ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 21 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC
THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Thông báo số 16/TB-VPCP ngày
28/01/2023 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận Hội nghị sơ kết 01 năm triển khai Đề án 06 và tổng kết hoạt động
của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 ngày
25/02/2022;
Căn cứ Thông báo số 434/TB-TCTTKĐA
ngày 27/01/2023 của Tổ Công tác triển khai Đề án 06 của Thủ
tướng Chính phủ thông báo kết luận của đồng chí Bộ trưởng Bộ Công an, Tổ
trưởng Tổ công tác tại cuộc họp giao ban Tổ công tác tháng 01/2023;
Thực hiện Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày
28/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi
tắt là Đề án 06) trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án 06 năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện
Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và triển khai thực hiện nhiệm vụ năm 2023 được
phân công theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả
triển khai thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06; kịp thời kiến nghị, đề xuất các giải
pháp xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm
vụ; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành của các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố.
- Bảo đảm tất cả các nhiệm vụ trong Đề
án phải được thực hiện theo đúng yêu cầu, tiến độ, góp phần phục vụ hoàn thành
công tác chuyển đổi số quốc gia.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện số hóa, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhằm đảm bảo tính thống
nhất, hiệu quả từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Quán triệt, chỉ đạo cụ thể các cơ
quan, tổ chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính không yêu cầu người
dân phải xuất trình, nộp sổ Hộ khẩu theo
quy định của Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn Luật Cư trú.
- Cung cấp, thực hiện dịch vụ công trực
tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu
trúc, thiết kế quy trình nghiệp vụ dịch vụ công trực tuyến theo hướng thuận lợi
cho người dân, doanh nghiệp; sử dụng các thông tin tích hợp trên thẻ căn cước
và tài khoản định danh để thay các loại giấy tờ công dân... phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội.
- Dữ liệu của tỉnh phải được số hóa
theo một tiêu chuẩn chung và tạo lập một kho dữ liệu dùng chung cho tỉnh để
kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ thực hiện dịch vụ công
trực tuyến.
- Bố trí, đào tạo nguồn lực phù hợp với
yêu cầu chuyển đổi số nói chung và thực hiện Đề án 06 nói
riêng; ứng dụng công nghệ đào tạo trực tuyến đến cán bộ, công chức thuộc các cơ
quan, đơn vị địa phương.
- Tiếp tục duy trì, kiện toàn thành
viên Tổ công tác các cấp bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, đề cao tính kỷ luật,
trách nhiệm của mỗi thành viên Tổ công tác trong việc thực
hiện nhiệm vụ được giao.
II. MỤC TIÊU
1. Tập trung triển khai thực hiện
100% (25/25) các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu được xác định trong Đề án
06.
2. Triển khai thực hiện 100% các dịch
vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ
ngay sau khi được các Bộ, Ngành Trung ương có hướng dẫn triển khai, thực hiện.
3. Cấp 100% thẻ CCCD gắn chip điện tử
theo yêu cầu của công dân đủ điều kiện theo quy định.
4. Phấn đấu đến hết năm 2023, thu nhận
ít nhất 300.000 tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện theo quy
định.
5. Nhập dữ liệu 100% hội viên Hội
Nông dân, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh đã thu thập thông tin vào phần
mềm quản lý trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
6. Triển khai thực hiện các giải pháp
bảo đảm, duy trì an toàn, an ninh mạng tối thiểu cấp độ 3
đối với các hệ thống thông tin của tỉnh có kết nối, khai thác với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
trực tuyến theo đúng quy định.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Về công tác tham mưu, chỉ đạo,
triển khai
- Tham mưu Ban thường vụ Tỉnh Ủy ban
hành Nghị quyết đẩy mạnh triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh trong năm 2023.
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám
sát công tác triển khai, thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, thống kê tình hình về dân
cư và các vấn đề khác có liên quan trên địa bàn tỉnh phục vụ triển khai Đề án
06 hiệu quả.
- Kiện toàn Tổ công
tác triển khai Đề án 06 tỉnh theo hướng bổ sung một số đồng chí lãnh đạo sở,
ban, ngành có liên quan tham gia để tăng cường chỉ đạo thực
hiện Đề án 06 có hiệu quả.
