Công văn 3030/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về xây dựng phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2019-2021 đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 3030/LĐTBXH-KHTC
Ngày ban hành 30/07/2018
Ngày có hiệu lực 30/07/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Phạm Quang Phụng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3030/LĐTBXH-KHTC
V/v xây dựng phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2019-2021 đối với đơn vị sự nghiệp công lập

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2018

 

Kính gửi: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ

Thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; căn cứ các Quyết định của Bộ về triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP (s633/QĐ-LĐTBXH ngày 15/5/2015 và số 853/QĐ-LĐTBXH ngày 03/7/2018), Bộ yêu cầu các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ xây dựng phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2019-2021 như sau:

1. Các đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo quy định của Nghị định số 141/2016/NĐ-CP:

1.1. Đối với đơn vị đã được giao quyền tự chủ về tài chính từ năm 2016 theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ: Căn cứ Quyết định số 913/QĐ-LĐTBXH ngày 05/7/2016 về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, báo cáo tng kết đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính trong 3 năm 2016-2018. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao; hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 về cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP; chế độ tài chính hiện hành để xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2019-2021, xác định phân loại mức độ tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Điều 12, 13, 14, 15 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP và trình tự xem xét, phân loại, giao tự chủ tài chính cho các đơn vị theo quy định tại Điều 4, 5, 21 Thông tư 145/2017/TT-BTC.

1.2. Đối với các đơn vị chưa được giao quyền tự chủ tài chính: Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện tài chính 3 năm 2016-2018; xây dựng đề xuất phương án tự chủ tài chính và xác định phân loại mức độ tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp giai đoạn 2019-2021 theo quy định tại mục 1.1 nêu trên.

2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Y tế, Giáo dục - Đào tạo và Giáo dục nghề nghiệp, Thông tin truyền thông và báo chí: Trong khi chờ các cơ quan chức năng ban hành các cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực, các đơn vị tiếp tục xây dựng phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2019 - 2020 theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn.

cương xây dựng phương án tự chủ tài chính, Biểu mẫu báo cáo và Danh sách đơn vị sự nghiệp công lập phải xây dựng phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2019 - 2021 kèm theo)

Yêu cầu Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ tập trung chỉ đạo bộ phận nghiệp vụ xây dựng phương án tự chủ tài chính, dự toán thu, chi ngân sách đảm bảo nội dung, biểu mẫu theo hướng dẫn tại công văn này. Đề nghị Văn phòng Bộ, Cục Người có công, Cục Việc làm, Cục An toàn lao động, Cục Trẻ em, Cục Quan hệ lao động và Tiền lương: hướng dẫn và tổng hợp phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2019-2021 của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và gửi về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính).

Báo cáo phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2019 - 2021 gửi về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 15/8/2018 để tổng hợp chung gửi Bộ Tài chính thẩm định, làm căn cứ giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2019-2021 cho các đơn vị theo quy định.

Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại 024.38.269.544) để được hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Văn phòng Bộ;
- Các Cục: Người có công, Việc làm, An toàn lao động, Trẻ em, QHLĐ-TL;
- Chủ tịch HĐQL Quỹ HTVLNN;

- Lưu: VT, Vụ KHTC.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH





Phạm Quang Phụng

 

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

ĐƠN VỊ:....

PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2019-2021
(Dùng cho đơn vị sự nghiệp cấp III báo cáo cơ quan quản lý cấp trên)

- Căn cứ Quyết định số ... của cơ quan quản lý cấp trên quy định chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;

- Căn cứ Quyết định số ... của cơ quan quản lý cấp trên giao chỉ tiêu biên chế (nếu có);

- Căn cứ Quyết định số... của cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ của năm ..., chi tiết từng nhiệm vụ được giao;

- Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ,

Hoặc: Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ, Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006, Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức, bộ máy, biên chế và tài chính đi với đơn vị sự nghiệp công lập,

Đơn vị báo cáo phương án tự chủ giai đoạn 2019 - 2021 như sau:

I. Đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của giai đoạn trước (trường hợp đơn vị mới thành lập thì không phải đánh giá phần này).

1. Về nhiệm vụ; tổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hp đồng.

Trong đó nêu rõ nhiệm vụ, tổ chức bộ máy được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền; số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng đầu năm/số được cấp có thẩm quyền giao; số thực hiện trong năm; tăng, giảm (báo cáo chi tiết theo từng năm).

Về nhiệm vụ được giao hàng năm (chi tiết từng năm): Kê chi tiết các nhiệm vụ được giao; nhiệm vụ giao cho các đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ đơn vị tự thực hiện. Tình hình thực hiện nhiệm vụ, khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành, nghiệm thu (chi tiết theo từng nhiệm vụ nêu trên).

2. Về thực hiện các chỉ tiêu tài chính thu, chi giai đoạn tự chủ (chi tiết theo từng năm)

- Về mức thu các khoản phí, lệ phí thu theo quy định của cấp có thẩm quyền; về đơn giá thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước (NSNN) đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành; các khoản thu hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ khác do đơn vị tự quyết định;

[...]