Quy mô xây dựng Nhà ở công nhân và dịch vụ công nghiệp xã Quang Tiến tỉnh Phú Thọ

Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ đã có Công văn 2870/SXD-QLN&TTBĐS ngày 06/10/2025, trong đó có nêu quy mô xây dựng Nhà ở công nhân và dịch vụ công nghiệp xã Quang Tiến tỉnh Phú Thọ.

Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Hòa Bình

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Hòa Bình

Nội dung chính

    Quy mô xây dựng Nhà ở công nhân và dịch vụ công nghiệp xã Quang Tiến tỉnh Phú Thọ

    Ngày 06/10/2025, Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ đã có Công văn 2870/SXD-QLN&TTBĐS về việc công bố thông tin liên quan đến Dự án Khu nhà ở công nhân và dịch vụ công nghiệp xã Quang Tiến, thành phố Hoà Bình (nay là xã Thịnh Minh, tỉnh Phú Thọ).

    Cụ thể, tại Mục 6 Công văn 2870/SXD-QLN&TTBĐS 2025 nêu chi tiết quy mô xây dựng Nhà ở công nhân và dịch vụ công nghiệp xã Quang Tiến tỉnh Phú Thọ như sau:

    (1) Nhà ở xã hội dạng liền kề thấp tầng: bao gồm 146 căn (có 14 mẫu điển hình: L1-A, L1-B, L2, L3, L4 (L7, L8), L5, L6, L9, L12-A, L12-B, L13-B, L14-A, L14-B) với các thông tin chi tiết như sau:

    - Tổng diện tích khu đất: 8.728,94 m2.

    - Diện tích xây dựng: 8.215,8 m2, tương ứng với 146 lô đất ở có diện tích xây dựng từ 55,8 m2 - 66,5 m2/căn, tổng diện tích sàn xây dựng: 18.724,3 m2.

    - Mật độ xây dựng tối đa 95%, hệ số sử dụng đất không quá 2 lần, tổng diện tích sàn xây dựng mỗi căn trong khoảng từ 127,2 m2 - 151,3 m2/căn.

    - Công trình nhà ở liền kề được thiết kế xây dựng là nhà 02 tầng 01 tum, với tổng chiều cao công trình 11,473m; cao độ nền nhà +0,35m so với cao độ mặt đường nội bộ; Có các khu chức năng chính như sau:

    + Tầng 1: Diện tích sàn xây dựng khoảng 55,8 m2 đến 66,5 m2, chiều cao 3,7m bao gồm: Phòng khách, Phòng bếp + ăn, vệ sinh.

    + Tầng 2: Diện tích sàn xây dựng khoảng 54,5 m2 đến 65,3 m2, chiều cao 3,05m, bao gồm: 02 Phòng ngủ + vệ sinh chung.

    + Tầng tum: Diện tích sàn xây dựng trong khoảng từ 16,9 m2 đến 19,5 m2, chiều cao 4,37m, bao gồm: 01 Phòng kho + sân phơi + khu vực giặt.

    (2) Nhà ở xã hội dạng chung cư: bao gồm 02 công trình bố cục 02 khối chữ L (CT1 và CT2), với các thông tin chi tiết như sau:

    - Diện tích khu đất: 7.562,7 m2.

    - Diện tích xây dựng: 3.997 m2.

    - Mật độ xây dựng: 52,9 %.

    - Hệ số sử dụng đất: 2,3.

    - Tổng diện tích sàn: 17.565 m2.

    - Chiều cao công trình: (tầng 1 cao 3,9 m; tầng 2,3,4,5 cao 3,3 m; tầng tum cao 3,49 m, trán mái: 0,51m).

    - Số tầng: Nhà 05 tầng.

    - Số lượng căn hộ: Tổng số 245 căn, trong đó:

    + Tòa CT1: Tổng số 116 căn; Tầng 1 gồm 12 căn; Từ tầng 2 đến tầng 5 mỗi tầng 26 căn. Diện tích mỗi căn trong khoảng từ 31,8 m2 - 64,6 m2.

    + Tòa CT2: Tổng số 129 căn; Tầng 1 gồm 25 căn; Từ tầng 2 đến tầng 5 mỗi tầng 26 căn. Diện tích mỗi căn trong khoảng từ 31,8 m2 - 64,6 m2).

    Quy mô xây dựng Nhà ở công nhân và dịch vụ công nghiệp xã Quang Tiến tỉnh Phú Thọ (Hình từ Internet)

    Tiến độ xây dựng Nhà ở công nhân và dịch vụ công nghiệp xã Quang Tiến tỉnh Phú Thọ

    Theo Mục 5 Công văn 2870/SXD-QLN&TTBĐS 2025 nêu rõ tiến độ xây dựng Nhà ở công nhân và dịch vụ công nghiệp xã Quang Tiến tỉnh Phú Thọ như sau:

    - Công trình nhà ở xã hội dạng liền kề thấp tầng:

    + 74 căn đợt 1: Dự kiến hoàn thành trong Quý IV năm 2025 (đã đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai theo Thông báo 4284/SXD-QLN&TTBĐS ngày 30/06/2025 của Sở Xây dựng).

    + 72 căn đợt 2: Dự kiến hoàn thành trong Quý I năm 2026.

    - Công trình nhà ở xã hội dạng chung cư cao tầng: Dự kiến hoàn thành trong Quý III năm 2026.

    Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội 2025

    Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định các dối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội 2025 bao gồm:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    1