Công văn 6170/BGDĐT-KHTC năm 2021 hướng dẫn triển khai nhiệm vụ năm 2022 thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 6170/BGDĐT-KHTC |
Ngày ban hành | 28/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2021 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Nguyễn Hữu Độ |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
6170/BGDĐT-KHTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: Các bộ, cơ quan trung ương
Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 về việc phê duyệt Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020; số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 (Đề án NNQG); số 2347/QĐ-TTg ngày 3/12/2021 về việc giao dự toán ngân sách năm 2022; trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai nhiệm vụ năm 2022 thực hiện Đề án NNQG đối với các bộ, cơ quan trung ương như sau
- Xây dựng, hoàn thiện và triển khai chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu dạy và học ngoại ngữ đáp ứng mục tiêu đào tạo, theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế và phù hợp với đặc thù của Việt Nam.
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong hoạt động dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế.
- Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng; ưu tiên bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên (dạy ngoại ngữ và dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ) và bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ đội ngũ cán bộ, công chức.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ, đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, hợp tác quốc tế và xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào học ngoại ngữ và nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025.
1.1 Mục tiêu
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện, cải tiến, đổi mới và triển khai chương trình, giáo trình, tài liệu, phương pháp dạy và học ngoại ngữ đáp ứng mục tiêu đào tạo, theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế và phù hợp với đặc thù của Việt Nam.
1.2 Nội dung
a) Đối với giáo dục đại học
- Tiếp tục nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện, xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo (ưu tiên các ngành đào tạo thuộc các lĩnh vực ngành nghề được tự do di chuyển trong khuôn khổ Cộng đồng Kinh tế ASEAN), ưu tiên chú trọng các hình thức học kết hợp với máy tính, học trực tuyến phù hợp với điều kiện triển khai của nhà trường.
- Tiếp tục xây dựng, thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành không chuyên ngoại ngữ), bậc 5 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành chuyên ngoại ngữ) hướng tới mục tiêu 80% các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo, 60% các ngành khác triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo vào năm 2023; đánh giá việc hoàn thành mục tiêu 60% các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo, 45% các ngành khác triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo vào năm 2022 đã được đề ra.
- Triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại ngữ theo nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.
b) Đối với giáo dục nghề nghiệp
- Tiếp tục nghiên cứu, đánh giá, xây dựng, hoàn thiện các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (ưu tiên các ngành nghề trọng điểm quốc gia, khu vực, quốc tế), ưu tiên chú trọng các hình thức học kết hợp với máy tính, học trực tuyến phù hợp với điều kiện triển khai của nhà trường.
- Đánh giá, hoàn thiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt bậc 2 (đối với học sinh tốt nghiệp trung cấp), bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng), bậc 4 (đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngoại ngữ) hướng tới mục tiêu 30% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo vào năm 2023.
- Lựa chọn một số môn học và môn chuyên ngành, nghề phù hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ.
2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong hoạt động dạy và học ngoại ngữ
2.1 Mục tiêu
Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá ngoại ngữ bảo đảm tính minh bạch, chính xác và tạo động lực tự học, tự nghiên cứu của giáo viên, giảng viên, sinh viên.
2.2 Nội dung
- Thực hiện, đánh giá và hoàn thiện bộ quy trình tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ.
- Phát triển ngân hàng câu hỏi thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ; ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ dùng chung (thông tin và các nội dung hỗ trợ kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ).
- Tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
6170/BGDĐT-KHTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: Các bộ, cơ quan trung ương
Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 về việc phê duyệt Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020; số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 (Đề án NNQG); số 2347/QĐ-TTg ngày 3/12/2021 về việc giao dự toán ngân sách năm 2022; trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai nhiệm vụ năm 2022 thực hiện Đề án NNQG đối với các bộ, cơ quan trung ương như sau
- Xây dựng, hoàn thiện và triển khai chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu dạy và học ngoại ngữ đáp ứng mục tiêu đào tạo, theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế và phù hợp với đặc thù của Việt Nam.
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong hoạt động dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế.
- Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng; ưu tiên bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên (dạy ngoại ngữ và dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ) và bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ đội ngũ cán bộ, công chức.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ, đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, hợp tác quốc tế và xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào học ngoại ngữ và nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025.
1.1 Mục tiêu
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện, cải tiến, đổi mới và triển khai chương trình, giáo trình, tài liệu, phương pháp dạy và học ngoại ngữ đáp ứng mục tiêu đào tạo, theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế và phù hợp với đặc thù của Việt Nam.
