ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 218/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 11
tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 21-CTR/TU
NGÀY 21/3/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY
30/01/2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ “VỀ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC
VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG TÌNH HÌNH MỚI”
Thực hiện Chương trình hành động
số 21-CTr/TU ngày 21/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị “Về phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới”
(Chương trình hành động số 21-CTr/TU). Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt, triển khai thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 36- NQ/TW và Chương trình hành động số
21-CTr/TU. Cụ thể hóa các quan điểm, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo
phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh; xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm cụ
thể của từng cấp, từng ngành, từng cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện Kế
hoạch.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện
Chương trình hành động số 21-CTr/TU nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, đồng bộ từ
cấp đến cấp cơ sở; huy động sự vào cuộc của các tổ chức trong hệ thống chính trị,
các tổ chức xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân tham gia thực
hiện; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đinh kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả
thực hiện theo quy định. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành, cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 21-CTr/TU.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát huy mọi tiềm năng, lợi thế,
nguồn lực, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo để xây dựng tỉnh Sơn La trở
thành tỉnh phát triển toàn diện, ổn định, bền vững và công bằng. Phấn đấu đến
năm 2030 đưa Sơn La trở thành một trong những tỉnh khá, trung tâm của tiểu vùng
Tây bắc; trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi
Bắc bộ; phát triển ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, thông minh, sinh
thái, hữu cơ, tuần hoàn, phát thải các - bon thấp, thân thiện với môi trường,
thích ứng biến đổi khí hậu và kết hợp phát triển du lịch.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2030
- Phát triển và đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ sinh học trên một số lĩnh vực quan trọng là lợi thế của tỉnh; phấn đấu
là tỉnh có nền công nghệ sinh học phát triển trong khu vực miền núi phía bắc.
- Xây dựng nền công nghệ sinh học
có nguồn nhân lực chất lượng cao, cơ sở vật chất, tài chính đủ mạnh đáp ứng yêu
cầu nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học của tỉnh.
- Phấn đấu có trên 50% doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, chế biến, môi
trường triển khai và ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra các sản phẩm có nguồn
gốc sinh học đạt chất lượng, đảm bảo an toàn.
- Phấn đấu hình thành và hỗ trợ
từ 2 đến 3 doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ công nghệ sinh học
hiện đại hóa công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm công nghệ đạt trình độ cao.
- Phấn đấu thu hút, đầu tư phát
triển 2 đến 3 Trung tâm, tổ chức, doanh nghiệp (trong và ngoài công lập) có tiềm
lực công nghệ sinh học đáp ứng được yêu cầu nghiên cứu, tiếp nhận, làm chủ công
nghệ để tổ chức chuyển giao, sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học ứng dụng vào
các lĩnh vực nông nghiệp, y dược, công nghệ chế biến, bảo vệ môi trường,…
b) Đến năm 2045
Phấn đấu Sơn La là tỉnh có nền
công nghệ sinh học phát triển trong nước; trung tâm sản xuất và dịch vụ thông
minh; khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo về công nghệ sinh học thuộc nhóm dẫn đầu
vùng trung du và miền núi bắc bộ; phát triển xanh, bền vững và toàn diện; tăng
trưởng với nhịp độ tăng dần đều; đáp ứng các chỉ tiêu xã hội ngày càng tốt hơn;
sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực tăng trưởng; có không
gian sản xuất và sinh hoạt xã hội hướng xanh, thích nghi với biến đổi khí hậu;
có môi trường đầu tư năng động, có chỉ số cạnh tranh đạt chuẩn quốc gia và khu
vực (thông thoáng, minh bạch, thân thiện, an ninh, an toàn).
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Quán triệt, tuyên truyền,
phổ biến, cập nhật thành tựu về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
- Tổ chức quán triệt, phổ biến
nội dung Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị và Chương trình hành động số
21-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; các chủ trương chính sách, pháp luật của
nhà nước về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học.
- Cập nhật kịp thời các thành tựu
công nghệ sinh học thông qua các kênh thông tin. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về thành tựu, kết quả đạt được
trong phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học.
