- Tiếp tục tổ chức triển khai,
thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp được quy định tại Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 23/KH-UBND
ngày 28/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
tháo gỡ dứt điểm các “điểm nghẽn” trong triển khai Đề án 06 trên địa bàn
tỉnh.
- Huy động sự vào cuộc của cả hệ
thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện,
thành phố; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá trình
triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh là yếu tố quyết định, đảm bảo sự
thành công của chuyển đổi số.
- Đảm bảo các điều kiện về pháp
lý, dữ liệu, hạ tầng công nghệ, nguồn lực, an ninh an toàn thông tin,… phục vụ
thực hiện Đề án 06 và Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia theo đúng quy định và hướng
dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Xác định cụ thể các nội dung
công việc, công tác phối hợp, trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện
Đề án 06.
- Tiếp tục rà soát, tái cấu
trúc toàn bộ quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên Cổng
Dịch vụ quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo
hướng thuận lợi hơn cho người dân; kịp thời tích hợp, cung cấp các dịch vụ công
trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc thẩm quyền của
địa phương trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính
phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của
cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu
người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
đã được số hóa theo đúng quy định.
- Thực hiện tốt các nhóm chỉ
tiêu đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời
gian thực theo Quyết định 766/QĐ -TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đẩy mạnh triển khai việc khám
chữa bệnh Bảo hiểm y tế bằng thẻ căn cước và ứng dụng VNeID tích hợp Bảo hiểm y
tế trong khám chữa bệnh.
- Đẩy mạnh thanh toán không
dùng tiền mặt trong các lĩnh vực an sinh xã hội, y tế, giáo dục…
Duy trì thu nhận hồ sơ cấp thẻ
căn cước công dân gắn chip và định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện trên
địa bàn tỉnh. Triển khai ứng dụng các nhóm tiện ích đã được cung cấp trên VNeID
trong các lĩnh vực quản lý Nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội.
- Bảo đảm tích hợp, kết nối,
chia sẻ thông tin giữa cơ sở dữ liệu của tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư bảo đảm thông suốt, hoạt động hiệu quả.
- Tổ công tác triển khai Đề án
06 cấp huyện, cấp xã thường xuyên rà soát, cập nhật, làm sạch dữ liệu của các
ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu
của các hội, đoàn thể,... đảm bảo thời gian, tiến độ được giao; đảm bảo dữ liệu
luôn “đúng, đủ, sạch, sống”, phục vụ thực hiện các nhiệm vụ của Đề án
06.
Tiếp tục kết nối, chia sẻ dữ liệu
Cơ sở dữ liệu dân cư với các cơ sở dữ liệu khác để làm giàu dữ liệu dân cư nhằm
tổng hợp, phân tích, dự báo các thông tin để phục vụ việc điều hành của lãnh đạo
các cấp trong tỉnh.
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 1552/BTTTT-TTH ngày
26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông; duy trì việc đảm bảo an ninh, an
toàn thông tin trong kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành
chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính
phủ.
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên
truyền bằng nhiều hình thức về tiện ích, kết quả của Đề án 06, các mô hình điểm,
lợi ích của thẻ căn cước, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến,… tạo sự lan
toả của Đề án sâu rộng trong quần chúng nhân dân.
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư theo chức năng, chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương có
liên quan tham mưu bố trí, cân đối các nguồn lực triển khai thực hiện Kế hoạch
theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và quy định của
pháp luật có liên quan, phù hợp khả năng cân đối ngân sách.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch
này./.
