ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 166/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 10 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTg NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày
28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu;
Thực hiện Công văn số 4126/BTNMT-BĐKH
ngày 11/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng kế hoạch triển
khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi
khí hậu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày
28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ) phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội của tỉnh theo từng giai đoạn và sự hỗ trợ của Trung ương.
Việc thực hiện Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ cần tuân thủ các quan điểm,
chủ trương của Đảng và Nhà nước; xác định được các hoạt động cụ thể và giải
pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày
28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
Các nhiệm vụ trong Kế hoạch của tỉnh
phải bám sát nội dung Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Việc triển khai các nhiệm vụ được
giao trong kế hoạch phải đồng bộ, kết hợp hài hòa giữa các vấn đề cấp bách,
quan trọng với các vấn đề cơ bản, ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn, gắn với phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường để
phát triển bền vững;
Kế thừa kết quả đã đạt được và tiếp tục
các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) và Chiến lược quốc gia về
Tăng trưởng xanh (TTX) có điều chỉnh, bổ sung phù hợp với yêu cầu mới và tận dụng
cơ hội do thỏa thuận Paris mang lại;
Có tham gia của các bên có liên quan
vào các nội dung cho phù hợp, đặc biệt là khối Doanh nghiệp và cộng đồng dân cư
trên địa bàn tỉnh; tạo cơ hội để các Doanh nghiệp tham gia đầu tư, đặc biệt là
các hoạt động phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính (KNK);
Đảm bảo tính khả thi về thời gian,
nguồn lực thực hiện, tính hiệu quả và kết quả đầu ra; đảm bảo khả năng kiểm
tra, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện cũng như kết quả đầu ra.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Các hoạt động cụ thể: Gồm 05 nhóm nhiệm
vụ chính.
1. Nhóm nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải
KNK
- Xây dựng và thực
hiện các đề án giảm nhẹ phát thải KNK và TTX phù hợp với điều kiện của tỉnh cho
lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
- Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ
phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện của tỉnh.
2. Nhóm nhiệm vụ thích ứng với
BĐKH
- Cập nhật đóng góp về thích ứng với
BĐKH; tham gia xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) theo hướng dẫn của Bộ,
Ngành, Trung ương.
- Rà soát thông tin dữ liệu hiện có về
thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ
sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng,
cập nhật các báo cáo đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam (NDC) về
thích ứng với BĐKH.
- Thực hiện các chương trình mục tiêu
ứng phó với BĐKH và TTX; phát triển kinh tế thủy sản, phát triển lâm nghiệp bền
vững; tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định
đời sống dân cư.
- Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát
thải KNK.
- Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với BĐKH.
- Xây dựng quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu có chú trọng đến
các ngành và vùng trọng điểm.
- Triển khai các phương án và giải
pháp công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống
nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp
lại các khu dân cư ở những vùng thường
xuyên bị tác động của nước dâng, lũ lụt, xói lở bờ sông,
suối hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
lưu vực sông; đảm bảo an toàn hồ chứa; đảm bảo an ninh nguồn nước.
- Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất
rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục
hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven sông.
- Đảm bảo an ninh lương thực thông
qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững đất nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi, tạo giống thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm
soát, phòng chống dịch bệnh.
- Rà soát, điều chỉnh, phát triển
sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm
nghèo, công bằng xã hội.
- Thực hiện lồng ghép thích ứng với
BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh
thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ
bị tổn thương nhất.
- Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư. Xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị chống
chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị.
3. Nhóm nhiệm vụ chuẩn bị nguồn lực
a) Chuẩn bị nguồn lực con người:
- Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực
hiện Thỏa thuận Paris.
- Xây dựng triển khai chương trình giảng
dạy về BĐKH phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong hệ thống giáo dục,
đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục, Đào tạo.
- Tuyên truyền để nâng cao nhận thức
về thực hiện Thỏa thuận Paris trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Chuẩn bị nguồn lực về khoa học
công nghệ:
- Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ
ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Rà soát, đề xuất các cơ chế, chính
sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp tác
quốc tế trong nghiên cứu trao đổi công nghệ.
c) Chuẩn bị nguồn lực tài chính:
- Xây dựng khung huy động nguồn lực
cho BĐKH và TTX bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp
với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn
2017 - 2020.
- Đề xuất danh mục các dự án ứng phó
với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy
động sự tham gia các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng
tái tạo, huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
4. Nhóm nhiệm vụ thiết lập hệ thống
công khai, minh bạch (MRV) trong BĐKH
Định kỳ tham gia xây dựng Thông báo
thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC.
5. Nhóm nhiệm vụ xây dựng và hoàn
thiện thể chế
a) Xây dựng và hoàn thiện chính
sách:
Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn
đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu
tiên cho đầu tư phát triển.
b) Sắp
xếp lại thể chế:
- Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức bảo đảm mỗi sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đều
có đầu mối xử lý các vấn đề về BĐKH.
- Tăng cường điều phối, giải quyết
các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH.
(Kèm theo Phụ lục các nhiệm vụ thực
hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ)
III. NGUỒN LỰC TÀI
CHÍNH
Nguồn lực tài chính để thực hiện Kế
hoạch hành động bao gồm:
- Nguồn ngân sách trung ương: Nguồn vốn
từ Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai
đoạn 2016-2020;
- Nguồn ngân sách địa phương chi cho
đầu tư phát triển, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học,
sự nghiệp môi trường;
- Nguồn vốn hỗ trợ quốc tế;
- Nguồn vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án có liên quan.
VI. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tăng
cường, đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, hình thành
ý thức chấp hành pháp luật; sử dụng tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường để
chủ động ứng phó với BĐKH.
2. Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Đẩy mạnh
ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, chuyển giao công
nghệ trong lĩnh vực giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK),
ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Tăng
cường quản lý tài chính, tích cực tìm kiếm nguồn lực cho
công tác ứng phó với biến đổi khí hậu.
5. Tranh
thủ sự hỗ trợ, tham gia của các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế
trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu.
V. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Là cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh triển
khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ; tổng hợp tình hình và báo cáo định kỳ, hàng năm tiến độ và
kết quả thực hiện kế hoạch chung toàn tỉnh theo quy định.
Chủ trì đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc
thực hiện kế hoạch thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực quản lý của ngành mình khi được cấp thẩm quyền phê duyệt. Tổng hợp đề
xuất các chính sách, giải pháp nhằm thực hiện kế hoạch
trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng,
Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp dự toán của các ngành
liên quan, thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí
thực hiện.
3. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với các cơ quan liên quan xúc tiến vận động kêu gọi nguồn viện
trợ từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ để thực hiện các nhiệm vụ, dự
án liên quan đến BĐKH và TTX trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Tổ chức
tuyên truyền các văn bản, quy định của trung ương và của tỉnh có liên quan đến
hoạt động của Thảo thuận Paris để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng
theo quy định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các đoàn thể trong tỉnh: trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động các thành
viên của tổ chức và nhân dân tham gia ứng phó với biến đổi khí hậu; giám sát, đề
xuất việc thực hiện các chính sách pháp luật về biến đổi khí hậu; ngoài ngân
sách của nhà nước, tổ chức vận động các tổ chức, cá nhân cùng tham gia đóng góp
nguồn lực để triển khai kế hoạch này.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
- Các cơ quan, đơn vị được phân công
nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch này.
- Căn cứ vào chức năng của đơn vị và
các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, các Sở, ngành, UBND các huyện
thành phố, các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết gửi Sở Tài
chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phân công rõ người, rõ việc, rõ thời
gian cho tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị mình để tổ chức thực hiện.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế phối hợp
giữa các cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp trong tổ chức thực hiện kế hoạch
được giao.
- Báo cáo định kỳ theo quý, 6 tháng,
năm và đột xuất (theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện có phát
sinh vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết để thực hiện
tốt các nội dung nhiệm vụ được giao./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin;
- Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh;
- Đ/c CVP; .
- Lưu: VT, Biên KT. 50bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài lực
|
01
|
Cập nhật đóng góp về thích ứng với
BĐKH trong NDC phục vụ đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ
|
Bắt
buộc
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
2018
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc
tế
|
02
|
Thực hiện các nhiệm vụ thích ứng
trong điều kiện tỉnh Sơn La đối với từng ngành, lĩnh vực
|
Bắt
buộc
|
Các
sở: Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
- Đầu tư, Tài chính, Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2019
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
03
|
Rà soát thông tin dữ liệu hiện có về
thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ
sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo điều kiện thuận lợi cho xây
dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở
Tài nguyên - Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố, cơ quan bảo hiểm
|
2019
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
04
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng
phó với BĐKH và TTX
|
Ưu
tiên
|
Các
sở: Tài nguyên - Môi trường, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giao thông, Công thương, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
05
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển kinh tế thủy sản bền vững
|
Ưu
tiên
|
Các
sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
06
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững
|
Ưu
tiên
|
Các
sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch -Đầu tư, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường
|
Các sở,
ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
07
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên
tai, ổn định đời sống dân cư
|
Ưu
tiên
|
Các
sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch - Đầu
tư, Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
08
|
Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu bảo vệ cuộc sống và sinh kế
cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK
|
Khuyến
khích
|
Các sở:
Tài Nguyên và Môi trường, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
01
|
Tiếp tục thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải KNK và tăng trưởng xanh (TTX) phù hợp với điều kiện địa phương
cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông, xây dựng, nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Các
Sở: Công thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND các huyện, TP chủ trì theo chức năng nhiệm vụ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và sở, ban, ngành, doanh nghiệp liên quan để triển
khai thực hiện
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng .
|
02
|
Xây dựng quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng
đến các ngành và vùng trọng điểm
|
Ưu
tiên
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
03
|
Triển khai các phương án và giải
pháp, công trình chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn;
di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của
bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét,
sạt lở đất
|
Ưu
tiên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh,
Quốc phòng
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
04
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
lưu vực sông; đảm bảo an ninh nguồn nước
|
Ưu
tiên
|
Các
sở: Tài nguyên - Môi trường, Sở Công thương
|
Các sở,
ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
05
|
Bảo đảm an toàn hồ chứa;
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
06
|
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú
trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven sông
|
Ưu
tiên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các doanh nghiệp
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
07
|
Đảm bảo an ninh lương thực thông
qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững đất nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi, tạo giống thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống
dịch bệnh
|
Ưu
tiên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và môi trường
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
08
|
Rà soát, điều chỉnh và phát triển
sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm
nghèo, công bằng xã hội
|
Ưu
tiên
|
Các
sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng đồng
|
09
|
Thực hiện lồng ghép thích ứng với
BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh
thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng
để bị tổn thương nhất
|
Ưu
tiên
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức chính trị xã hội và
các tổ chức xã hội khác
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế doanh nghiệp cộng
đồng
|
10
|
Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư. Xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị
chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các
công trình cấp, thoát nước đô thị
|
Ưu
tiên
|
Các
Sở: Xây dựng, Kế hoạch - Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường, Công an tỉnh chủ trì
theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
UBND
các huyện, thành phố và doanh nghiệp
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế doanh nghiệp cộng
đồng
|