2. Đầu tư tiềm lực phục vụ
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
- Xây dựng nguồn nhân lực phát
triển, ứng dụng công nghệ sinh học: Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực, tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong đó tập trung về
công nghệ sinh học. Tổ chức hợp tác, đào tạo nhân lực công nghệ công nghệ sinh
học có trình độ cao và liên kết đào tạo nhân lực giữa các doanh nghiệp công nghệ
sinh học, đơn vị sử dụng lao động với các cơ sở đào tạo.
- Đầu tư tiềm lực về cơ sở vật
chất: Xây dựng, hỗ trợ, phát triển một số cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo
doanh nghiệp khoa học công nghệ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ sinh học. Xây
dựng Trung tâm quốc gia nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp tại
huyện Mộc Châu; thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Sơn La trong
đó có ứng dụng công nghệ sinh học hỗ trợ 02 doanh nghiệp trở lên được công nhận
là doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong đó có nghiên cứu, ứng dụng công
nghệ sinh học; tăng cường tiềm lực cho Trung tâm, tổ chức khoa học công nghệ
(trong và ngoài công lập) đủ năng lực triển khai ứng dụng và phát triển công
nghệ sinh học.
3. Phát triển, ứng dụng hiệu
quả công nghệ sinh học và phát triển công nghiệp sinh học
- Ưu tiên phát triển, ứng dụng
và chuyển giao có hiệu quả các tiến bộ về công nghệ sinh học trong lĩnh vực
nông lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp chế biến; lĩnh vực y dược, chăm
sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng; lĩnh vực bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững.
- Xây dựng chương trình, đề án
phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng trong
các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp chế biến, y tế, bảo vệ môi trường. Xây dựng
các chương trình nghiên cứu chuyên sâu về phân loại học, đặc điểm sinh học cá
thể, quần thể, phục hồi hệ sinh thái, phục hồi các loài quý hiếm có giá trị để
bảo tồn.
- Tổ chức nghiên cứu, sản xuất
hoặc tiếp nhận chuyển giao làm chủ công nghệ sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học
đặc thù phục vụ quốc phòng, an ninh.
IV. GIẢI
PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Công
tác thông tin, tuyên truyền
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và áp dụng nhiều hình thức, phương thức truyền thông đa dạng, tạo nhận
thức sâu sắc của cả hệ thống chính trị, người dân và doanh nghiệp về phát triển
và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng, an ninh, nâng cao đời sống nhân dân; tạo nên sức mạnh tổng hợp trong triển
khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch phát triển công nghệ sinh
học trong tình hình mới.
2. Xây dựng,
hoàn thiện cơ chế, chính sách
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành mới các quy định, chính sách phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học;
chính sách thu hút các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nghiên cứu, ứng dụng, sản
xuất sản phẩm công nghệ sinh học; chính sách đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực chất
lượng cao trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng
công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 07-NQ/TU
ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về định hướng hoạt động thu hút
đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025. Nghị quyết số 09-NQ/TU
ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
3. Nâng
cao hiệu quả phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học; phát triển công nghệ
công nghiệp sinh học
- Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ
sinh học trong chọn tạo, nhân giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản có
năng suất, chất lượng cao thích nghi với biến đổi khí hậu; phòng trừ dịch bệnh
cho cây trồng, vật nuôi, thủy sản; phát triển các quy trình công nghệ trong sản
xuất, chế biến và bảo quản nông sản phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh nhằm
nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm nông lâm nghiệp. Nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ trong công tác bảo tồn khai thác và phát triển một số nguồn
gen, bước đầu xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu gen có giá trị để phát triển phục
vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, y - dược, bảo vệ môi trường,.. nghiên cứu ứng dụng
công nghệ vi sinh để xử lý những phụ phẩm nông nghiệp, xử lý chất thải chăn
nuôi; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm
soát hoạt động theo kinh nghiệm thực hành tốt để giảm ô nhiễm, cải thiện môi
trường sinh thái.