1.2 Nội dung
a) Đối với giáo dục đại học
- Tiếp tục nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện, xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo (ưu tiên các ngành đào tạo thuộc các lĩnh vực ngành nghề được tự do di chuyển trong khuôn khổ Cộng đồng Kinh tế ASEAN), ưu tiên chú trọng các hình thức học kết hợp với máy tính, học trực tuyến phù hợp với điều kiện triển khai của nhà trường.
- Tiếp tục xây dựng, thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành không chuyên ngoại ngữ), bậc 5 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành chuyên ngoại ngữ) hướng tới mục tiêu 80% các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo, 60% các ngành khác triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo vào năm 2023; đánh giá việc hoàn thành mục tiêu 60% các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo, 45% các ngành khác triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo vào năm 2022 đã được đề ra.
- Triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại ngữ theo nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.
b) Đối với giáo dục nghề nghiệp
- Tiếp tục nghiên cứu, đánh giá, xây dựng, hoàn thiện các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (ưu tiên các ngành nghề trọng điểm quốc gia, khu vực, quốc tế), ưu tiên chú trọng các hình thức học kết hợp với máy tính, học trực tuyến phù hợp với điều kiện triển khai của nhà trường.
- Đánh giá, hoàn thiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt bậc 2 (đối với học sinh tốt nghiệp trung cấp), bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng), bậc 4 (đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngoại ngữ) hướng tới mục tiêu 30% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo vào năm 2023.
- Lựa chọn một số môn học và môn chuyên ngành, nghề phù hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ.
2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong hoạt động dạy và học ngoại ngữ
2.1 Mục tiêu
Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá ngoại ngữ bảo đảm tính minh bạch, chính xác và tạo động lực tự học, tự nghiên cứu của giáo viên, giảng viên, sinh viên.
2.2 Nội dung
- Thực hiện, đánh giá và hoàn thiện bộ quy trình tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ.
- Phát triển ngân hàng câu hỏi thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ; ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ dùng chung (thông tin và các nội dung hỗ trợ kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ).
- Tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ.
- Nâng cao hiệu quả các hoạt động kiểm tra, đánh giá định kỳ và thường xuyên đảm bảo tính minh bạch, chính xác và chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế.
3. Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức
3.1 Mục tiêu
Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng; ưu tiên bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên (dạy ngoại ngữ và dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ) và tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
3.2 Nội dung
Tuyển dụng đủ số lượng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, giảng viên dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển khai dạy và học ngoại ngữ của năm học 2022 - 2023.
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, giảng viên dạy các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ.
Tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình đã xây dựng.
Yêu cầu:
- Đối với các khóa bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ: sau khi kết thúc bồi dưỡng, người học được nâng lên tối thiểu 01 bậc năng lực theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và được cấp chứng chỉ theo quy định.
- Đối với các khóa bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm: (i) Đối với giảng viên ngoại ngữ: năng lực sử dụng ngoại ngữ/tiếng Anh trong lớp học; thi, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ngoại ngữ; phương pháp giảng dạy, xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ....; (ii) Đối với giảng viên giảng dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ: năng lực sử dụng ngoại ngữ/tiếng Anh trong lớp học, phương pháp giảng dạy tích hợp nội dung và ngôn ngữ (CLIL).... Sau bồi dưỡng, người học được cấp chứng nhận hoàn thành khóa học.
4.1 Mục tiêu
Cải thiện, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư các dịch vụ, chương trình dạy và học ngoại ngữ.
4.2 Nội dung
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ.
- Nâng cấp, mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ, ưu tiên trang thiết bị hỗ trợ dạy-học, thi, kiểm tra trực tuyến và trên máy tính.
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả mua sắm, sử dụng và quản lý trang thiết bị dạy và học ngoại ngữ. Đối với trang thiết bị, cơ sở vật chất dành cho công tác dạy và học ngoại ngữ: ưu tiên sử dụng hiệu quả điều kiện cơ sở vật chất hiện có của nhà trường; các trang thiết bị nâng cấp, mua sắm bổ sung (nếu cần thiết) phải phù hợp với yêu cầu dạy học, khả năng sử dụng thiết bị của giáo viên, giảng viên.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư các dịch vụ, chương trình dạy và học ngoại ngữ; phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc trong việc dạy và học ngoại ngữ ngoài nhà trường.
5.1 Mục tiêu
Tăng cường công tác truyền thông, hợp tác, hội nhập quốc tế với các tổ chức, cơ sở giáo dục đào tạo trong và ngoài nước để thực hiện các mục tiêu dạy và học ngoại ngữ; xây dựng và phát triển môi trường học, sử dụng ngoại ngữ trong và ngoài nhà trường; phát động phong trào giáo viên, giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ và các hoạt động khác.
