Quy mô Khu công nghiệp Cà Ná tại Khánh Hòa (giai đoạn I)
Mua bán Căn hộ chung cư tại Khánh Hòa
Nội dung chính
Quy mô Khu công nghiệp Cà Ná tại Khánh Hòa (giai đoạn I)
Tháng 10/2025, Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Trung Nam Cà Ná đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: "Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Cà Ná - Giai đoạn I".
Tại tiểu mục 1.1.6 Mục 1.1 Chương I (trang 40) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: "Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Cà Ná - Giai đoạn I" có nêu quy mô Khu công nghiệp Cà Ná tại Khánh Hòa (giai đoạn I) như sau:
Dự án được đầu tư xây dựng tại xã Cà Ná, tỉnh Khánh Hòa trên tổng diện tích 378ha. Cơ cấu sử dụng đất của Dự án như sau:
STT | Tên loại đất | Ký hiệu | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp | DCN | 257,58 | 68,14 |
2 | Đất xây dựng điều hành, dịch vụ | DHDV | 7,4 | 1,96 |
3 | Đất cây xanh, mặt nước | CXMN | 58,51 | 15,48 |
4 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 10,00 | 2,65 |
5 | Đất xây dựng giao thông | P | 44,51 | 11,78 |
Tổng |
| 378 | 100 |
Chi tiết cơ cấu sử dụng đất cụ thể như sau:
TT | Ký hiệu | Hạng mục | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
I | Đất khu điều hành dịch vụ | 7,40 | 1,96 | |
1.1 | DHDV-1 | Đất khu điều hành dịch vụ | 7,40 |
|
II | Đất khu nhà máy- xí nghiệp | 257,58 | 68,14 | |
2.1 | KHU C (C2-C8) | Đất khu nhà máy - xí nghiệp | 58,16 |
|
2.2 | KHU D (D1-D7) | Đất khu nhà máy - xí nghiệp | 35,09 |
|
2.3 | KHU E (E1-E10) | Đất khu nhà máy - xí nghiệp | 78,11 |
|
2.4 | KHU F (F1-F11) | Đất khu nhà máy - xí nghiệp | 72,10 |
|
2.5 | KHU L (L1, L2, L9, L10) | Đất khu nhà máy - xí nghiệp | 14,12 |
|
III | Đất hạ tầng kỹ thuật | 10,00 | 2,65 | |
3.1 | TCN | Trạm cấp nước | 3,00 |
|
3.2 | TBA | Trạm biến áp | 1,76 |
|
3.3 | XLNT | Khu xử lý nước thải | 4,93 |
|
3.4 | CTR | Khu tập trung chất thải rắn | 0,31 |
|
IV | Đất cây xanh |
| 49,28 | 13,04 |
4.1 | CX-2 | Cây xanh cảnh quan | 0,84 |
|
4.2 | CX-3 | Cây xanh cảnh quan | 19,56 |
|
4.3 |
| Cây xanh cảnh quan | 9,78 |
|
4.4 | CXCL-2 | Cây xanh cách ly | 9,93 |
|
4.5 | CXCL-3 | Cây xanh cách ly | 7,49 |
|
4.6 | CXCL-4 | Cây xanh cách ly | 0,76 |
|
4.7 | CXCL-8 | Cây xanh cách ly | 0,92 |
|
V | Đất mặt nước | 9,23 | 2,44 | |
5.1 | MN | Mặt nước | 9,23 |
|
VI | Đất giao thông | 44,51 | 11,78 | |
5.1 | GT | Đất giao thông cơ giới | 41,84 |
|
5.2 | P | Đất giao thông tĩnh (Bãi đỗ xe) | 2,67 |
|
Tổng | 378 | 100% |
Xem chi tiết: Quy mô Khu công nghiệp Cà Ná tại Khánh Hòa (giai đoạn I) (trang 40-47)
Quy mô Khu công nghiệp Cà Ná tại Khánh Hòa (giai đoạn I) (Hình từ Internet)
Mục tiêu xây dựng Khu công nghiệp Cà Ná tại Khánh Hòa (giai đoạn I)
Tại tiểu mục 1.1.6 Mục 1.1 Chương I (trang 40) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: "Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Cà Ná - Giai đoạn I" có nêu mục tiêu xây dựng Khu công nghiệp Cà Ná tại Khánh Hòa (giai đoạn I) như sau:
- Cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng khu đô thị Cà Ná đến năm 2035.
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý đất đai, quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng và thu hút đầu tư.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Cà Ná (giai đoạn I) có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tiên tiến, hiện đại nhằm thu hút nhà đầu tư với các dự án sản xuất công nghiệp có công nghệ tiên tiến, hiện đại, đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường.
