Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 381/BYT-TCDS hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2014 Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 381/BYT-TCDS
Ngày ban hành 25/01/2014
Ngày có hiệu lực 25/01/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Nguyễn Viết Tiến
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 381/BYT-TCDS
V/v hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2014 Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2014

 

Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Để triển khai thống nhất, đồng bộ và có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) theo Quyết định số 1199/QĐ-TTg ngày 31/08/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2012-2015, và công văn số 6498/BYT-KH-TC ngày 11/10/2013 của Bộ Y tế về việc phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2014 Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ như sau:

Phần thứ nhất

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2014

I. CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH

Để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ năm 2014, Bộ Y tế giao 5 chỉ tiêu chuyên môn cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là tỉnh) như biểu số 1 kèm theo.

1. Mức giảm tỷ lệ sinh

Chỉ tiêu giảm tỷ lệ sinh năm 2014 của cả nước được Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Y tế là 0,1 ‰. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao chỉ tiêu kế hoạch giảm tỷ lệ sinh năm 2014 của từng tỉnh như biểu số 1 kèm theo.

Để thực hiện chỉ tiêu kế hoạch của Chính phủ, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu mức giảm tỷ lệ sinh bằng chỉ tiêu kế hoạch được giao hoặc có thể giao cao hơn chỉ tiêu kế hoạch được giao (đối với những tỉnh có mức sinh cao).

2. Tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh

Chỉ tiêu kế hoạch tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh năm 2014 được ước tính dựa trên tỷ số giới tính khi sinh năm 2013 và khả năng khống chế tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh năm 2014 (biểu số 1).

Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh bằng hoặc thấp hơn chỉ tiêu kế hoạch được giao. Chưa giao chỉ tiêu kế hoạch tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh đối với các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện). Tuy nhiên, đối với các huyện có tỷ số giới tính khi sinh cao liên tục trong 3 năm gần nhất (đặc biệt là ở các tỉnh có tỷ số giới tính khi sinh từ 115 trở lên) thì có thể giao để các địa phương này có giải pháp giảm TSGTKS.

3. Tỷ lệ sàng lọc trước sinh

Chỉ tiêu kế hoạch tỷ lệ sàng lọc trước sinh là tỷ lệ (%) bà mẹ mang thai được sàng lọc (bao gồm các hình thức được nhà nước hỗ trợ, xã hội hóa và tự trả tiền) so với tổng số bà mẹ mang thai trong năm. Chỉ tiêu kế hoạch tỷ lệ sàng lọc trước sinh năm 2014 của từng tỉnh như biểu số 1 và số sàng lọc trước sinh được hỗ trợ chi phí từ ngân sách trung ương như biểu số 3.

Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc trước sinh và số sàng lọc trước sinh được hỗ trợ đối với các huyện đã triển khai và dự kiến mở rộng địa bàn sàng lọc trước sinh năm 2014. Đối với các huyện chưa triển khai sàng lọc trước sinh thì chưa giao chỉ tiêu này.

4. Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh

Chỉ tiêu kế hoạch tỷ lệ sàng lọc sơ sinh là tỷ lệ (%) số trẻ sơ sinh được sàng lọc (bao gồm các hình thức được nhà nước hỗ trợ, xã hội hóa và tự trả tiền) so với tổng số trẻ sinh ra sống trong năm. Chỉ tiêu kế hoạch tỷ lệ sàng lọc sơ sinh năm 2014 của từng tỉnh như biểu số 1 và số sàng lọc sơ sinh được hỗ trợ chi phí từ ngân sách trung ương như biểu số 3.

Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc sơ sinh và số sàng lọc sơ sinh được hỗ trợ đối với các huyện đã triển khai và dự kiến mở rộng địa bàn sàng lọc sơ sinh năm 2014. Đối với các huyện chưa triển khai sàng lọc sơ sinh thì chưa giao chỉ tiêu này.

5. Tổng số người mới sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại

Chỉ tiêu kế hoạch tổng số người mới sử dụng biện pháp tránh thai (BPTT) hiện đại năm 2014 của từng tỉnh như biểu số 1 và cơ cấu số người mới sử dụng theo từng BPTT hiện đại như biểu số 3. Số người mới sử dụng theo từng BPTT hiện đại (trừ số triệt sản) đã bao gồm các hình thức phân phối là miễn phí, tiếp thị xã hội và tự mua trên thị trường tự do.

Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu tổng số người mới sử dụng BPTT hiện đại bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu kế hoạch được giao. Chỉ điều chỉnh cơ cấu số người mới sử dụng theo từng BPTT trong quá trình thực hiện, đảm bảo việc sử dụng kinh phí tương ứng với kết quả thực hiện từng BPTT.

II. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2014

1. Ngân sách Trung ương

Tổng chi ngân sách trung ương trong nước của Chương trình DS-KHHGĐ năm 2014 là 547.000 triệu đồng, bao gồm:

- Hỗ trợ có mục tiêu cho 63 tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ, bao gồm 4 dự án, đề án thành phần là 382.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ có mục tiêu cho 12 bộ, ngành, đoàn thể trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ là 3.500 triệu đồng.

- Bộ Y tế trực tiếp quản lý là 161.500 triệu đồng, trong đó Tổng cục Dân số-KHHGĐ là: 127.500 triệu đồng.

2. Ngân sách địa phương

[...]