STT
|
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
|
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
SẢN PHẨM
|
GHI CHÚ
|
I
|
Nhóm
tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
1
|
Hoàn thành triển khai 100%
các dịch vụ công thuộc thẩm quyền của địa phương theo Quyết định số
422/QĐ-TTg ngày 04/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được các Bộ, ngành
Trung ương hướng dẫn, triển khai
|
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tư
pháp, Y tế, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo; Công ty Điện lực tỉnh; Cục
Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Toà án nhân dân tỉnh; Công an tỉnh; UBND huyện,
thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh)
|
Quý IV/2024
|
Báo cáo
|
|
2
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Nghị định số 45/NĐ-CP ngày
08/4/2020 và Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn việc số
hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải
quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy
tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định
|
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh)
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
|
3
|
Thực hiện chỉ đạo, điều hành
và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời
gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ,
bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng
đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh)
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
|
4
|
Rà soát, công bố, cập nhật,
công khai đầy đủ các bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ
|
Công văn số 4022/TCTTKĐA ngày 12/6/2023 của Tổ công tác triển khai Đề
án 06
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
|
5
|
Tái cấu trúc 53 dịch vụ công
thiết yếu tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia sau khi được các
Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền quy trình
điện tử liên thông đối với các nhóm thủ tục hành chính liên thông
|
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tư
pháp, Y tế, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo; Công ty Điện lực tỉnh; Cục
Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Toà án nhân dân tỉnh; Công an tỉnh; UBND huyện,
thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); UBND huyện, thành
phố
|
Tháng 4/2024
|
Báo cáo
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
6
|
100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ
liệu dân cư
|
Lộ trình Đề án 06
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
7
|
100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử
thông suốt
|
Lộ trình Đề án 06
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
8
|
100% người dân khi thực hiện
thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện
tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối,
tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Lộ trình Đề án 06
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
9
|
100% kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh)
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
10
|
50% mẫu đơn, tờ khai có thông
tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Lộ trình Đề án 06
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 12/2024
|
Báo cáo
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
11
|
Tối thiểu 90% người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đối với 53 dịch vụ
công thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước
công dân
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tư
pháp, Y tế, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo; Công ty Điện lực tỉnh; Cục
Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Toà án nhân dân tỉnh; Công an tỉnh; UBND huyện,
thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh)
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
12
|
100% thủ tục hành chính, giấy
tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh)
|
Tháng 12/2024
|
Báo cáo
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
13
|
Thực hiện theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu
doanh nghiệp giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch
vụ công Quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
|
Lộ trình Đề án 06
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý I/2024
|
Báo cáo
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
14
|
Thực hiện công khai, minh bạch
đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin về thủ tục hành chính và quá trình tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính để người dân, doanh nghiệp tiếp cận, theo
dõi, giám sát, đánh giá trong quá trình tổ chức thực hiện thủ tục hành chính
|
Công văn số 4022/TCTTKĐA ngày 12/6/2023 của Tổ công tác triển khai Đề
án 06
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
|
15
|
Tập trung chuyển đổi quy
trình, thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công từ phương thức truyền thống
sang môi trường điện tử, chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, xây dựng
các biểu mẫu điện tử, phần mềm chuyên dụng, số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính để làm giàu kho dữ liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân và doanh nghiệp không phải cung cấp lại các thông tin đã có
|
Công văn số 4022/TCTTKĐA ngày 12/6/2023 của Tổ công tác triển khai Đề
án 06
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh)
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
|
II
|
Nhóm
tiện ích phục vụ phát triển kinh tế, xã hội
|
16
|
90% hồ sơ công việc liên quan
đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý
dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại
cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi
bí mật Nhà nước)
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Công an tỉnh
|
Tháng 12/2024
|
Báo cáo
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
17
|
Triển khai giải pháp đẩy mạnh
chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt; nhất là chi trả cho 100% đối tượng
đã có tài khoản hoặc có nhu cầu chi trả qua tài khoản trong dịp Tết Nguyên
đán Giáp Thìn 2024.
|
Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh (Trung
tâm giải quyết TTHC tỉnh); UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
|
18
|
Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh
viện triển khai hiệu quả việc khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế bằng thẻ căn cước
và ứng dụng VNeID tích hợp Bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh. Bố trí trang bị
đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kế hoạch số 41/KH- UBND ngày 21/02/2023 của UBND tỉnh Cà Mau
|
Sở Y tế
|
Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
|
19
|
Đẩy mạnh thanh toán không
dùng tiền mặt trong các lĩnh vực an sinh xã hội, y tế, giáo dục…
|
Kế hoạch số 192/KH- UBND ngày 05/10/2022 của UBND tỉnh Cà Mau
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
|
III
|
Nhóm
tiện ích phục vụ công dân số
|
20
|
Duy trì thu nhận hồ sơ cấp thẻ
căn cước và định danh điện tử. Đảm bảo 100% công dân đủ điều kiện được cấp thẻ
căn cước; phấn đấu đến hết 2024, thu nhận hồ sơ cấp định danh điện tử tối thiểu
80% cho người dân đủ điều kiện (trong đó có 75% mã định danh điện tử mức độ
2) trên địa bàn tỉnh.