- Tạo việc làm cho người lao động và nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân tại xã Cà Ná nói riêng và tỉnh Khánh Hòa nói chung.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh, nâng ca othu nhập cho người dân, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng bền vững và bảo vệ môi trường. Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Quy định quy hoạch khu công nghiệp
Căn cứ Điều 7 Nghị định 35/2022/NĐ-CP (sửa đổi bởi bởi điểm a khoản 8 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP) quy định quy hoạch khu công nghiệp như sau:
- Quy hoạch khu công nghiệp gồm: quy hoạch chung khu công nghiệp, quy hoạch phân khu khu công nghiệp và quy hoạch chi tiết khu công nghiệp (nếu cần). Quy hoạch khu công nghiệp được lập, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định tại Nghị định 35/2022/NĐ-CP.
- Quy hoạch chung khu công nghiệp, quy hoạch phân khu khu công nghiệp được phê duyệt là cơ sở để:
+ Tổ chức lập quy hoạch chi tiết khu công nghiệp (nếu cần);
+ Tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công; tổ chức lập hồ sơ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Quyết định chủ trương đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công; chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Căn cứ phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp trong quy hoạch tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập và phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Các trường hợp không cần lập nhiệm vụ quy hoạch:
+ Trường hợp lập quy hoạch phân khu khu công nghiệp tại khu vực đã có quy hoạch chung xây dựng hoặc quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đã được phê duyệt thì không cần lập nhiệm vụ quy hoạch;
+ Trường hợp lập quy hoạch chi tiết khu công nghiệp tại khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được phê duyệt thì không cần lập nhiệm vụ quy hoạch;
+ Trường hợp không cần lập nhiệm vụ quy hoạch theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 35/2022/NĐ-CP.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tổ chức lập quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng cho toàn bộ khu vực được quy hoạch theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với khu công nghiệp có quy mô diện tích từ 500 ha trở lên, khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ, khu công nghiệp có nhiều chủ đầu tư hạ tầng hoặc nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng theo từng phân khu công nghiệp.
Trường hợp khu công nghiệp, khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ quy định tại khoản này được xác định trong quy hoạch chung đô thị hoặc quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đã được phê duyệt thì được lập đồ án quy hoạch phân khu khu công nghiệp mà không cần lập nhiệm vụ quy hoạch.
- Trừ trường hợp lập quy hoạch khu công nghiệp tại khu vực đã có quy hoạch chung xây dựng được phê duyệt hoặc khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản đối với đồ án quy hoạch chung xây dựng hoặc đồ án quy hoạch phân khu khu công nghiệp của các cơ quan sau đây:
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Xây dựng đối với khu công nghiệp có quy mô diện tích từ 200 ha trở lên;
+ Bộ Giao thông vận tải đối với khu công nghiệp có đấu nối vào quốc lộ;
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với khu công nghiệp có vị trí tiếp giáp khu di tích lịch sử - văn hóa, khu di sản thiên nhiên, khu du lịch cấp quốc gia trở lên;
+ Bộ Xây dựng đối với khu công nghiệp nằm trong các đô thị loại II;
+ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với khu công nghiệp tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển hoặc khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh và pháp luật về đầu tư.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh địa điểm, điều chỉnh quy mô diện tích lập quy hoạch khu công nghiệp nếu không thay đổi địa bàn cấp huyện trong các trường hợp sau đây:
+ Điều chỉnh địa điểm, điều chỉnh quy mô diện tích của khu công nghiệp nhưng không quá 2% và không quá 6 ha so với quy mô diện tích của khu công nghiệp đã được xác định trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Điều chỉnh địa điểm, điều chỉnh quy mô diện tích của khu công nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này nhưng không quá 10% và không quá 30 ha so với quy mô diện tích của khu công nghiệp đã được xác định trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhà đầu tư đã được lựa chọn thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp tổ chức lập quy hoạch phân khu khu công nghiệp (nếu cần) tại khu vực đã có quy hoạch chung khu công nghiệp.
- Nhà đầu tư đã được lựa chọn thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp tổ chức lập quy hoạch chi tiết khu công nghiệp (nếu cần).
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu công nghiệp nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế quyết định việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu khu công nghiệp; quy hoạch chi tiết khu công nghiệp nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
- Công trình dịch vụ, tiện ích công cộng được quy hoạch xây dựng tại phần diện tích đất dịch vụ của khu công nghiệp để phục vụ cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp. Tỷ lệ diện tích đất xây dựng công trình dịch vụ, tiện ích công cộng không quá 10% so với tổng diện tích đất của khu công nghiệp.