5.2 Nội dung
- Tổ chức truyền thông về việc dạy và học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông tin kịp thời, nâng cao nhận thức đến toàn xã hội, đặc biệt là giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên và cán bộ quản lý giáo dục.
- Tổ chức triển khai hợp tác, hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ: cải tiến chương trình, giáo trình, tài liệu; chia sẻ kinh nghiệm dạy, học và thi, kiểm tra, đánh giá ngoại ngữ; trao đổi giáo viên, giảng viên, học viên.
- Phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên, giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm.
- Xây dựng, giới thiệu các chương trình ngoại ngữ, hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng khác nhau.
- Tiếp tục phát động phong trào học ngoại ngữ sâu rộng trong các nhà trường và đơn vị.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án, và triển khai các hoạt động khác.
1. Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách nhà nước: Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề năm 2022.
- Nguồn ngân sách của các bộ, cơ quan trung ương.
- Nguồn kinh phí của các cơ sở giáo dục và đào tạo.
- Nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có).
2. Nội dung, định mức chi
Thực hiện Thông tư số 51/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án NNQG và các văn bản khác có liên quan theo quy định hiện hành.
Trên cơ sở các nhóm nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí được bố trí theo Đề án NNQG (có phụ lục kèm theo) và các nguồn kinh phí khác, các bộ, cơ quan trung ương xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ bao gồm: đơn vị triển khai; thời gian thực hiện; kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung; tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát; thẩm định, nghiệm thu sản phẩm.
Kế hoạch thực hiện chi tiết của các bộ và cơ quan trung ương đề nghị gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia) trước ngày 31/01/2022. Địa chỉ: số 18 ngõ 30 Tạ Quang Bửu, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội và email: dean2080@moet.gov.vn. ĐT: 024.36231614 để phối hợp đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ theo kinh phí được phân bổ.
Trân trọng./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO
DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Rà soát, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ giảng viên, công chức, viên chức |
Tối thiểu 40 lượt giảng viên, công chức, viên chức được bồi dưỡng, nâng cao tối thiểu một bậc năng lực tiếng Anh. |
550 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
550 |
Bằng chữ: Năm trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và Kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đồ án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ |
Tối thiểu 50 giáo viên, giảng viên được bồi dưỡng nâng cao một bậc năng lực ngoại ngữ |
650 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn về kiểm tra đánh giá trong dạy học ngoại ngữ, ngân hàng câu hỏi thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ |
Bộ tài liệu hướng dẫn về kiểm tra đánh giá, quy trình kiểm tra đánh giá trong dạy học ngoại ngữ, ngân hàng câu hỏi thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ được xây dựng dùng chung trong các trường trực thuộc Bộ |
1.350 |
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
2.000 |
Bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn./.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy tiếng Anh hành chính - công cho giảng viên ngoại ngữ, giảng viên dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ |
Tối thiểu 40 lượt giảng viên được bồi dưỡng về giảng dạy tiếng Anh hành chính - công |
450 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập. |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
450 |
Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
Hoàn thiện và triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo |
Tối thiểu 6 chương trình dạy học tiếng Anh theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo cho các trường trực thuộc Bộ Y tế được rà soát, xây dựng, hoàn thiện, đưa vào sử dụng chung |
1.500 |
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giảng viên ngoại ngữ; giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ |
Tối thiểu 50 lượt giảng viên được bồi dưỡng nâng cao một bậc năng lực tiếng Anh, 50 lượt giảng viên được bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm giảng dạy tiếng Anh |
1.100 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập. |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
2.600 |
Bằng chữ: Hai tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Bộ Tài chính
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
Hoàn thiện và triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ |
Các chương trình dạy học tiếng Anh theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo dùng chung cho các trường trực thuộc Bộ Tài chính được rà soát tổng thể, xây dựng, hoàn thiện. |
1.200 |
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ giảng viên ngoại ngữ và giảng viên dạy các môn chuyên ngành bằng ngoại ngữ |
Tối thiểu 85 lượt giáo viên, giảng viên được bồi dưỡng nâng cao một bậc năng lực |
1.100 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
2.300 |
Bằng chữ: Hai tỷ ba trăm triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Bộ Quốc Phòng