- Ứng dụng công nghệ sinh học
trong nông nghiệp để tạo ra: Các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất
lượng, hiệu quả kinh tế cao, có khả năng chống chịu với dịch bệnh và các điều
kiện ngoại cảnh bất lợi; các vắc xin và chế phẩm sinh học phòng bệnh cho vật
nuôi, cây trồng, góp phần xây dựng nền nông nghiệp thông minh, an toàn, hiệu quả,
bảo tồn và phát triển các nguồn gen quý hiếm.
- Ứng dụng công nghệ sinh học
trong công nghiệp: Tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp công nghệ cao, công
nghiệp sinh học thân thiện với môi trường; ứng dụng công nghệ sinh học trong chế
biến sâu nông, lâm, thủy sản và dược liệu đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, gắn với xây
dựng, phát triển thương hiệu; có cơ chế huy động nguồn đầu tư cho công nghệ
sinh học, công nghiệp sinh học; thu hút đầu tư trong nước, đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI), đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, điện tử, năng lượng
tái tạo, ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ “cao, mới, sạch, tiết kiệm”, sử dụng
nhiều nguyên liệu của tỉnh, phụ kiện trong nước, sử dụng nhiều lao động địa
phương, có cam kết chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực tại chỗ, liên doanh,
liên kết sản xuất với các doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Ứng dụng công nghệ sinh học
trong lĩnh vực y tế: Tập trung nghiên cứu, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ sinh học
để nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh, phát triển các dịch vụ y học công nghệ cao
giúp phòng chống hữu hiệu các loại dịch bệnh nguy hiểm đáp ứng nhu cầu chăm sóc
sức khỏe người dân; nghiên cứu sản xuất nguyên liệu và các loại thực phẩm chức
năng có nguồn gốc từ thảo dược; nghiên cứu ứng dụng và phát triển một số cây dược
liệu; Ứng dụng các kỹ thuật công nghệ sinh học hiện đại, các bộ KIT sinh học
trong chẩn đoán, phát hiện nhanh vi sinh gây bệnh và các độc tố, nhằm chuẩn hóa
và kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nguồn nguyên liệu đầu vào và
các sản phẩm liên quan để đảm bảo sức khỏe cho người dân.
- Ứng dụng, chuyển giao công
nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường; xử lý ô nhiễm, khắc phục suy thoái và sự
cố môi trường, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, sử dụng bền vững nguồn
tài nguyên góp phần xây dựng nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; sản xuất nhiên
liệu, vật liệu sinh học thân thiện môi trường.
4. Xây dựng
nguồn nhân lực công nghệ sinh học, đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
- Chú trọng xây dựng, phát triển
đội ngũ nhà khoa học đầu ngành, hình thành và phát triển nhóm nghiên cứu có uy
tín trong lĩnh vực công nghệ sinh học; tăng cường hợp tác đào tạo nhân lực công
nghệ sinh học có trình độ cao.
- Tập trung đầu tư nguồn lực nhằm
nâng cao năng lực phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học, trong đó ngân sách
nhà nước chủ yếu đầu tư nâng cao năng lực nghiên cứu, làm chủ công nghệ mới,
công nghệ ưu tiên trong lĩnh vực công nghệ sinh học và phát triển sản phẩm công
nghệ sinh học có lợi thế. Huy động, sử dụng nguồn xã hội hóa, vốn tài trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực công nghệ sinh học,
đặc biệt là phát triển công nghệ chế biến, công nghệ môi trường, phòng, chống
thiên tai, dịch bệnh.
- Lồng ghép nguồn vốn từ các
chương trình, dự án, nhiệm vụ của các ngành, địa phương trong tỉnh để thực hiện
việc chuyển giao ứng dụng, nhân rộng các sản phẩm công nghệ sinh học trong sản
xuất và hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, hộ gia đình tiếp nhận các
quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học.
