Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 2684/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 39-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 2684/KH-UBND
Ngày ban hành 18/07/2023
Ngày có hiệu lực 18/07/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Hồ Đại Dũng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2684/KH-UBND

Phú Thọ, ngày 18 tháng 7 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 39-CTR/TU NGÀY 14/4/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 30/01/2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC TRONG TÌNH HÌNH MỚI

Thực hiện Chương trình hành động số 39-CTr/TU ngày 14/04/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động số 39-CTr/TU). Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại văn bản số 354/SKHCN-QLKH ngày 29/5/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 36- NQ/TW và Chương trình hành động số 39-CTr/TU. Cụ thể hóa các quan điểm, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh; xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể của từng cấp, từng ngành, từng cơ quan, đơn vị trong triển khai ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước, phấn đấu hoàn thành đạt và vượt mức các chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.

2. Yêu cầu

Việc triển khai thực hiện Chương trình hành động số 39-CTr/TU phải nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, đồng bộ từ cấp tỉnh đến cơ sở; huy động sự vào cuộc của các tổ chức trong hệ thống chính trị, các tổ chức xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện; thường xuyên kiểm tra, giám sát, định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Ứng dụng và chuyển giao các thành tựu công nghệ sinh học trong và ngoài nước phục vụ phát triển bền vững, đưa Phú Thọ trở thành tỉnh có nền công nghệ sinh học phát triển, trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh về công nghệ sinh học, thuộc nhóm dẫn đầu của vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Xây dựng ngành công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng, đóng góp tích cực vào GRDP của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Đến năm 2030

+ Đưa nền công nghệ sinh học của tỉnh đạt trình độ tiên tiến trên một số lĩnh vực quan trọng, là một trong những tỉnh hàng đầu khu vực về sản xuất và dịch vụ thông minh công nghệ sinh học; được ứng dụng rộng rãi trong các ngành, lĩnh vực, góp phần phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.

+ Xây dựng nền công nghệ sinh học có nguồn nhân lực chất lượng cao, cơ sở vật chất, tài chính đủ mạnh đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học.

+ Công nghiệp sinh học trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng; doanh nghiệp công nghiệp sinh học tăng 50% về quy mô đầu tư và quy mô tăng trưởng, thay thế ít nhất 50% sản phẩm công nghệ sinh học nhập khẩu; bảo đảm nhu cầu thiết yếu của xã hội.

- Tầm nhìn đến năm 2045

Phú Thọ trở thành một trong những tỉnh có nền công nghệ sinh học phát triển, trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo về công nghệ sinh học thuộc nhóm hàng đầu khu vực Trung du miền núi phía Bắc.

III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Tuyên truyền, phổ biến, cập nhật thành tựu về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học

Cập nhật kịp thời các thành tựu công nghệ sinh học thông qua các kênh thông tin. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về thành tựu, kết quả đạt được trong phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học

2. Đầu tư tiềm lực phục vụ phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học

- Xây dựng nguồn nhân lực phát triển, ứng dụng công nghệ sinh học: Xây dựng mô hình đào tạo nhân lực công nghệ sinh học từ giáo dục phổ thông đến đại học và sau đại học. Tổ chức hợp tác, đào tạo nhân lực công nghệ sinh học có trình độ cao và liên kết đào tạo nhân lực giữa các doanh nghiệp công nghệ sinh học, đơn vị sử dụng lao động với các cơ sở đào tạo.

- Đầu tư tiềm lực về cơ sở vật chất: Xây dựng, hỗ trợ, phát triển một số cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học - công nghệ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ sinh học. Hình thành và hỗ trợ từ 02-03 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, dịch vụ công nghệ sinh học hiện đại hoá công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm công nghệ đạt trình độ cao.

3. Phát triển, ứng dụng hiệu quả công nghệ sinh học và phát triển công nghiệp sinh học

- Ưu tiên phát triển, ứng dụng và chuyển giao có hiệu quả các tiến bộ về công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp chế biến; lĩnh vực y dược, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân; lĩnh vực bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Xây dựng chương trình, đề án phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp chế biến, y tế, môi trường. Tổ chức nghiên cứu, sản xuất hoặc tiếp nhận chuyển giao làm chủ công nghệ sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học đặc thù phục vụ quốc phòng, an ninh.

IV. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

[...]