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
Xây dựng hoàn thiện chương trình ngoại ngữ cho học viên chuyên ngữ (Học viện Khoa học Quân sự) |
Tối thiểu 5 chương trình đào tạo ngoại ngữ* theo chuẩn đầu ra được xây dựng, hoàn thiện |
1.500 |
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho đội ngũ giảng viên ngoại ngữ và giảng viên dạy các môn chuyên ngành bằng ngoại ngữ |
Tối thiểu 80 lượt giảng viên được bồi dưỡng về năng lực ngoại ngữ hoặc năng lực sư phạm giảng dạy ngoại ngữ |
1.050 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
2.550 |
Bằng chữ: Hai tỷ năm trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
* Các chương trình được xây dựng trong năm 2022 cần khác với các chương trình đã được xây dựng các năm trước trong khuôn khổ thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025, và được xây dựng để dùng chung trong các cơ sở giáo dục và đào tạo trực thuộc Bộ.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
Xây dựng, hoàn thiện và triển khai chương trình, sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ cho các cấp học và trình độ đào tạo theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế, phù hợp với đặc thù của Việt Nam |
- 03 chương trình khung, chương trình chi tiết đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra* - 03 bộ giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ được xây dựng* |
760 |
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ |
Tối thiểu 40 giảng viên ngoại ngữ của đơn vị được nâng cao năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu giảng dạy ngoại ngữ bậc (bậc 5/C1) |
600 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ, xây dựng Học viện Nông nghiệp thành trung tâm kiểm tra đánh giá năng lực ngoại ngữ |
Tối thiểu 20 giảng viên được bồi dưỡng trở thành cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ |
500 |
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
1.860 |
Bằng chữ: Một tỷ, tám trăm sáu mươi triệu đồng.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
* Các chương trình được xây dựng trong năm 2022 cần khác với các chương trình đã được xây dựng các năm trước trong khuôn khổ thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025, và được xây dựng để dùng chung trong các cơ sở giáo dục và đào tạo trực thuộc Bộ.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Bộ Ngoại giao
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ giảng viên ngoại ngữ |
01 lớp học ngắn hạn nâng cao năng lực sư phạm giảng dạy ngoại ngữ cho đội ngũ giảng viên ngoại ngữ |
100 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
Xây dựng phần mềm tự học tiếng Anh cho sinh viên |
01 phần mềm tự học tiếng Anh cho sinh viên được xây dựng |
200 |
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
300 |
Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Bộ Kế hoạch Đầu tư
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu các môn cơ sở ngành của ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành tiếng Anh kinh tế và kinh doanh; hệ thống học liệu dạy học Tiếng Anh |
Chương trình, giáo trình, tài liệu các môn cơ sở ngành của ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành tiếng Anh kinh tế và kinh doanh; hệ thống học liệu dạy học Tiếng Anh được xây dựng, hoàn thiện |
520 |
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
|
|
|
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
520 |
Bằng chữ: Năm trăm hai mươi triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Trung ương đoàn thanh niên công sản Hồ Chí Minh
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
|
|
|
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
Tổ chức Vòng Chung kết toàn quốc Cuộc thi Olympic tiếng Anh cán bộ trẻ toàn quốc năm 2022 |
Vòng Chung kết toàn quốc Cuộc thi Olympic tiếng Anh cán bộ trẻ toàn quốc năm 2022 được tổ chức |
300 |
Tổ chức Vòng Chung kết toàn quốc Cuộc thi Olympic tiếng Anh học sinh, sinh viên toàn quốc năm 2022 |
Vòng Chung kết toàn quốc Cuộc thi Olympic tiếng Anh học sinh, sinh viên toàn quốc năm 2022 được tổ chức |
300 |
||
Tổ chức diễn đàn các câu lạc bộ, đội, nhóm tiếng Anh học sinh, sinh viên toàn quốc lần thứ 2 năm 2022 |
Diễn đàn các câu lạc bộ, đội, nhóm tiếng Anh học sinh, sinh viên toàn quốc lần thứ 2 năm 2022 (đã được cấp kinh phí tổ chức lần 1 năm 2017) |
1.000 |
||
|
TỔNG KINH PHÍ |
1.600 |
Bằng chữ: Một tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ |
Tối thiểu 18 giảng viên ngoại ngữ của đơn vị được nâng cao một bậc năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu giảng dạy ngoại ngữ |
290 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế |
Phần mềm thi đánh giá năng lực ngoại ngữ được xây dựng và hoàn thiện |
490 |
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
780 |
Bằng chữ: Bẩy trăm tám mươi triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Trung ương Hội Phụ nữ Việt Nam
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
Xây dựng chương trình ngoại ngữ chuyên ngành |
01 chương trình ngoại ngữ chuyên ngành (ngành Công tác xã hội) được xây dựng, đưa vào sử dụng |
50 |
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Tối thiểu 20 cán bộ, công chức, viên chức được bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ |
260 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
Phát động phong trào học tiếng Anh thông qua việc tổ chức Language Camp cho sinh viên |
