độc hóa học.
- Nghiên cứu, sản xuất, làm chủ
công nghệ sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học đặc thù phục vụ quốc phòng, an
ninh trong tình hình mới
|
- Công an tỉnh
- Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Giai đoạn 2028-2030, tầm nhìn 2045
|
5
|
Triển khai các dự án về phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học thông qua các Chương trình, kế hoạch
phát triển khoa học trung ương và của tỉnh (Chương trình NTMN, Chương trình đổi
mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Chương trình sở hữu trí tuệ,
Chương trình hỗ trợ ứng dụng chuyển giao tiến bộ KH&CN vào sản xuất và đời
sống, Kế hoạch nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm quốc gia,...).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
- Các tổ chức KH&CN.
|
Hàng năm và giai đoạn
|
IV
|
Xây dựng nguồn nhân lực, đầu
tư cơ sở vật chất cho phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
1
|
Chỉ đạo thực hiện tốt công tác
định hướng nghề nghiệp; nâng cao chất lượng dạy học môn Sinh học, Công nghệ
và các môn Khoa học tự nhiên liên quan, đẩy mạnh giáo dục Stem,… góp phần tạo
nguồn nhân lực công nghệ sinh học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các sở, ngành liên quan.
- UBND các huyện, thành, thị
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
- Các tổ chức KHCN, doanh
nghiệp; cơ sở giáo dục đào tạo.
|
Hàng năm
|
2
|
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp gắn kết với các doanh nghiệp công nghệ sinh học nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo nhân lực công nghệ sinh học; gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học
và nhu cầu thực tiễn.
|
Sở Lao động - Thương binh và
xã hội
|
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
- Trường Đại học Hùng Vương;
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
|
Hàng năm
|
3
|
Đầu tư nguồn lực phát triển
và ứng dụng công nghệ sinh học (ngân sách nhà nước chủ yếu đầu tư nâng cao
năng lực nghiên cứu làm chủ công nghệ mới, công nghệ ưu tiên trong lĩnh vực
công nghệ sinh học, phát triển sản phẩm công nghệ sinh học có lợi thế)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các sở, ngành liên quan
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Hàng năm
|
4
|
Xây dựng trung tâm kiểm soát dịch
bệnh đáp ứng yêu cầu giám sát và phòng, chống dịch bệnh trong tình hình mới
|
Sở Y tế; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính.
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các sở, ngành liên quan
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
2025 - 2030
|
5
|
Hỗ trợ, phát triển các cơ sở
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học - công nghệ, doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ sinh học. hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực khoa học
công nghệ, đổi mới sáng tạo, hiện đại hoá công nghệ, thiết bị nhằm sản xuất sản
phẩm công nghệ đạt trình độ cao, đặc biệt là các cơ sở nghiên cứu công nghệ
sinh học lĩnh vực quốc phòng, an ninh. tăng cường liên kết đào tạo, nghiên cứu,
tiếp nhận chuyển giao, hấp thu và ứng dụng công nghệ sinh học giữa các doanh
nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
-UBND các huyện, thành, thị;
- Các sở, ngành liên quan;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Hàng năm
|
V
|
Tăng cường phối hợp, hợp
tác trong nước và quốc tế về công nghệ sinh học
|
1
|
Thực hiện tốt các chính sách mua,
chuyển giao, trao đổi công nghệ sinh học, đặc biệt là nghiên cứu, chuyển giao
công nghệ mới, công nghệ có giá trị cao trong và ngoài nước.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành, thị.
|
Hàng năm
|
2
|
Hợp tác nghiên cứu mô hình
phát triển công nghệ sinh học, quản lý tài nguyên bền vững với các địa phương
có trình độ công nghiệp sinh học phát triển
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành, thị.
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Hàng năm
|
3
|
Huy động, sử dụng nguồn vốn
tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực công
nghệ sinh học. Khuyến khích đầu tư vào phát triển công nghiệp chế biến, công
nghệ môi trường, phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
|
Các Sở: Công Thương, Nông
nghiệp và PTNT, Y tế, Tài nguyên và Môi trường.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Hàng năm
|
4
|
Phối hợp chặt chẽ với các sở,
ngành, địa phương trong chỉ đạo, điều hành sản xuất đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
của Chương trình hành động
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ngành liên quan
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Hàng năm
|
5
|
Tăng cường phối hợp, hợp tác
với các Trường đại học, các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học, các doanh
nghiệp có tiềm lực trong nghiên cứu thử nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công
nghệ tiên tiến vào sản xuất
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ngành liên quan
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
- Các trường Đại học, Viện,
trung tâm nghiên cứu, doanh nghiệp
|
Hàng năm
|