Kế hoạch 1347/KH-UBND năm 2023 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 1347/KH-UBND
Ngày ban hành 27/04/2023
Ngày có hiệu lực 27/04/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Minh Hùng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1347/KH-UBND

Hải Dương, ngày 27 tháng 4 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

Căn cứ Kế hoạch số 3071/KH-UBND ngày 26/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025.

Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 – 2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc chấp hành các quy định về quản lý Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện những khó khăn, hạn chế trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện chương trình theo quy định của pháp luật, qua đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị trong tổ chức thực hiện và theo dõi việc thực hiện kiến nghị để đề xuất các cấp có thẩm quyền giải quyết.

- Xác định mức độ đạt được theo các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đề ra theo kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.

2. Yêu cầu

- Công tác giám sát, đánh giá bám sát nội dung quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (viết tắt là Thông tư 10), Kế hoạch số 3071/KH-UBND ngày 26/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025 (viết tắt là Chương trình).

- Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác phối hợp, tham gia triển khai thực hiện công tác giám sát, đánh giá Chương trình.

- Qua giám sát, đánh giá, nắm bắt thực chất tình hình và kết quả thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, những tồn tại, hạn chế; rút ra các bài học kinh nghiệm; đề xuất các giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình tại địa phương, cơ sở.

II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ

1. Đối tượng

- Các cơ quan, đơn vị, địa phương và đối tượng tham gia thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025.

- Các tổ chức, cá nhân liên quan.

2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến năm 2025 (Năm 2021 và năm 2022, Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2021-2025 đã ban hành Kế hoạch số 4065/KH-BCĐ ngày 06/11/2021 và Kế hoạch số 3093/KH- BCĐ ngày 28/10/2022 kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021, năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hải Dương)

- Định kỳ 6 tháng, hằng năm;

- Đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ cho cả giai đoạn;

- Đột xuất (khi cần thiết).

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Công tác giám sát

Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành chủ trì thực hiện các nội dung hoạt động của Chương trình, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

1.1. Nội dung giám sát

- Việc xây dựng hệ thống văn bản quản lý, tổ chức, hướng dẫn thực hiện Chương trình; lập kế hoạch thực hiện giai đoạn 5 năm, hằng năm; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai Chương trình; truyền thông, tăng cường năng lực quản lý Chương trình, dự án thành phần.

- Tình hình thực hiện Chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; khối lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình.

[...]