Tổ chức Hội trại tiếng Anh trong 2 ngày với mục tiêu thu hút ít nhất 50% sinh viên Học viện Phụ nữ VN tham gia |
90 |
|
TỔNG KINH PHÍ |
400 |
Bằng chữ: Bốn trăm triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
Hoàn thiện và triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ |
Tối thiểu 15 chương trình dạy học tiếng Anh theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo cho khối nghề được rà soát tổng thể, xây dựng, hoàn thiện và sử dụng chung trong khối nghề. |
3.100 |
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
|
|
|
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
3.100 |
Bằng chữ: Ba tỷ một trăm triệu đồng.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ; cán bộ công chức viên chức |
Tối thiểu 150 lượt giáo viên, giảng viên, cán bộ công chức được bồi dưỡng nâng cao một bậc năng lực ngoại ngữ, tối thiểu 50 lượt giáo viên, giảng viên được bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm giảng dạy ngoại ngữ |
2.450 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
2.450 |
Bằng chữ: Hai tỷ bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Tòa án Nhân dân tối cao
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
Hoàn thiện và triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ |
Các chương trình dạy học tiếng Anh theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo được rà soát tổng thể, xây dựng, hoàn thiện. |
200 |
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ |
Tối thiểu 5 giảng viên được bồi dưỡng nâng cao một bậc năng lực ngoại ngữ |
70 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
270 |
Bằng chữ: Hai trăm bẩy mươi triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Bộ Tài nguyên và môi trường
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ |
Tối thiểu 80 giảng viên được bồi dưỡng, nâng cao tối thiểu một bậc năng lực ngoại ngữ; tối thiểu 25 giảng viên được bồi dưỡng về năng lực sư phạm giảng dạy ngoại ngữ |
1.290 |
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
1.290 |
Bằng chữ: Một tỷ hai trăm chín mươi triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Bộ Công thương
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
Hoàn thiện và triển khai các chương trình dạy học ngoại ngữ |
Tối thiểu 5 chương trình dạy học tiếng Anh theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo cho các trường trực thuộc Bộ Công thương được rà soát, xây dựng, hoàn thiện, đưa vào sử dụng chung |
1.150 |
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
|
|
|
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
|
|
|
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
1.150 |
Bằng chữ: Một tỷ, một trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KINH PHÍ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Công văn số 6170/BGDĐT-KHTC
ngày 28/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị thực hiện: Bộ Giao thông Vận tải
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nhóm nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Sản phẩm (dự kiến) |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, học liệu Hoàn thiện, đổi mới chương trình, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ. |
Xây dựng chương trình đào tạo tiếng Anh chuẩn đầu ra trình độ đại học cho sinh viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật Giao thông; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. |
Chương trình đào tạo tiếng Anh chuẩn đầu ra trình độ đại học cho sinh viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật Giao thông; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
500 |
2 |
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ và dạy tích hợp ngoại ngữ trong các môn học khác; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức |
|
|
|
3 |
Kiểm tra đánh giá - Đổi mới nội dung, hình thức thi, kiểm tra đánh giá dạy và học ngoại ngữ; - Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ; - Xây dựng, bổ sung ngân hàng đề thi, dữ liệu thi, câu hỏi thi phục vụ kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ - Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động khảo thí độc lập |
Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ, xây dựng Đại học Hàng Hải thành trung tâm kiểm tra đánh giá năng lực ngoại ngữ |
Tối thiểu 20 giảng viên được bồi dưỡng trở thành cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ |
450 |
4 |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; - Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
5 |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ và các hoạt động khác - Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ trên đài phát thanh, truyền hình - Hoạt động hợp tác quốc tế; - Hoạt động thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức về đổi mới dạy và học ngoại ngữ; - Hoạt động KTGS, hướng dẫn việc thực hiện Đề án; - Hội nghị, hội thảo; - Các hoạt động liên quan dạy và học ngoại ngữ khác. |
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ |
|
|
950 |
Bằng chữ: Chín trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Trên cơ sở các nhiệm vụ, nội dung thực hiện và kinh phí dự kiến nêu trên, đề nghị Quý Cơ quan xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết bao gồm đơn vị triển khai, kết quả đầu ra cụ thể đối với từng nội dung và gửi về Ban Quản lý Đề án NNQG, Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp đôn đốc, kiểm tra và giám sát./.