5. Đẩy mạnh
hợp tác trong nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học
- Tăng cường hợp tác trong nước,
quốc tế về lĩnh vực công nghệ sinh học, tuân thủ các điều ước quốc tế có liên
quan đến công nghệ sinh học mà Sơn La tham gia. Nghiên cứu, xây dựng chính sách
mua, chuyển giao, trao đổi công nghệ công nghệ sinh học, trong đó quan tâm
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ mới, công nghệ có giá trị cao của thế giới; hợp
tác nghiên cứu mô hình phát triển kinh tế sinh học, quản lý tài nguyên, quản lý
kinh tế - xã hội bền vững với các quốc gia, các địa phương có trình độ công nghệ
sinh học phát triển.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh có nhu cầu ứng dụng công nghệ sinh học vào trong quá
trình sản xuất, kinh doanh tham gia các hội nghị, hội chợ, diễn đàn hợp tác tại
các nước có nền nông nghiệp ứng dụng công nghệ sinh học phát triển.
- Nâng cao hiệu quả hợp tác với
các Viện nghiên cứu, trường Đại học và các Trung tâm nghiên cứu công nghệ sinh
học nhằm tiếp cận, tiếp nhận chuyển giao ứng dụng công nghệ sinh học tiên tiến
vào các lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế của tỉnh; tham gia triển khai các chương
trình khoa học và công nghệ trọng điểm về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học”.
(Nhiệm vụ cụ thể của các sở,
ngành, cơ quan, đơn vị tại Phụ lục kèm theo)
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan đầu mối theo dõi,
đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp các đề xuất, kiến nghị của
các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh,bổ sung
cho phù hợp với tình hình thực tế; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả
thực hiện trước ngày 20/12 hàng năm; tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết kế hoạch
theo yêu cầu.
2. Các sở, ban, ngành;
các đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố tổ chức nghiên cứu, học tập,
triển khai, quán triệt Nghị quyết số Nghị quyết số 36- NQ/TW của Bộ Chính trị,
Chương trình hành động số 21-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao, người dân và doanh nghiệp; căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ của ngành, đơn vị xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực của ngành, đơn vị phụ trách. Định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm
báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ).
3. Các cơ quan, báo đài
địa phương chú trọng giới thiệu thành tựu công nghệ sinh học; tuyên truyền nâng
cao ý thức trách nhiệm về ứng dụng công nghệ sinh học, khuyến khích sử dụng các
sản phẩm có nguồn gốc công nghệ sinh học sản xuất trong nước và của tỉnh; chủ động
tuyên truyền các tập thể, cá nhân điển hình trong nghiên cứu, phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học.
4. Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan bố trí kinh phí cho các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố rà soát, tổng hợp,
cân đối nguồn vốn đầu tư, tham mưu UBND tỉnh bố trí lồng ghép trong các Chương
trình, dự án, đề án về phát triển kinh tế - xã hội hàng năm để thực hiện các
nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp triển khai các
nội dung trong Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Trên đây là nội dung Kế hoạch
triển khai thực hiện Chương trình hành động số 21-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong
tình hình mới. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND các huyện thành phố có văn bản gửi Sở
Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT,KGVX, NQ.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 21-CTR/TU
NGÀY 21/3/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Công tác tuyên truyền, phổ
biến thành tựu về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
1
|
Quán triệt, phổ biến nội dung
Nghị quyết số 36- NQ/TW của Bộ Chính trị và Chương trình hành động số
21-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; các chủ trương chính sách, pháp luật của
nhà nước về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học.
|
Các sở, ban, ngành; UBMT Tổ
quốc Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức xã hội; UBND
các huyện, thành phố
|
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Sơn La
|
Thường xuyên
|
2
|
Tuyên truyền các thành tựu
công nghệ sinh học, các tập thể, cá nhân điển hình trong nghiên cứu, phát triển,
ứng dụng công nghệ sinh học thông qua các phương thức thông tin đa dạng (cổng
thông tin điện tử và các trang thông tin điện tử chuyên ngành của tỉnh);
|
Các sở, ban, ngành; UBMT Tổ
quốc Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức xã hội; UBND
các huyện, thành phố
|
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Sơn La
|
Thường xuyên
|
3
|
Tôn vinh, khen thưởng các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động có hiệu quả
|
Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh
|
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Sơn La;
- Sở KH&CN; Sở Nội vụ;
- Các sở, ban, ngành có liên
quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức CT-XH
|
Hàng năm
|
II
|
Xây dựng, hoàn thiện thể
chế, chính sách phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
1
|
Rà soát, bổ sung hoặc ban hành
mới cơ chế chính sách, kế hoạch về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
trong từng ngành lĩnh vực; tham mưu điều chỉnh kịp thời đảm bảo phù hợp với
điều kiện, định hướng phát triển của tỉnh
|
Các Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Công thương; Y tế; Giáo dục và Đào
tạo; Lao động - Thương binh và xã hội; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu
tư.
