Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Năm Doanh nghiệp” tỉnh An Giang

Số hiệu 115/KH-UBND
Ngày ban hành 09/03/2017
Ngày có hiệu lực 09/03/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Vương Bình Thạnh
Lĩnh vực Doanh nghiệp

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/KH-UBND

An Giang, ngày 09 tháng 3 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN “NĂM DOANH NGHIỆP” TỈNH AN GIANG

Căn cứ Thông báo số 74-TB/TU, ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Tỉnh ủy thông báo chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi họp lệ ngày 13 tháng 02 năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 271/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 của tỉnh An Giang;

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện “Năm Doanh nghiệp” như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Nâng cao nhận thức phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước; xây dựng bộ máy thực hiện vai trò kiến tạo, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển.

Xây dựng môi trường đầu tư – kinh doanh cạnh tranh, bình đẳng, thông thoáng, thân thiện; minh bạch chính sách, xóa bỏ hết rào cản, tạo thuận lợi nhất cho mọi tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh.

Huy động cả hệ thống chính trị tập trung thực hiện đồng bộ những giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh để thu hút đầu tư.

Đưa tỉnh An Giang vào trong nhóm địa phương có chất lượng điều hành tốt, năng động và sáng tạo; luôn đồng hành với sự phát triển của doanh nghiệp.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh cải cách hành chính, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính; đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện; nghiên cứu ban hành những cơ chế, chính sách đặc thù phù hợp quy định của Nhà nước và tình hình của địa phương nhằm khai thác những lĩnh vực tiềm năng và lợi thế; thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp hỗ trợ, khuyến khích khởi nghiệp và đổi mới, sáng tạo để doanh nghiệp ngày càng phát triển.

III. NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Nhóm nhiệm vụ thực hiện cải cách hành chính; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính

1.1. Vận hành Trung tâm Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính tỉnh (địa chỉ: Số 5, đường Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang). Thực hiện giai đoạn 1, Trung tâm tiếp nhận và giải quyết thủ tục của 10 đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: 10 đơn vị thực hiện giai đoạn 1.

1.2. Triển khai Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020: phấn đấu rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục, gồm: nộp thuế và bảo hiểm xã hội không quá 168 giờ/năm (trong đó thuế là 119 giờ và bảo hiểm là 49 giờ); cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan tối đa không quá 120 ngày, bao gồm: thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật, cấp phép xây dựng xuống còn 63 ngày (giảm 19 ngày); thủ tục kết nối cấp, thoát nước xuống còn 7 ngày (giảm 7 ngày); thủ tục đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công xuống còn 20 ngày (giảm 10 ngày); tiếp cận điện năng không quá 35 ngày; đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản không quá 20 ngày; thông quan hàng hóa qua biên giới còn 70 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 90 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu; giải quyết tranh chấp hợp đồng tối đa 300 ngày; thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp còn 30 tháng.

- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Đơn vị phối hợp: các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

1.3. Triển khai Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2017: yêu cầu nhiệm vụ phải giảm ít nhất 20% tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính (theo Quyết định số 3313/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh).

- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.

- Đơn vị phối hợp: các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

1.4. Triển khai giai đoạn 2 thực hiện Kế hoạch giám sát và công bố kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư (Kế hoạch 329/KH-UBND). Năm 2017 sẽ thực hiện tất cả sở, ngành cấp tỉnh và 11 huyện, thị xã, thành phố; tiếp tục mở rộng đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Đơn vị chủ trì: Báo An Giang.

- Đơn vị phối hợp: các sở, ngành cấp tỉnh và 11 Ủy ban nhân dân cấp huyện.

1.5. Thống kê, rà soát những cơ chế, chính sách mà nhiều doanh nghiệp bị vướng mắc trong thời gian qua; tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mới thay thế hoặc sửa đổi bổ sung cho phù hợp đối với những lĩnh vực thuộc thẩm quyền của tỉnh; hoặc kiến nghị Trung ương sửa đổi, bổ sung. Tổ chức đối thoại định kỳ với doanh nghiệp, nhà đầu tư về cơ chế, chính sách của Nhà nước, những dự thảo mới hoặc những thay đổi về cơ chế, chính sách liên quan doanh nghiệp.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Thường trực Ban Hỗ trợ Doanh nghiệp).

[...]