2. Về tham mưu triển khai Đề án 06
- Rà soát từng dịch vụ công thiết yếu
theo Đề án 06 và dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg
ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đề xuất cắt giảm các thành phần hồ sơ
đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi
trường). Điện tử hóa các mẫu đơn, tờ khai theo hướng cắt giảm thông tin phải khai báo trên mẫu đơn, mẫu tờ khai thông qua việc
tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa.
- Tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu
phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm người
dân, doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần trong giao dịch với cơ
quan nhà nước.
- Hoàn thiện, nâng cao chất lượng dịch
vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công, mở rộng
thanh toán trong lĩnh vực học phí, viện phí,...
- Yêu cầu 100% cán bộ công chức, viên
chức, lực lượng vũ trang thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người
thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.
- Rà soát hệ thống máy móc, trang thiết
bị (máy scan, máy tính,...) đảm bảo phục vụ số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để tạo bộ dữ liệu dùng chung;
tiếp tục tập huấn quy trình số hóa dữ liệu cho công chức tại
bộ phận một cửa các cấp (nếu đơn vị có nhu cầu).
3. Về nhóm tiện ích phát triển
kinh tế - xã hội
- Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện sử
dụng thẻ CCCD gắn chip tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh.
Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hướng dẫn các trường học thực hiện
thu phí không dùng tiền mặt.
- Các cơ quan, ban ngành không yêu cầu
người dân xác nhận số chứng minh nhân dân (vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn
chip).
- Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú
trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các
cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID
theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Thực hiện chi trả không dùng tiền mặt
trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng
nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Hướng dẫn số
5234/LĐTBXH-TTTT ngày 23/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Phát triển công dân số
Tăng cường công tác cấp thẻ CCCD gắn
chip điện tử và tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện theo quy
định. Hướng dẫn người dân kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức độ 1, mức độ
2.
5. Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu
dùng chung
- Triển khai nhập dữ liệu từ số hộ tịch
trên nền cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo hướng dẫn tại Công văn số
9102/CV-TCTTKĐA ngày 23/12/2022 của Tổ công tác triển khai
Đề án 06 của Chính phủ (Quy trình số 1050/HTQTCT-QLHC,
ngày 09/11/2022 và Quy trình số 1292/HTQTCT- QLHC, ngày 20/12/2022 của Bộ Công
an, Bộ Tư pháp).
- Tiếp tục đẩy nhanh cập nhật, bổ
sung dữ liệu đăng ký xe vào Hệ thống đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
- Chỉ đạo Tổ công
tác cấp xã làm sạch dữ liệu của các ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế,
đất đai, nhà ở, dữ liệu của các hội, đoàn thể.
6. Đảm bảo an ninh an toàn thông
tin
Rà soát, kiện toàn Đội ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng tỉnh Cà Mau. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về an ninh, an toàn thông tin mạng cho thành viên Đội ứng cứu để
hỗ trợ đảm bảo an ninh, an toàn thông tin cho các hệ thống thông
tin của tỉnh có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
7. Công tác tuyên truyền
Tăng cường công tác tuyên truyền, kết
quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng
dưới nhiều hình thức (pano, áp phích, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch
vụ công tại bộ phận một cửa, ...). Tạo mã QR để người dân
truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công. (Nhiệm
vụ cụ thể được nêu tại Phụ lục kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
theo chức năng, chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
tham mưu bố trí, cân đối các nguồn lực triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật
có liên quan, phù hợp khả năng cân đối ngân sách.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện,
thành phố phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh - Thường trực Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện
Đề án 06; tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền cho cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang, người lao động và người dân về lợi ích của thẻ
CCCD gắn chip, tài khoản định danh điện tử, ứng dụng VNeID, lợi ích khi thực hiện
các dịch vụ công trực tuyến để tích cực tuyên truyền, vận
động người thân, gia đình và các tầng lớp nhân dân nơi cư trú tích cực tham
gia.