|
- Các sở, ban, ngành có liên
quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức CT-XH.
|
Hàng năm và giai đoạn
|
III
|
Phát triển, ứng dụng hiệu
quả công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 03/02/2017
của UBND tỉnh thực hiện Kết luận số 06-KL/TW ngày 01/09/2016 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW của Ban Bí
thư khóa IX về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
|
Các Sở: KH&CN, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Công thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường; Giáo dục
và Đào tạo
|
- Các sở, ban, ngành có liên
quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức CT-XH.
|
Hàng năm
|
2
|
Tiếp tục tham mưu với UBND tỉnh
triển khai thực hiện Quyết định số 1761/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn
gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở KH&CN
|
- Các sở, ban, ngành có liên
quan;
- UBND các huyện, thành phố;
|
Năm 2024
|
3
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện
các Kế hoạch/đề án phát triển công nghiệp sinh học thành kinh tế - kỹ thuật
quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cụ thể trong từng
lĩnh vực
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 28/7/2021
của UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Đề án phát triển công nghiệp sinh
học ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
- Các sở, ngành có liên quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức CT-XH;
|
Hàng năm
|
3.2.
|
Xây dựng Kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành công thương đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh sơn La, trên cơ sở Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển công
nghiệp sinh học ngành Công thương đến năm 2030.
|
Sở Công thương
|
- Các sở, ban, ngành có liên
quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức KH&CN
|
Năm 2023
|
3.3
|
- Xây dựng Đề án/Kế hoạch
phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực y tế.
|
Sở Y tế
|
|
Trình UBND tỉnh ban hành sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành các đề án
cấp quốc gia và tổ chức triển khai hàng năm
|
- Nghiên cứu và ứng dụng công
nghệ sinh học trong việc xác định các vi sinh vật gây bệnh nhằm hỗ trợ công
tác chẩn đoán, điều trị các bệnh truyền nhiễm và phòng, chống dịch bệnh. Ứng
dụng công nghệ sinh học trong khâu xét nghiệm chẩn đoán, hỗ trợ điều trị bệnh
và chẩn đoán các đột biến kháng thuốc của các vi sinh vật gây bệnh.
- Nghiên cứu ứng dụng và phát
triển một số cây dược liệu; chuyển giao và nghiên cứu hoàn thiện quy trình
công nghệ nuôi cấy mô, thu nhận hợp chất có hoạt tính sinh học từ cây dược liệu
nhằm bảo tồn, phát triển, phục vụ nhu cầu sức khỏe cộng đồng
|
|
|
Hàng năm và giai đoạn
|
3.4
|
Xây dựng Đề án/Kế hoạch phát
triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
Trình UBND tỉnh ban hành sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành các đề án
cấp quốc gia và tổ chức triển khai hàng năm
|
4
|
Hình thành và Hỗ trợ doanh
nghiệp công nghệ sinh học, doanh nghiệp hoạt động ứng dụng, dịch vụ ứng dụng
công nghệ sinh học hiện đại hóa công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm công nghệ
sinh học đạt trình độ cao.
|
- Sở Công thương
- Sở KH&CN
|
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư;
Tài chính;
- Các sở, ban, ngành có liên
quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức CT-XH;
- Các tổ chức KH&CN;
- Các doanh nghiệp KH&CN;
doanh nghiệp khác có liên quan.