|
|
Công an tỉnh
|
UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
|
21
|
Triển khai các nhóm tiện ích
được cung cấp trên VNeID theo lộ trình của Bộ Công an: Dịch vụ công (lưu trú,
tin báo tố giác tội phạm, tạm trú….); tích hợp các giấy tờ cá nhân của công
dân (Giấy phép lái xe, Đăng ký xe…); Sổ sức khỏe điện tử, Sổ Bảo hiểm xã hội,
an sinh xã hội; tiện ích loa phường (thông báo tình hình, chế độ chính sách của
Chính phủ, cơ quan Nhà nước…)
|
Luật Căn cước
|
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
Văn bản triển khai
|
|
IV
|
Hoàn
thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung, làm giàu dữ liệu dân
cư
|
22
|
100% hồ sơ về dân cư được tạo,
lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định
|
Lộ trình Đề án 06
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 9/2024
|
Văn bản triển khai; Báo cáo
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
23
|
Chỉ đạo Tổ công tác triển
khai Đề án 06 cấp huyện, cấp xã thực hiện nghiêm túc, quyết liệt theo chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh về thực hiện
làm sạch dữ liệu của các ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, đất
đai, nhà ở, dữ liệu của các hội, đoàn thể,... đảm bảo thời gian, tiến độ được
giao
|
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
UBND huyện, thành phố
|
Công an tỉnh
|
Thực hiện thường xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo
|
|
V
|
Đảm
bảo an ninh, an toàn thông tin
|
24
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 1552/BTTTT-TTH ngày
26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông; duy trì việc đảm bảo an ninh, an
toàn thông tin trong kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ
|
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
|
VI
|
Công
tác tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên
truyền về tiện ích của Đề án 06, các mô hình điểm, các ứng dụng thẻ căn cước,
ứng dụng VNeID trên các trang mạng xã hội, Cổng thông tin điện tử tỉnh, lồng ghép
tuyên truyền trên sóng truyền hình địa phương
|
|
Công an tỉnh; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ
quan báo, đài trong tỉnh và Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
|
26
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng phóng sự, tin
bài tuyên truyền về: kết quả đạt được của Đề án 06, tiện ích mang lại khi thực
hiện các thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, lợi ích của thẻ căn cước
và ứng dụng VNeID,…
|
Kế hoạch số 41/KH- UBND ngày 21/02/2023 của UBND tỉnh Cà Mau
|
Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau
|
Công an tỉnh; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các đơn vị
có liên
|
Thực hiện thường xuyên
|
Báo cáo
|
|
VII
|
Các
nhiệm vụ thuộc Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia theo Nghị quyết số 175/NQ-CP
ngày 30/10/2023 của Chính phủ
|
27
|
Phối hợp với Trung tâm dữ liệu
quốc gia hoặc Bộ Công an xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu về con người theo
phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Theo tiến độ của Bộ Công an
|
Báo cáo
|
|
28
|
Phối hợp rà soát, bổ sung các
điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ
liệu quốc gia
|
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Theo tiến độ của Bộ, ngành trung ương
|
Báo cáo
|
|
29
|
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến
hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực
hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối,
khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ
|
Công an tỉnh
|
Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Theo tiến độ của Bộ, ngành trung ương
|
Văn bản đề xuất
|
|
30
|
Phối hợp rà soát, khảo sát, nghiên
cứu, đề xuất và phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công
của Đề án xây dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Theo tiến độ của Bộ, ngành trung ương
|
Văn bản đề xuất
|
|