2. Trên cơ sở nhiệm vụ được nêu tại Kế
hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng
Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể tại đơn vị trước ngày 01/3/2023, gửi
về Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh (qua Công an tỉnh). Định kỳ trước
ngày 15 hàng tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án theo chức
năng, nhiệm vụ được giao về Tổ công tác triển khai Đề án
06 tỉnh (qua Công an tỉnh).
Trên cơ sở tổng hợp kết quả của các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Công an tỉnh tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh dự thảo Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án 06 trên địa
bàn tỉnh chậm nhất ngày 18 hàng tháng./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Công an (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Thành viên Tổ công tác ĐA 06 tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Công ty Điện lực tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Phòng CCHC (TC);
- Lưu: VT. Lai(71).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 TRONG NĂM
2023
(Kèm theo Kế hoạch số 41/KH-UBND
ngày 21/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
NHIỆM VỤ
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
SẢN
PHẨM
|
GHI
CHÚ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Về công tác tham mưu, chỉ đạo,
triển khai
|
1
|
Tham mưu Tỉnh Ủy ban hành Nghị quyết
đẩy mạnh triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh trong năm
2023.
|
Công
an tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Quý II/2023
|
Nghị
Quyết
|
Nhiệm
vụ trọng tâm
|
2
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám
sát công tác triển khai, thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh (dự kiến kiểm
tra tại 01 đơn vị cấp tỉnh, 02 đơn vị cấp huyện, 06 đơn vị cấp xã).
|
Công
an tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Quý I/2023
|
Kế
hoạch
|
|
3
|
Tham mưu bố trí, cân đối các nguồn
lực triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước,
Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật có liên quan, phù hợp khả năng cân
đối ngân sách.
|
Sở
Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Quý I/2023
|
Văn
bản cấp kinh phí
|
Nhiệm
vụ trọng tâm
|
4
|
Rà soát, thống kê tình hình dân cư
và các vấn đề khác có liên quan trên địa bàn tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện
về UBND tỉnh phục vụ công tác triển khai Đề án 06 đạt hiệu quả.
|
Công
an tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Quý I/2023
|
Báo
cáo
|
|
5
|
Kiện toàn Tổ công
tác triển khai Đề án 06 tỉnh.
|
Công
an tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
Tháng
02/2023
|
Quyết
định
|
|
II
|
Về tham mưu triển khai Đề án 06
|
6
|
Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn cho
công chức Bộ phận một cửa các cấp nắm về cách sử dụng tài khoản VNeID để đăng
nhập cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ thực hiện thực hiện thủ tục hành
chính.
|
Công
an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Báo
cáo
|
|
7
|
Rà soát từng dịch vụ công thiết yếu
theo Đề án 06 và dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg
ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đề xuất cấp có thẩm quyền cắt giảm
các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư như: Các giấy tờ, tài liệu chứng
minh về nơi cư trú: Bản sao Căn cước công dân, Thông báo số định danh cá
nhân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú,... khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi trường) để
nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn
Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý I/2023
|
Văn
bản đề xuất
|
Nhiệm
vụ trọng tâm
|
8
|
Yêu cầu 100% cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang thực hiện dịch vụ công trực tuyến và hướng dẫn,
tuyên truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến hạn chế nộp hồ sơ
trực tiếp.
|
Công
an tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
Trong
Quý I/2023
|
Văn
bản triển khai
|
|
9
|
Rà soát hệ thống máy móc, trang thiết
bị (máy scan, máy tính,...) đảm bảo phục vụ số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để tạo bộ dữ liệu dùng chung
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh)
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Báo
cáo
|
|
10
|
Tập huấn quy trình, số hóa dữ liệu
cho cán bộ một cửa (nếu đơn vị có nhu cầu).
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh)
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Báo
cáo
|
|
III
|
Nhóm tiện ích phát triển kinh tế
- xã hội
|
11
|
Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện sử
dụng thẻ CCCD gắn chip tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh.
Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Y
tế
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Văn
bản chỉ đạo
|
|
12
|
Có văn bản hướng dẫn các trường học
thực hiện thu phí không dùng tiền mặt. Tổ chức ít nhất 03 buổi tập huấn, hướng
dẫn cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên tại các trường học để nắm,
triển khai, thực hiện.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Văn
bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả tập huấn
|
|
13
|
Triển khai, hướng dẫn cán bộ, công
chức, viên chức cách khai thác số chứng minh nhân dân trên mã QR của thẻ CCCD
gắn chip và không yêu cầu người dân xác nhận số chứng minh nhân dân (vì đã có
trên mã QR của thẻ CCCD gắn chip).
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Công
an tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh)
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Văn
bản triển khai
|
|
14
|
Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú
trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và
các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng
VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an.
|
Công
an tỉnh; Sở Y tế
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Văn
bản chỉ đạo
|
|
15
|
Thực hiện chi trả không dùng tiền mặt
trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng
nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Báo
cáo
|
Thực
hiện theo hướng dẫn số 5234/LĐTBXH-TTTT, ngày 23/12/2022 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
IV
|
Phát triển công dân số
|
16
|
Cấp 100% thẻ CCCD gắn chip điện tử theo yêu cầu của công dân đủ điều
kiện theo quy định. Phấn đấu đến hết năm 2023, thu nhận
ít nhất 300.000 tài khoản định danh điện tử cho công dân
đủ điều kiện theo quy định. Hướng dẫn người dân kích hoạt
tài khoản định danh điện tử mức độ 1, mức độ 2.
|
Công
an tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Báo
cáo
|
Nhiệm
vụ trọng tâm
|
V
|
Xây dựng hệ sinh thái dữ liệu
dùng chung
|
17
|
Triển khai nhập dữ liệu từ Sổ
hộ tịch trên nền cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo hướng dẫn
tại Công văn số 9102/CV-TCTTKĐA ngày 23/12/2022 của Tổ
công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ (Quy trình số 1050/HTQTCT-QLHC, ngày 09/11/2022 và Quy trình số 1292/HTQTCT-QLHC, ngày
20/12/2022 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp).
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện, thành
phố
|
Trong
năm 2023
|
Báo
cáo
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Công an, Bộ Tư pháp
|
18
|
Tiếp tục đẩy nhanh cập nhật, bổ
sung dữ liệu đăng ký xe vào Hệ thống đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Công
an tỉnh
|
|
Trong
năm 2023
|
Báo
cáo
|
|
19
|
Chỉ đạo Tổ công tác triển khai ĐA 06 cấp xã thực
hiện nghiêm túc, quyết liệt theo chỉ đạo của UBND tỉnh, Tổ công
tác triển khai Đề án 06 tỉnh về thực hiện làm sạch dữ liệu của
các ngành LĐTBXH, Y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của các hội,
đoàn thể... đảm bảo thời gian, tiến độ được giao.
|
UBND
huyện, thành phố
|
Công
an tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Văn
bản chỉ đạo
|
Nhiệm
vụ trọng tâm
|
VI
|
Đảm bảo an ninh an toàn
thông tin
|
20
|
Rà soát, kiện toàn Đội ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng tỉnh Cà Mau; tổ chức ít nhất 01 buổi tập huấn, bồi dưỡng
về an ninh, an toàn thông tin mạng cho thành viên Đội ứng cứu để
hỗ trợ đảm bảo an ninh, an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Công
an tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Trong
Quý I/2023
|
Báo
cáo
|
Nhiệm
vụ trọng tâm
|
VII
|
Về công tác tuyên truyền
|
21
|
- Công an tỉnh chủ trì thiết kế ít nhất
01 tài liệu tuyên truyền/tháng (clip, hình ảnh, băng gol, pano, áp phích...)
về Đề án 06, lợi ích của thẻ CCCD gắn chip, Định danh điện tử, dịch vụ công
trực tuyến phục vụ các sở, ngành, địa phương triển khai tuyên truyền.
- Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh
chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng ít nhất 02 phóng sự,
tin bài/tháng tuyên truyền về: kết quả đạt được của Đề
án 06, tiện ích mang lại khi thực hiện các thủ tục hành chính trên Cổng dịch
vụ công, lợi ích của CCCD gắn chip và ứng dụng VNeID...
|
Công
an tỉnh; Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan báo, đài trong tỉnh và Cổng
thông tin điện tử tỉnh
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Báo
cáo
|
|