Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ

Số hiệu 30/KH-UBND
Ngày ban hành 17/02/2024
Ngày có hiệu lực 17/02/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Trần Việt Trường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 17 tháng 02 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2024 CỦA ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (Đề án 06); Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về kết luận Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án 06; Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tiếp tục tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp được quy định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn thành phố; đồng thời, triển khai thực hiện nhiệm vụ năm 2024 được phân công theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

2. Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn thành phố là yếu tố quyết định, đảm bảo sự thành công của chuyển đổi số.

3. Xác định cụ thể các nội dung công việc, công tác phối hợp, trách nhiệm của các sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án 06.

4. Kịp thời kiến nghị, đề xuất các giải pháp xử lý những khó khăn, vướng mắc của các sở, ban, ngành và địa phương đang gặp phải trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ của Đề án 06; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

5. Bảo đảm tất cả các nhiệm vụ trong Đề án phải được thực hiện đúng yêu cầu, tiến độ, góp phần phục vụ thành công chuyển đổi số quốc gia.

II. MỤC TIÊU

1. Triển khai thực hiện 100% các dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ngay sau khi Bộ, ngành Trung ương có hướng dẫn triển khai thực hiện.

2. Duy trì công tác thu nhận hồ sơ cấp Căn cước công dân, tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện trên địa bàn thành phố.

3. Nhập dữ liệu 100% hội viên Hội Nông dân, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh, Hội Chữ thập đỏ, người có công, người lao động đã được các ngành thu thập thông tin vào phần mềm quản lý trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

4. Thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người được hưởng chính sách an sinh xã hội đã có tài khoản và có nhu cầu chi trả qua tài khoản.

5. Nâng cấp, hoàn thiện về hạ tầng công nghệ thông tin của thành phố phục vụ triển khai Đề án 06 và Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia; bảo đảm, duy trì an toàn, an ninh mạng đối với các hệ thống thông tin của thành phố có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phục vụ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo đúng quy định.

6. Tập trung triển khai hiệu quả 41 mô hình, giải pháp công nghệ thực hiện Đề án 06 theo Kế hoạch số 229/KH-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố; đảm bảo mang lại hiệu quả thiết thực, phục vụ người dân, doanh nghiệp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.

III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ

1. Nhóm nhiệm vụ tham mưu, chỉ đạo, triển khai

a) Tham mưu, đề xuất Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết miễn giảm phí, lệ phí thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn thành phố.

b) Tiếp tục duy trì, kiện toàn thành viên Tổ công tác, Tổ giúp việc đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đề cao tính kỷ luật, trách nhiệm của mỗi thành viên trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

c) Người đứng đầu có cơ chế kiểm tra, giám sát để hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở.

d) Bố trí kinh phí để triển khai Đề án 06 đảm bảo hiệu quả, đồng bộ.

2. Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết TTHC và cung cấp dịch vụ công trực tuyến

a) Hoàn thành triển khai 100% các dịch vụ công thuộc thẩm quyền của địa phương theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn, triển khai.

b) Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định.

c) Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.

d) Rà soát, công bố, cập nhật, công khai đầy đủ các bộ phận cấu thành của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ.

đ) Tái cấu trúc 53 dịch vụ công thiết yếu tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia sau khi được các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền quy trình điện tử liên thông đối với các nhóm TTHC liên thông.

[...]