Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2013 thực hiện đề án trợ giúp người khuyết tật thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2020

Số hiệu 161/KH-UBND
Ngày ban hành 10/10/2013
Ngày có hiệu lực 10/10/2013
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 161/KH-UBND

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020

Thực hiện Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17/6/2010, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật và Quyết định 1019/QĐ-TTg ngày 05/08/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020. Để tăng cường công tác chăm sóc và trợ giúp người khuyết tật, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật Thành phHà Nội giai đoạn 2013-2020, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung.

Hỗ trợ người khuyết tật phát huy khả năng của mình đáp ứng nhu cầu bản thân; tạo điều kiện để người khuyết tật vươn lên tham gia bình đng vào các hoạt động kinh tế - xã hội, góp phần xây dựng cộng đồng và xã hội.

2. Mc tiêu cthể.

2.1. Giai đoạn 2013 - 2015.

- 70% người khuyết tật được tiếp cận dịch vụ y tế dưới các hình thức khác nhau; 70% trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi được sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bm sinh, rối loạn phát triển và được can thiệp sớm các dạng khuyết tật; 60% trẻ em và người khuyết tật có nhu cầu được phẫu thuật chỉnh hình, phục hi chức năng và cung cấp dụng cụ trợ giúp phù hợp; 50% xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng (70% người khuyết tật tại cộng đồng được tiếp cận thông tin về phục hồi chức năng và 50% người khuyết tật có nhu cầu được hướng dẫn và phục hi chức năng tại cộng đng);

- 100% người khuyết tật thuộc đối tượng Bảo trợ xã hội, hộ nghèo, người bị ảnh hưởng chất độc hóa học, người mù có hoàn cảnh khó khăn được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí;

- 100% người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội, người bị ảnh hưởng chất độc hóa học được trợ cấp xã hội hàng tháng. Mức trợ cấp xã hội được điu chỉnh phù hợp với từng giai đoạn; 100% người khuyết tật đặc biệt nặng không tự lo được cuộc sống tại cộng đng có nhu cầu vào các cơ sở bảo trợ xã hội được tiếp nhận chăm sóc nuôi dưỡng;

- 80% trẻ em khuyết tật có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục; 25% người khuyết tật bị mù chữ dưới 50 tuổi còn khả năng và có nhu cầu được học văn hóa xóa mù chữ.

- 60% người khuyết tật trong độ tuổi lao động còn khả năng lao động được học nghề và tạo việc làm phù hợp.

- Ít nhất 70% công trình là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thdục thể thao; nhà chung cư bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật.

- Ít nhất 50% người khuyết tật có nhu cầu tham gia giao thông được sử dụng phương tiện giao thông đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận hoặc dịch vụ trợ giúp tương đương. 100% người khuyết tật có nhu cu và có khả năng tự tham gia giao thông bằng phương tiện xe buýt được cấp thẻ xe buýt miễn phí;

- 20% người khuyết tật được trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

- 20% người khuyết tật được hỗ trợ tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và biểu diễn nghệ thuật; 25% người khuyết tật được hỗ trợ tham gia các hoạt động, luyện tập thể dục, thể thao.

- 90% người khuyết tật được trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu.

- 60% cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật được tập huấn, nâng cao năng lực quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật; 40% gia đình có người khuyết tật được tập huấn về kỹ năng, phương pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật; 30% người khuyết tật nặng được tập huấn các kỹ năng sống.

2.2. Giai đoạn 2016 - 2020.

- 100% số người khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ y tế dưới các hình thức khác nhau; 100% trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi được sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bm sinh, ri loạn phát triển và được can thiệp sớm các dạng khuyết tật; 100% trẻ em và người khuyết tật có nhu cầu được phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng và cung cấp dụng cụ trợ giúp phù hợp; 100% xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng (100% người khuyết tật tại cộng đồng được tiếp cận thông tin về phục hồi chức năng và 70% người khuyết tật có nhu cầu được hướng dẫn và phục hồi chức năng tại cộng đồng); 60% gia đình có người khuyết tật được tập huấn về kỹ năng, phương pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật;

- 100% trẻ khuyết tật có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục; 50% người khuyết tật bị mù chữ dưới 50 tui còn khả năng và có nhu cầu học được hc văn hóa xóa mù chữ;

- 100% người khuyết tật trong độ tuổi lao động còn khả năng lao động được học nghề và tạo việc làm phù hợp; 100% người khuyết tật còn khả năng lao động, có nhu cầu và đủ điều kiện được vay vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội và các nguồn quỹ khác để phát triển sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và tăng thu nhập;

- 100% công trình là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật.

- Ít nhất 80% người khuyết tật có nhu cầu tham gia giao thông được sử dụng phương tiện giao thông đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận hoặc dịch vụ trợ giúp tương đương;

- 70% người khuyết tật được trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

- 30% người khuyết tật được hỗ trợ tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và biểu diễn nghệ thuật; 40% người khuyết tật được hỗ trợ tham gia các hoạt động và luyện tập thể dục, thể thao.

- 100% người khuyết tật được trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu; 50% người khuyết tật được tập huấn các kỹ năng sống;

[...]
2
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