|
Hàng năm và giai đoạn
|
5
|
Đầu tư, phát triển một số
Trung tâm, tổ chức, doanh nghiệp có tiềm lực công nghệ sinh học đáp ứng được
yêu cầu nghiên cứu, tiếp nhận, làm chủ công nghệ để tổ chức chuyển giao, sản
xuất sản phẩm công nghệ sinh học ứng dụng vào các lĩnh vực nông nghiệp, y dược,
công nghệ chế biến, bảo vệ môi trường…
|
Sở KH&CN
|
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư;
Tài chính;
- Các sở, ban, ngành có liên
quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức CT-XH;
- Các tổ chức KH&CN;
- Các doanh nghiệp KH&CN;
doanh nghiệp khác có liên quan.
|
Hàng năm và giai đoạn
|
6
|
Triển khai các dự án về phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học thông qua các Chương trình, kế hoạch
phát triển khoa học của Trung ương và của tỉnh (Chương trình NTMN; Chương trình
đổi mới công nghệ quốc gia; Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Sơn La giai
đoạn 2021-2030; Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Sơn
La giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030; Chương trình KHCN phục vụ xây dựng
nông thôn mới; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số…)
|
Sở KH&CN
|
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư;
Tài chính;
- Các sở, ban, ngành có liên
quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức CT-XH;
- Các tổ chức KH&CN;
- Các DN KH&CN; DN khác
có liên quan
|
|
IV
|
Xây dựng nguồn lực, đầu tư
cơ sở vật chất cho phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
1
|
Hỗ trợ, hình thành, phát triển
các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ sinh học; hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực nghiên cứu
làm chủ công nghệ mới, tiếp nhận, chuyển giao công nghệ sinh học, công nghệ
ưu tiên trong lĩnh vực công nghệ sinh học, phát triển sản phẩm công nghệ sinh
học có lợi thế của tỉnh
|
- Sở KH&CN
|
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư;
Tài chính;
- Các sở, ban, ngành có liên
quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức CT-XH;
- Các tổ chức KH&CN;
- Các doanh nghiệp KH&CN;
doanh nghiệp có liên quan.
|
Hàng năm và theo giai đoạn
|
2
|
Thu hút, đầu tư các doanh
nghiệp phát triển ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp, chế biến
theo quy mô tập trung.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành có liên
quan
- UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp.
|
Hàng năm và theo giai đoạn
|
3
|
Tăng cường cơ sở vật chất, kỹ
thuật, thiết bị cho các cơ sở nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa học và
công nghệ; đầu tư nâng cấp, tăng cường tiềm lực Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp
ĐMST, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đủ năng lực triển
khai ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học.
Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp,
hình thành và phát triển các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ sinh học;
Đề xuất các cơ chế, chính
sách khuyến khích đầu tư, phát triển công nghệ sinh học, hỗ trợ ứng dụng kết
quả nghiên cứu công nghệ sinh học hiện đại trong sản xuất, kinh doanh.
|
Sở KH&CN
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài chính.
|
Hàng năm và theo giai đoạn
|
4
|
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp gắn kết với các doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
nhân lực công nghệ sinh học, gắn với nghiên cứu khoa học và nhu cầu thực tiễn
|
Sở Lao động - Thương binh -
Xã hội
|
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức CT-XH.
- Trường Đại học Tây Bắc; trường
Cao đẳng Sơn La;
- Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
|
Hàng năm
|
V
|
Tăng cường phối hợp, hợp
tác trong nước và quốc tế về công nghệ sinh học
|
1
|
Hợp tác nghiên cứu mô hình
phát triển công nghệ sinh học với các địa phương có trình độ công nghiệp sinh
học phát triển
|
Sở KH&CN
|
- Các sở, ban, ngành có liên
quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức CT-XH.
- Các tổ chức KH&CN;
- Các doanh nghiệp KH&CN;
doanh nghiệp khác có liên quan.
|
Hàng năm
|
2
|
Phối hợp với các trường đại học,
các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học, các doanh nghiệp có tiềm lực trong
nghiên cứu thử nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất
|
Sở KH&CN
|
- Các sở, ban, ngành có liên
quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức CT-XH
- Các tổ chức KH&CN;
- Các doanh nghiệp KH&CN;
doanh nghiệp khác có liên quan
|
Hàng năm./
|